• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I – MỤC TIÊU

3. Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường

* Giáo dục biển, hải đảo:

- Biết đặc điểm về địa lí nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho giao lưu...

- Biết tên một số đảo, quần đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơm phần đất liền của nước ta.

- Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.

* Giáo dục quốc phòng an ninh

- Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Quả địa cầu (hoặc bản đồ của các nước trên thế giới).

- Lược đồ VN trong khu vực Đông Nam Á - Các hình minh hoạ trong SGK

- Bản đồ địa lý Việt Nam

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Kiểm tra bài cũ ( 3’)

- GV kiểm tra sách, VBT của hs 2 - Dạy bài mới

* Giới thiệu: (2’)

- GV giới thiệu chung về phần Địa lí 5 trong chương trình Lịch sử và địa lí 5, sau đó nêu tên bài học.

* Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta (10’)

? Các em có biết nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu.

* Giáo dục biển và hải đảo và quốc phòng an ninh.

- GV treo Bản đồ VN yêu cầu hs cùng quan sát lược đồ trong SGK trao đổi cặp theo hướng dẫn của GV:

+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.

+ Nêu tên các nước giáp với phần đất liền

- HS lắng nghe

- 23 hs lên bảng tìm và chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu và trả lời:

VN thuộc châu á, VN nằm trên bán đảo Đông Dương; VN nằm trong khu vực ĐNA.

- HS quan sát lược đồ, nghe gv giới thiệu.

- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ, lần lượt từng em chỉ bản đồ và nêu câu trả lời cho bạn nhận xét.

+ Dùng que chỉ, chỉ theo đường biên giới của nước ta.

+ Vừa chỉ, vừa nêu tên các nước:

của nước ta.

+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?

+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.

- Gọi hs lên bảng trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét và hỏi: Đất nước VN gồm có những bộ phận nào?

- GV kết luận: VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo.

* GV nhấn mạnh 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền lãnh thổ của đất nước Việt Nam

* Hoạt động 2: Một số thuận lợi vị trí địa lí mang lại cho nước ta. (15’)

? Vì sao nói VN có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không?

- Gọi hs nêu ý kiến trước lớp

- GV nhận xét câu trả lời của hs và chính xác lại câu trả lời cho hs.

* Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một phiếu thảo luận và yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận và hoàn thành phiếu.

+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì

?

Trung Quốc, lào, Cam - pu - chia.

+ Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía Đông, Nam, Tây Nam của nước ta.

+ Chỉ vào từng đảo và quần đảo vừa chỉ vừa nêu tên: Các đảo là Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Dảo, Phú Quốc, ... Các quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa.

- 3 hs lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ vừa trình bày về vị trí địa lí và giới hạn của VN theo các yêu cầu trên. HS cả lớp nhận xét bổ sung.

- HS nêu: Đất nước VN gồm phần đất liền, biển, các đảo và quần đảo.

+ Phần đất liền của VN giáp với các nước Trung Quốc, Lào , Cam pu -chia có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này.

+ VN giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước khác bằng đường biển.

+ Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới.

- Một vài hs nêu ý kiến trước lớp, cả lớp nghe, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất câu trả lời.

- Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình.

+Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo đường Bắc - Nam với

+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? +Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?

+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2?

+So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ?

- GV theo dõi hs làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn

- GV yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng, trình bày kết quả.

- GV nhận xét kết quả làm việc của hs.

- GV kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo đường Bắc -Nam với đường bờ biển cong hình chữ S.

Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km. Diện tích của nước ta là 330000 km2 ; Diện tích nước ta lớn hơn diện tích các nước Lào, Cam - pu - chia và lớn hơn diện tích các nước TQ, Nhật Bản.

3, Củng cố dặn dò(2’) - GV nhận xét tiết học

- Giá viên giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.

- Dặn dò:

đường bờ biển cong hình chữ S.

+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km,

+ Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km.

+ Diện tích của nước ta là 330000 km

2;

+ Diện tích nước ta lớn hơn diện tích các nước Lào, Cam - pu - chia và lớn hơn diện tích các nước TQ, Nhật Bản.

- HS nêu khó khăn và nhờ gv giúp đỡ.

- Nhóm được yêu cầu dán phiếu của nhóm lên bảng và trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Về nhà chuẩn bị bài sau Địa hình và khoáng sản.

---Tiết 2: Kể chuyện

LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.

+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- HS tự giác học tập.

- Khâm phục anh Lý Tự Trọng.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

* ĐCNDDH: Kể từng đoạn và kể nối tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC