• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tải lượng ơ nhiễm a. Khối dân cư

Trong tài liệu NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Trang 132-137)

TRONG NGHIÊN CỨU MƠI TRƯỜNG

5. Kết quả nghiên cứu

5.1 Mức tiêu thụ năng lượng và phát thải ơ nhiễm khơng khí, phát thải khí nhà kính trong Thành phố Hồ Chí Minh

5.1.2 Tải lượng ơ nhiễm a. Khối dân cư

Tổng phát thải các chất ơ nhiễm do khối dân cư gây ra khoảng 401400 tấn/năm. Với tải lượng ơ nhiễm theo loại nhà, mức độ phát thải của các loại nhiên liệu sử dụng trong khu dân cư như sau: CO2 > CO > SO2 > bụi >HC>

NOx. Kết quả tính tải lượng ơ nhiễm theo loại nhà được trình bày trong bảng 10. Kết quả này cho thấy cĩ gần 71% tổng phát thải ơ nhiễm do các loại nhà bán kiên cố gây ra, cao gấp 2.7 lần so với loại nhà kiên cố

Bảng 21.11: Tải lượng ơ nhiễm của khối dân cư phân theo loại nhà (% tổng phát thải)

Loại nhà SO2 NOX Bụi CO CO2 HC (kg/năm) 644885 282166 331526 874550 398911879 319777 Nhà kiên cố 17.2 23.7 11.6 4.8 23.1 2.3 Nhà bán kiên cố 73.9 66.5 75.2 74.5 67.4 68.5 Nhà khung gỗ 3.9 3.6 4.1 4.2 3.6 5.1 Nhà đơn sơ 5.0 6.1 9.2 16.6 5.9 24.0

Kết quả tính tải lượng phát thải theo loại nhiên liệu trong bảng 21.12, việc đun nấu bằng dầu lửa đã đĩng gĩp 86,8% tải lượng phát thải SO2, 57,4% lượng phát thải khí CO2 so với các loại nhiên liệu khác.

Bảng 21.12: Phân bố phát thải ơ nhiễm của khối dân cư phân theo loại nhiên liệu (% tổng phát thải ơ nhiễm của từng chất)

SO2 NOX Bụi CO CO2 HC Củi 0.0 7.2 15.2 43.1 6.0 62.9 Than củi 12.5 4.5 25.6 43.7 5.6 26.6 Dầu lửa 86.8 54.1 59.2 1.7 57.4 9.1 LPG 0.7 34.2 0.0 11.6 31.0 1.4

b. Khối thương mại, dịch vụ

Tổng phát thải các chất ơ nhiễm do khối dịch vụ gây ra trong khu vực nghiên cứu khoảng 57300 tấn/năm (xem bản đồ 6: bản đồ tổng phát thải khối thương mại, dịch vụ), chủ yếu là phát thải CO2 cao nhất chiếm 99,2%.

Kết quả tính tải lượng ơ nhiễm của khối này trong bảng 21.13

Bảng 21.13: Tải lượng các chất ơ nhiễm của khối dịch vụ phân theo ngành (% tổng phát thải)

Ngành/chất ơ nhiễm SO2 NOX Bụi CO CO2 HC HCl

(kg/năm) 171930 39401 25799 188572 56848267 11493 10211 Y từ 4,38 2,20 4,04 4,20 2,60 4,12 4,75

Khách sạn 5,32 12,57 4,69 3,80 11,10 6,03 2,15 Nhà hàng, quán ăn,

bar, cafe

85,24 62,71 85,32 83,90 65,80 82,27 88,80

Trường học 5,06 22,52 5,95 8,10 20,5 7,58 4,30

Sự phân khối tải lượng các chất ơ nhiễm theo các ngành của khối thương mại dịch vụ như sau: ngành giải trí (nhà hàng, khách sạn, quán ăn, cà phê) (>90%) > trường học (5%) > y từ (4,4%). Kết quả tính phát thải theo loại loại nhiên liệu trong bảng 21.14:

Bảng 21.14: Phát thải các chất ơ nhiễm tính theo loại nhiên liệu của khối thương mại dịch vụ

Chất ơ nhiễm/loại nhiên liệu Than đá

Dầu lửa Dầu DO Khí LPG

SO2 87,39 8,42 3,55 0,64 NOX 25,92 10,02 5,33 58,73

Bụi 79,16 19,68 1,16 0 CO 86,52 0,20 0,42 12,86 CO2 33,12 9,22 5,54 52,12 HC 80,38 6,54 3,49 9,59

HCl 100 0 0 0

Bảng 21.14 cho thấy trong các loại nhiên liệu, than đá gây phát thải khí HCl cao nhất chiếm 100%, kế đến là SO2 (87,39%), CO (86,52%), bụi (79,16%) và các khí gây hiệu ứng nhà kính CO2 (33,12%), NOx (25,92%). Tiếp theo là sử dụng khí LPG gây phát thải NOx tới 58.73%

và CO2 chiếm 52%.

c. Tải lượng ơ nhiễm khối cơng nghiệp

Tổng phát thải các chất ơ nhiễm do khối cơng nghiệp gây ra trong khu vực nghiên cứu khoảng 2,59 triệu tấn/năm, chủ yếu là phát thải CO2 chiếm 99%.

Bảng 21.15: Phát thải các chất ơ nhiễm của khối cơng nghiệp phân theo ngành (% tổng phát thải của từng chất)

Ngành SO2 NOX Bụi CO CO2 HC HCl

(tấn/năm) 16560 5329 1006 3272 2561914 871 102 Cao su, plastic 2,30 2,55 1,93 0,83 2,88 1,66 0,48

Chế biến gỗ 0,24 1,32 10,49 23,99 2,77 47,96 0 Thuộc da 0,75 1,42 0,44 0,27 2,15 0,36 0

Dệt, nhuộm, may 19,47 20,70 15,00 55,78 21,14 6,32 0 Sản xuất động cơ, máy mĩc 0,18 0,17 0,22 0,03 0,14 0,12 0,96 Giấy, bột giấy 9,07 7,73 7,95 2,75 6,69 6,03 0,96 Sản xuất hĩa chất 4,15 3,91 5,61 4,19 3,76 5,99 2,89 In ấn, xuất bản 0,04 0,09 0,02 0,02 0,14 0,02 0 Kim loại, luyện kim 38,11 37,53 35,11 5,58 36,44 16,37 69,83 Sản xuất nhiên liệu năng lượng 3,88 3,69 2,95 0,50 3,64 1,09 0 Tái chế 2,46 2,28 2,98 0,37 1,86 1,61 12,04 Thiết bị y từ, quang

học, đồng hồ

0,02 0,02 0,01 0 0,03 0,01 0

Thiết b?, đồ dùng điện 0,05 0,10 0,03 0,02 0,16 0,03 0 Chế biến thực phẩm 19,14 18,35 17,15 5,65 18,05 12,39 12,84 Sản xuất thuốc lá 0,14 0,14 0,11 0,02 0,15 0,04 0

Ba ngành cơng nghiệp dệt may, kim loại - luyện kim và chế biến thực phẩm phát thải chất ơ nhiễm nhiều nhất.

Phát thải các khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu là các ngành dệt nhuộm (CO2: 21,14%, SO2: 19%), sản xuất kim loại (CO2: 36,44%, SO2: 38%) và chế biến thực phẩm (CO2: 18,05%, SO2: 19%). Nguyên nhân là do các ngành này sử dụng nhiều dầu DO để chạy máy phát điện và dầu FO để đốt lị hơi.

Ngành kim loại, luyện kim cịn chiếm đến 69,83% phát thải khí HCl do sử dụng nhiều than đá.

Kết quả tính tải lượng phát thải các chất ơ nhiễm theo loại nhiên liệu trong bảng 15. Xem bản đồ 8: bản đồ tổng phát thải khối cơng nghiệp. Tỷ lệ các chất ơ nhiễm theo từng loại nhiên liệu như sau: sử dụng dầu FO thải ra hơn 81% là SO2, 68% là NOx, 58% CO2, cịn sử dụng củi thị thải ra 61,69%

là HC, 13,37% là bụi.

Bảng 21.16: Phát thải các chất ơ nhiễm theo loại nhiên liệu của khối cơng nghiệp (% tổng phát thải của từng chất)

Loại nhiên liệu/chất ơ nhiễm SO2 NOX Bụi CO CO2 HC HCl Củi 0,00 1,20 13,37 30,81 2,51 61,69 0,00 Than củi 0,10 0,05 1,67 2,31 0 1,95 0,00 Than đá 9,77 9,90 16,42 1,94 7,81 10,61 100,00 Xăng 0,01 0,84 0,27 52,64 0,11 0 0,00 Dầu lửa 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Dầu DO 8,69 18,55 4,69 3,62 29,02 4,61 0,00 Dầu FO 81,42 68,54 63,58 8,38 58,46 20,99 0,00

Khí LPG 0,01 0,92 0,00 0,30 2,09 0,15 0,00

Phát thải các chất khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu do sử dụng dầu FO (68,54% NOx, 58,46% CO2) và DO (18,55% NOx, 29,02% CO2).

d. Khối giao thơng vận tải

Tổng phát thải các chất ơ nhiễm do khối giao thơng trong khu vực nghiên cứu là 717124 tấn /năm. Trong đĩ, phát thải CO2 chiếm 58%

(416000 tấn/năm), SO2: 914 tấn/năm, NOx: 9378 tấn/năm, CO:210000 tấn/năm, bụi: 1991 tấn/năm và HC: 77800 tấn/năm.

Kết quả tính tải lượng ơ nhiễm theo loại hình lưu thơng trong bảng 17.

Bảng 21.17: Tải lượng ơ nhiễm theo loại hình lưu thơng (% tổng phát thải của từng chất)

Chất ơ nhiễm/loại hình lưu thơng SO2 NOx CO CO2 HC Bụi

(tấn/năm) 914 9378 210351 416647 77843 1991 Lưu thơng nội quận 23 17 12 16 9 9

Lưu thơng liên quận 76 83 87 84 90 90 Lưu thơng trong khu phố 0 0 1 0 1 1

Các phương tiện lưu thơng liên quận phát thải từ 73-86% các chất ơ nhiễm, Lưu thơng trong khu phố cĩ tải lượng các chất ơ nhiễm thấp nhất từ 4-5%.

Bảng 21.18: Tải lượng ơ nhiễm theo loại xe lưu thơng (% tổng phát thải của từng chất)

Chất ơ nhiễm/loại xe lưu thơng

SO2 NOx CO CO2 HC Bụi

(tấn/năm) 914 9378 210351 416647 77843 1991 Xe gắn máy 19 12 70 44 93 92

Xe ơtơ con 5 5 19 12 4 4 Xe buýt 20 6 0 8 0 1 Xe lam 0 0 0 0 1 1 Xe minibus 0 0 3 1 1 0

Xe tải 55 77 8 35 21 2

Xe tải cĩ phát thải các chất ơ nhiễm cao nhất: 55% SO2, 76% NOx vì xe này sử dụng chủ yếu là dầu diesel.

Xe máy phát thải 93% HC do sử dụng xăng.

Các chất ơ nhiễm gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu do xe tải (77% NOx, 35% CO2) và xe gắn máy (12% NOx, 44% CO2).

5.1.3 Tổng hợp tiêu thụ năng lượng và phát thải ơ nhiễm ở Thành

Trong tài liệu NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Trang 132-137)