• Không có kết quả nào được tìm thấy

4^. Các nguyên ttí vỉ luựng

Trong tài liệu SINH LÝ THỰC VẬT ỨNG DỤNG (Trang 57-62)

pỉr'''';---

v"-'-đầy thiếuthiếu thiếu thiếu thiếu thiếu thiếu thiếuthiếu đủ Ca N|* N2** P K+NaKNa* Mg* s* Fe*

NH4NO3 ... 1.00 - - -KNO3 1 ^ 1 ,0 0 - - 1,00 - - 1.00 1.001.00

NaNƠ3 - - - - - 1.00 - - -

-K2SO4 - 0,40 0,50 - ...

K a - 1,00 - - -

-K2HPO4 - 0.25 - - - - - • -

-Ca3(POÌ2 0,25 - 0,25 0,25 - 0,25 0,25 0,25 0,250,25 CaS0 4.2H20 0,50 - 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 0J 8 = 0,50

- - - 0,25 - - - 0,80

-MgS04.7H200,500.70 0,50 0,50 0,50 0,50 0.50 - - 0,50

Mg(N03>2 - - - 0,52

-Fe3(P04)2 0,500,50 0,50 0,25 - 0,50 0,25 0,50 0.5Ơ

-FeS04.7H20 _ - - 0,04 -

-Ndng độ : 1,641,99 1.14 1,63 1.78 1,64 1,64 1,62 1,721,89 pH ; 6,737.13 6,82 6,44 6,02 6,16 5.84 633 6.386.81

Dung dịch này do Schropp (1951)* và Zattỉer (1934)** chuẩn bị và sử dụng iàn đáu ti6n.

Cfly thí nghiệm : ngổ, mạch đen, lúa nuớc, đại mạch, các loại đậu, lanh, cải đuờng, thuốc lá, khoai tíly, ...

một tliời gian dài, đòi hỏi cho sự sinh tniỏng và phát ưiển bình thuờng của mình nhiéu nguyên tố khác, nhưng chỉ với một số luợng rát nhỏ.

Các nguyẽn tố này. gọi là các nguyẽn tố vi ĩuợng. Đối với các giống thục vật người ta ^ xác định không những các nguyên tố vi luọng cần thiết, mà còn cần cả số luợng cụ thể.

Bảng II.4 chỉ ra nhu cảu dinh duỡng các nguyồn tố vi luợng của một số cây ưồng (Lasstuvka và Minár 1967).

Bảng tl.4 : Số luợng các nguyfth tố vi luợng (mg trong riiột lít dung dịch) đua vào dung dịch dinh duOng thay đổi tùy theo cfly

Cây Si a B Mn Cu Zn

mộch tring 60 2 0 - 250 0,05 - 0.08 0 3 - 1.0 0,002 - 0.4 -mộch đen 60 5 - 500 0.01 • 0.1 1.0 0,002 - 0.4

đại mạch 35 - 60 5 - 500 0.1 - 0,17 0.5 - 25,0 0.002-Q A 0.1 yéh m|K:h 3 5 - 6 0 5 - 500 0.08S 1.0 - 2^ 0,0Ơ2 - 0.4

ngổ. 4 * 6 0 120^ 500 0,1 - 1.0 0.1 - 50,0 0.1 0.05 - 0 4

kẽ 60 • 0 ^ 0.00S - 0.4

lúa 3 5 - 5 5 0,017 0,7

âậã Hà ian 60 2 0 - 500 0^ 0 3 - 1,0 0.014 -0,(6 0.005 - 0.2

đậu tim 60 soo 0,085 0.7 a o u 0,005 - 0 ^

đặd nành 120 0.17 - 1.0 0,7 0,014 0,001 - 0.3

Hioốc lá 60 2 0 - 120 0 3 4 0JS

cầẩ đttờng I0< 20 0,12 n 0,17 1.0

cằ chua 35 - 55 0^5 1.0 0.06 0 4

lniớng duơng 150 0J5 13 OOl - 0.12 0^1 - 0.1

khou tây 20 o.oe - 035 037 0,02 . 0,115

0,5 IX) 0^14 0^12

Sau đây là một stf dung # :h các pgpyẽn tố vi lugmg^ítính.tỊỊeọ gam (g) trẽn một số luợng nuóc nhất đinh) :

- Hoagland (1939) :

Dung dịch a Dung dịch b

HO ISOOOml H2O ISOOOml

AỈ2(S04)3 1.0 BaCỈ2 0,5

KI 0,5 CaCl2 0.1

KBr 0.5 Bì(N03)3.5H20 0,1

TÌO2 1.0 Rb2SO^ 0.1

SnCl2.2H20 0,5 K2Cr04 0.5

LiCl 0.5 KF 0,1

MnCl2. 4H2O 7,0 PbCl2 0.1

H3BO3 11,0 HgCl2 0,1

ZnS04 1,0 M0O3 0,5

CUSO4. 5H2O 1,0 H2Se04

NÌSO4.6H2O 1.0 S1SO4 0.5

Co(N03)2.6H20 1.0 H2W04 0,1

AS2O3 o;i VCl, 0.1

Cứ 1 lít dung dịch dinh dưỡng cho vào 0,Sinl dung dịch a và 0,5 ml dung dịch b. Williams và vĩamis (1956 - 1957, 1957) đa thíy rằng, hàm luợng Mn và B ưong dung dịch này độc với đạỉ mạch, nhmig vẫn thích hợp d^i với cà chua.

- Scharrer và Schropp (1936) :

HO

H3BO3 KF KI

M n C Ì2.4H 20 Z n S 0 4 .7 H 2 0

Al2(S04)3.18H20 C11SO4.SH2O

lOOOml Ỉ.Ỉ430 0,3060 0.1308

^ 1 6 2 0

assoo 2,4710 0,1965

Cứ 1 lít dung dịch các nguyftn tố đại luợng, cho vào lOml dung dịch vi luợng này.

- Schropp (1951) :

ZnS04.7H20 0,01

MnCl2.4H20 0,01

Na2Si03 0,01

Al2(S0^3.18H20 0,01

Nă2®407 0,005

NaF 0,002

KI 0,002

Số luợng các n^yftn ttf vi luợng này cho vào 1 lít dung dịch các nguyen tố đại luợng.

- Van Schreveri (1939) : H3BO3

M11SO4.4H2O Al2(S04)3.16H20

^ n S 0 4 .7 H 2 0

C11SO4.5H2O KI

KF

0,0008 0,0015 0,0005 0,ÍX)05 0,000125 0,00025 0,00025 Cho vào 1 iỉt dung dịch các nguyên ttf đ9i luợng.

í'

45i Sế Iiiviqi Fè trmig các dung dịch dlidl

Sự hl^ thụ Fe d i€ phụ thuộc khững nhoiig vào pH dung dịch mà .^ n .vào dạng-R! dua vào dnng dich.-Vl vậy dỏi khirgố ỉụ?ng iVa-ỡHg dung dịch đty đA VÓI pH thích họp mà ciy vỉn bị bệnh th i^ Fe. Vin

đẻ này được giải quyết khi nguời ta sử dụng một phúc hệ Fe cố tên là EDTA (etyỉen-diamin-tetraoctan). lon Fe giải phóng từ hợp chất này trong duiỉậ dịch, được cây nhận rất tốt ưong suốt quá trình ưồng ở độ pH tuơng đốì rộng (Steward và Leónard 1952). Ngoài cheiat EDTA, nguời ta còii sử dụng N-hydroxy-etyl-etylen-diamin-trí-axetat (HEEDTA), dietyletylentriaminpentaaxetat (DTPA), Netylenbis -2 - (o - hydroxypenyl) giyxin (EHPG), ... Thường thuờng các chelat này chứa Fe, nhưng cũng chúa cả Zn, Mn, Mg, Cu và một số n^yẽn tố khác.

Thục vật nhậy cảm khác nhau đối với Fe. Thổng thuờng nguời ta cho vào dung .dịch khoảng lOmg Fe/lít duứi dạng Fe EDTA. ở luợng cao hơn sẽ độc đốì với cây khổng những do hàm luợng Fe mà còn do hàm luợng chelitt. Jacobson (1951) đa sử dụng một dung dịch Fe' EDTA và dung dịch này đa đuợc coi là dung dịch tốt nhít : hòa tan 2 6 J g EDTA trong 288ml KOH 1,0N^ sau đó cho thẽm 24,9g FeS0 4.7H20 rồi đổi nuớc dến 1 lít.

5. Nhdng tíiục vật tiư nghiệm

Tất cẳ nhOng thiết bị kỹ thuật, những dung dịch dinh duong miổ tả ở ttftn chĩ nhằm phục vụ một mục đích là ư(ỉng các cầy thí nghiệm.

Tít că các khflu chuẩn bị của chúng ta se có hiệu quả kém, I^u như chúng ta kh(^g chọn đuợc các cây thí nghiỆm tốt. Vì vậy vần đè ủ mAm, chọn c&y và bỏng cây ttong dung dịch đa đuợc các nhà nghiftn cứu chú ý nhiéu .

5.Ỉ. cắc ttií n^ưệm

Nhờ có.phuơng pháp trồng cây ưong dong dịch, ta có thể n^iên cứu được nhiều vỂn đê idiác nhau như các víùn đồ dinh duóiìg, sinh ưuởng và phát ưỉén diục vật, ... cho nên vẩn đề đặt ra là chọn

cây thí nghiộtn như thế nào để {rfiù hgp.v<ỉ4 mục đích nghiên cúu của một thí nghiộm cụ thể, trong một điẻu kiộn cụ thế. Chẳng hạn nếu Diụốn nghi6n cúu ảnh h ư ^ g của Fe Iftn sinh ưuỏrng và phát tríén cửa căy, chúng ta se khOng chọn các cây có nhu cầụ t<â thiểu vé Fe và có lượng Fe dự ưo lớn ưong phỡi và lá mầm. Nhung thí nghiệm này se đạt kết quả tốt, nếu như chúng ta chọn cfty ngổ là căy cố luợng Fe dự ttữ rát ĩt và rít nhậy cẳm khi thiếu Fe.

Các đổì tuợng cày ưồng chọn làm thí nghiệm khổng bị hạn chế, vì trong dung dịch dinh duỡng ta có thé trồng các cây nẩy mầm từ hạt, từ quả, từ củ, từ r£ hoặc cành, hoặc-các cãy đuợc tạo ra từ các phuơng pháp sinh sản vỡ tính khác.

%

Nói chung với tất cả. các căy có luợng các chất dự ưo iớn ưong phữi, lá mâm, cử,..; khững nẽn đim trồng ngay vào dung dịch dinh dụOng, mà cứ đé chúng sống bằng các chừ dự trữ Cj6 sẵn của mình ưong diời gian đáu (Mc Alister và Krobn 1951). PỊÌanisiiikov đã chọn hai cách : đé cho mỉu cfty "đói" thiớc khi đua vào duQg dịch dinh duOng ; Ì09Ì các mỡ ưữ bÌỊig (kK>.

Muốn chọn cfly tốt ttuớc bứ phii chọn hạt (hoặc củ, cành, r ỉ , ...) tốu Thững thuờng nguời ta chọn CẮC h9t tốt, S 9 ch từ cùng một cay niạ và có cừng một khếi luợng. Nhiẻtt cikig ưỉnh nghiỄn cúu đa chỉ ra rằng : độ lớn cAc hạt ioh hudng nhiều đến quá trình sinh tniởng sau này của cfty (Breochley 1923, Trelease Ỉ924,...).

5 ^ CAng việc A mAm

Trong tài liệu SINH LÝ THỰC VẬT ỨNG DỤNG (Trang 57-62)