• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phương pháp hạch toán

Trong tài liệu BG Kế toán tài chính 3 (Trang 52-59)

CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM XÂY LẮP

2.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp xây lắp

2.3.3 Phương pháp hạch toán

Trình tự hạch toán xác định kết quả hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp xây lắp tại thời điểm cuối kỳ như sau:

- Kết chuyển doanh thu thuần:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển giá vốn hàng bán:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán - Phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 641: Chi phí bán hàng kỳ này được phân bổ vào kết quả kinh doanh

Có TK 142 (1422), 242: Chi phí bán hàng kỳ trước được phân bổ vào kết quả kinh doanh của kỳ này

- Phân bổ và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này được phân bổ vào kết quả kinh doanh

Có TK 142 (1422), 242: Chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ trước được phân bổ vào kết quả kinh doanh của kỳ này

- Xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm xây lắp:

+ Nếu lãi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối + Nếu lỗ:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Trường Đại học Kinh tế Huế

49

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

2.4 Trình bày thông tin về doanh thu, giá vốn hàng bán và thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng trên báo cáo tài chính

Trình bày thông tin trên Bảng cân đối kế toán

Thông tin về Khoản phải thu hoạt động xây lắp theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng được trình bày ở mục “Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”

(Mã số 134) - Phần Tài sản. Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng số doanh thu đã ghi nhận lũy kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành lớn hơn tổng số tiền lũy kế khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch đến cuối kỳ báo cáo của các hợp đồng xây dựng dở dang. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái.

Thông tin về Khoản phải trả hoạt động xây lắp theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng được trình bày ở mục “Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”

(Mã số 318) - Phần Nợ phải trả. Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng số tiền lũy kế khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch lớn hơn tổng số doanh thu đã ghi nhận lũy kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành đến cuối kỳ báo cáo của các hợp đồng xây dựng dở dang. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái.

Trình bày thông tin trên Báo cáo kết quả kinh doanh

Thông tin về Doanh thu hoạt động xây lắp được trình bày tại mục “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (Mã số 01). Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu nội bộ” trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái.

Thông tin về Giá vốn sản phẩm xây lắp được trình bày tại mục “Giá vốn hàng bán” (Mã số 11). Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Trình bày thông tin trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Trường Đại học Kinh tế Huế

50

Trong mục IV-11, thuyết minh Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, kế toán cần chi tiết:

- Phương pháp xác định doanh thu ghi nhận trong kỳ và phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng

Trong mục VI-25, thuyết minh Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán cần chi tiết:

- Doanh thu hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ báo cáo;

Nêu rõ Hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo phương pháp nào? (theo một trong 2 phương pháp quy định tại Chuẩn mực 15 “Hợp đồng xây dựng”; kết quả thực hiện hợp đồng có được ước tính đáng tin cậy không? Phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng làm cơ sở xác định doanh thu được xác định theo phương pháp nào? (một trong 3 phương pháp quy định tại Chuẩn mực 15 “Hợp đồng xây dựng”).

- Tổng doanh thu lũy kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập báo cáo tài chính;

- Số tiền còn phải trả cho khách hàng;

-

Số tiền còn phải thu của khách hàng.

Trong mục IV-28, thuyết minh Giá vốn hàng bán, kế toán cần chi tiết:

- Giá vốn của hàng hóa đã bán - Giá vốn của thành phẩm đã bán - Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp

- Các khoản chi phí vượt mức bình thường...

Tóm tắt nội dung chương 2

Ngành xây dựng là ngành sản xuất độc lập có những điểm đặc thù về mặt kinh tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật nên việc ghi nhận doanh thu tiêu thụ hoạt động xây lắp và thanh toán sau khi bàn giao công trình cũng có những nét đặc thù riêng so với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Chương này đã tập trung hướng dẫn phương pháp hạch toán ghi nhận doanh thu của phần công việc hoàn thành theo Hợp đồng xây dựng, chi tiết đối với 2 trường hợp: thanh toán theo tiến độ kế hoạch và thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện.

Bài tập chương 2 Bài tập 2.1

Tài liệu tại Xí nghiệp xây lắp số 04 liên quan đến việc xây dựng công trình F như sau (ĐVT: 1.000 đồng):

I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:

Trường Đại học Kinh tế Huế

51

- Tài khản 154: 2.500.000 (trong đó, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.800.000, chi phí nhân công trực tiếp 250.000, chi phí sử dụng máy thi công: 250.000, chi phí sản xuất chung 200.000);

- Tài khoản 142 – chi tiết: Chi phí quản lý doanh nghiệp: 130.000.

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

1. Xuất kho vật liệu chính sử dụng trực tiếp để thi công công trình F: 500.000.

2. Thu mua một số vật liệu chính của công ty Văn Phúc (V) chuyển đến tận chân công trình sử dụng trực tiếp để thi công công trình F theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 220.000. Sau khi trừ 100.000 tiền mặt đã trả trước cho công ty V, số còn lại Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.

3. Xuất kho nhiên liệu sử dụng cho máy thi công: 50.000.

4. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên:

- Công nhân trực tiếp xây lắp trong danh sách: 30.000; công nhân trực tiếp xây lắp thời vụ: 20.000.

- Công nhân sử dụng máy thi công: 10.000.

- Nhân viên quản lý đội xây lắp:5.000;

- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.

5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định.

6. Trích khấu hao tài sản cố định của đội xây lắp: 15.800; máy thi công: 10.000 và khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp: 7.000.

7. Điện mua ngoài chưa thanh toán với tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT 10%) là 33.000, trong đó thắp sáng phục vụ cho thi công công trình F: 40%, phục vụ máy thi công: 35%, cho nhu cầu chung ở đội xây lắp: 10% và cho quản lý Công ty:

15%.

8. Công trình S hết hạn bảo hành nên Công ty Dahaco (D) trả lại tiền ký quỹ ngắn hạn cho Công ty bằng chuyển khoản: 100.000.

9. Công trình F đã hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư (Công ty Green Field - G) theo tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT 5%) là 4.200.000. Sau khi trừ tiền ký quỹ ngắn hạn 5%/giá thanh toán chưa thuế để bảo hành công trình và tổng số tiền đã ứng từ các tháng trước là 1.600.000, Công ty G đã thanh toán bằng chuyển khoản toàn bộ số còn lại.

10. Trích trước chi phí bảo hành công trình F: 20.000.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.

2. Lập thẻ tính giá thành toàn bộ sản phẩm. Biết rằng: Trong kỳ, doanh nghiệp chỉ tiến hành thi công công trình F và toàn bộ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển hết cho công trình F.

3. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ tại Công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

52

Bài tập 2.2

Công ty xây dựng M nhận thi công một công trình gồm 3 hạng mục A, B, C cho thành phố H. Trong kỳ, có các tài liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng):

1. Chi tiền mặt trả tiền thuê nhân công bên ngoài thu dọn mặt bằng, chuẩn bị thi công: 5.000.

2. Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

- Xuất kho vật liệu chính dùng cho việc xây dựng hạng mục A: 900.000; hạng mục B: 300.000; hạng mục C: 250.000;

- Vật liệu mua ngoài của Công ty Z chuyển đến tận chân công trình sử dụng cho các hạng mục tính theo tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT 10%):

+ Hạng mục A: 143.000;

+ Hạng mục B: 341.000;

+ Hạng mục C: 110.000;

Tiền mua vật liệu chưa thanh toán.

3. Tổng hợp chi phí nhân công:

- Tiền lương chính phải trả công nhân trực tiếp xây dựng hạng mục A: 100.000;

hạng mục B: 55.000; hạng mục C: 50.000.

- Tiền lương nhân viên quản lý đội: 25.000; nhân viên quản lý doanh nghiệp:

20.000.

- Tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp xây dựng hạng mục A: 7.000; hạng mục B: 5.000; hạng mục C: 4.000; nhân viên quản lý đội 3.200; nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.

- Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định.

4. Trích khấu hao TSCĐ của đội xây lắp: 15.000; bộ phận quản lý doanh nghiệp:

20.000.

5. Chi phí điện mua ngoài đã trả bằng chuyển khoản (gồm cả thuế GTGT 10%) phục vụ cho việc thi công và cho nhu cầu khác ở đội xây lắp: 68.420; cho quản lý doanh nghiệp: 5.907.

6. Nhận tiền ứng trước của thành phố H bằng chuyển khoản: 600.000.

7. Rút tiền gửi ngân hàng 350.000 về nhập quỹ tiền mặt.

8. Chi trả 80% tiền lương và các khoản khác cho công nhân viên các bộ phận sau khi đã trừ các khoản đóng góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

9. Chi phí máy thi công thuê ngoài của Công ty X theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 88.000, sử dụng trực tiếp cho việc xây lắp 3 hạng mục. tiền thuê máy chưa thanh toán.

10. Theo yêu cầu của thành phố H, công ty M phải phá đi, làm lại một số bộ phận thuộc hạng mục A. Thiệt hại do phá đi, làm lại gồm:

- Chi phí vật liệu chính (xuất kho): 20.000;

- Chi phí tháo dỡ bằng tiền mặt: 2.000;

Trường Đại học Kinh tế Huế

53

- Tiền lương công nhân: 4.000;

- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định;

Phế liệu thu hồi (bán thu bằng tiền mặt): 3.000. Sau khi trừ phần thu hồi, số thiệt hại thực được thành phố H chấp nhận thanh toán.

11. Số vật liệu chính dùng không hết nhập kho 40.000 (từ hạng mục A: 30.000, từ hạng mục B: 10.000).

12. Tiến hành bàn giao toàn bộ công trình cho thành phố H theo giá nhận thầu (gồm cả thuế GTGT 5%): 3.780.000; trong đó hạng mục A: 1.890.000; hạng mục B:

997.500 và hạng mục C: 892.500.

13. Thành phố H giữ lại 5% giá trị công trình để bảo hành sản phẩm; số còn lại (cả giá trị thiệt hại) sau khi trừ tiền ứng trước, thành phố H đã thanh toán cho Công ty bằng chuyển khoản.

Yêu cầu:

1. Xác định kết quả hoạt động tiêu thụ trong kỳ của công ty M.

2. Lập bảng tính giá thành toàn bộ từng hạng mục công trình theo khoản mục.

3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.

Biết rằng:

- Chi phí sử dụng máy thi công được phân bổ cho từng hạng mục theo giờ máy phục vụ (tổng giờ máy phục vụ cả 3 hạng mục là 5.000 giờ; trong đó phục vụ thi công hạng mục A: 2.500 giờ và hạng mục B: 1.500 giờ và hạng mục C: 1.000 giờ).

- Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho từng hạng mục công trình tỷ lệ với chi phí nhân công trực tiếp.

Bài tập 2.3

Tài liệu tại Công ty xây lắp M (đang tiến hành thi công 3 công trình X, Y và Z cho công ty R) như sau (ĐVT: 1.000 đồng):

I. Số dư đầu kỳ của TK 154 (1541): 629.000.

Trong đó: 1541. Công trình X: 112.000 1541. Công trình Y: 108.000 1541. Công trình Z: 109.000 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

1. Chi phí thiết bị XDCB:

- Xuất kho thiết bị sử dụng để xây lắp 266.000, trong đó dùng cho công trình X: 56.000; công trình Y: 210.000.

- Mua của công ty L chuyển đến tận chân công trình dùng cho công trình X theo giá thanh toán 220.000, thuế GTGT 20.000.

2. Tiền lương phải trả công nhân công trình X: 44.000; công trình Y: 66.000;

nhân viên quản lý đội xây lắp 8.000.

Trường Đại học Kinh tế Huế

54

3. Tiền ăn ca phải trả công nhân công trình X: 2.000; công trình Y: 4.000; nhân viên quản lý đội 1.200.

4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định.

5. Chi phí sử dụng máy thi công mua ngoài (cả thuế GTGT 10%) dùng cho công trình X: 5.500; công trình Y: 13.200. Số tiền này công ty đã thanh toán bằng TGNH.

6. Chi phí về điện mua ngoài phải trả bằng chuyển khoản (cả thuế GTGT 10%) là 26.400 được dùng phục vụ thi công.

7. Trích khấu hao TSCĐ của đội xây lắp 5.000.

8. Bàn giao công trình Z cho chủ đầu tư theo giá cả thuế GTGT 10% là 594.000.

9. Thanh toán toàn bộ tiền mua thiết bị cho công ty L bằng tiền vay dài hạn.

Chiết khấu thanh toán 1% được hưởng đã nhận bằng tiền mặt.

10. Công trình X hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư theo giá nhận thầu (cả thuế GTGT 10%) là 627.000.

11. Công ty R thanh toán toàn bộ số tiền còn lại của công trình X và Z cho công ty M bằng chuyển khoản sau khi giữ lại 5% số tiền bảo hành theo giá trị công trình của công trình X và Z (trong 1 năm).

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá thành sản xuất của công trình X theo tài liệu trên. Cho biết chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các công trình theo tiền lương thực tế phát sinh trong kỳ của từng công trình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

55

CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA

Trong tài liệu BG Kế toán tài chính 3 (Trang 52-59)