• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thực trang công tác đào tạo của Công Ty TNHH MTV Thí Nghiệm Điện

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CỦA

2.3 Thực trang công tác đào tạo của Công Ty TNHH MTV Thí Nghiệm Điện

2.3.1 Thực trạng xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại Công Ty TNHH MTV Thí Nghiệm Điện Miền Trung

2.3.1.1 Thực trạng công tác đào tạo của công ty

Nhìn chung, trong những năm qua công ty đã quan tâm đến công tác đào tạo nguồn nhân lực và có đơn vị chuyên trách Phòng Tổ chức – nhân sự được phân công phụ trách công tác đào tạo của công ty. Công ty đã nhận thức được tầm quan trọng giữa đào nguồn nhân lực nên đã có sự quan tâm nhất định; có kế hoạch và quy trình xây dựng chương trìnhđào tạo, tạo ra cơ hội nâng cao kiến thức và kỹ năng cho người lao động. Công ty đã tiến hành đào tạo tự những cán bộ mới gia nhập tổ chức đến những cán bộ có thâm niên lâu năm trong công ty phù hợp với nhu cầu phát triển của xã hội.

Phòng Tổchức–Nhân sựcó trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và lập báo cáo tình hìnhđào tạo toàn Công ty để báo cáo Giám đốc theo định kỳhàng quý, hàng năm. Hồ sơ, giấy tờ và văn bằng đào tạo được lưu tại Phòng Tổ chức-Nhân sự, có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của văn bằng, hồ sơ liên quan đến khóa học để đảm bảo công tác lưu trữan toàn.

Tuy nhiên, đại đa số cán bộ quản lý, đặc biệt là số có chuyên ngành kỹ thuật chưa được cập nhật thường xuyên kiến thức quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp,....

Hiệu quả đào tạo của một số chương trình chưa cao, chất lượng nguồn nhân lực sau đào tạo vẫn còn thấp, kỹ năng quản lý chương trình đào tạo vẫn còn một số mặt hạn chế. Điều này cho thấy công ty cần cần xem xét và đánh giá lại một số chính sách và cách thức thực hiện hoạt động đào tạo NNL của công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.8: Kếhoạchđào tạo CNV của Công ty trong giai đoạn 2015 - 2017

Chỉtiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

Số lượng % Số lượng % Số lượng % % %

I, Tổng số lao động được đào tạo 165 100 223 100 234 100 137 105

II, Đào tạo theo lĩnh vực đào tạo

1. Đào tạo cán bộquản lý 2 1,2 10 4,5 6 2,6 500 60

2. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ 83 50,3 130 58,3 100 42,7 165,6 77

3. Đào tạo chuyên gia 0 0 0 0 0 0

4. Đào tạo thường xuyên 70 42,4 70 31,4 108 46,2 100 154,3

5. Đào tạo chuẩn bịsản xuất 0 0 0 0 0 0 100 100

6. Hợp tác đào tạo, đào tạo theo dựán 0 0 0 0 0 0 100 100

7. Tập huấn 5 0 8 3,4 10 4,3 160 125

8. Khác 5 3,1 5 2,4 10 4,3 100 200

III, Đào tạo theo

1. Các Phòng ban 32 19,4 44 19,7 67 28,6 137,5 152,3

2. Các Phân xưởng 64 38,8 84 37,7 90 38,5 131,2 107

3. Các Trung tâm Thí nghiệm 69 41,8 95 42,6 77 32,9 137,7 81

IV, Nơi đào tạo

1. Đào tạo trong công ty 45 28 55 24,7 62 26,5 72 106

2. Đào tạo ngoài công ty 119 72 168 75,3 173 73,5 162 93,6

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

Trong giai đoạn 2015–2016 , số lượng lao động được đạo tạo tăng theo các năm :

- Năm 2016 so với 2015 số lượng đào tạo trong kếhoạch tăng 37%, Nhưng năm 2017 so với 2016 thì số lao động được đào tạo chỉ tăng 5%.

- Về đạo tạo theo lĩnh vực , công ty chú trọng đạo tạo trìnhđọ chuyên môn nghiệm vụ giai đoạn 2015 – 2016, Năm 2017 đào tạo lao động thường xuyên chiếm tỷ trọng cao hơn chiếm 46,2%, cụthể:

+ Năm 2015 chiếm 50,3% Tổng số lao động được đào tạo + Năm 2016 chiếm 58,3% Tổng số lao động được đào tao.

+ Năm 2017 chiếm 42,7% Tổng sốlaođộng được đào tạo.

- Trong giai đoạn này không có lao động được đào tạo trong lĩnh vực Đào tạo chuẩn bịsản xuất và hợp tác đào tạo, đào tạo theo dựán.

- Đào tạo NLĐ ở các phân xưởng và các TTTN hầu hết chiếm tỷtrọng cao và tăng dần theo các năm, riêng 2017 NLĐ được đạo tạoởTTTN có phần giảm nhưng giảm không đáng kể, chiếm 32,9% tổng số lao được được đào tạo năm 2017.

Hầu hết NLĐ được đào tạo ngoài công ty và chiếm tỷlệ tăng dần theo các năm.

Riêng năm 2017 tỷlệ đào tạo ngoài công ty giảm 6,4% so với năm 2016.

2.3.1.2 Những quy định về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty

Những cán bộ công nhân viên tham gia các khóa đào tạo phải ký kết hợp đồng đào tạo: Công ty có quy định vềsự ràng buộc cá nhân sau quá trình đào tạo. Nếu lao động nào vi phạm sẽ phải bồi thường chi phí đào tạo theo quy định các điều khoản trong Hợp đồng đào tạo. Hội đồng xét bồi thường chi phí đào tạo do Giám đốc công ty quyết định thành lập. Hội đồng 05 thành viên:

 Giám đốc hoặc 01 phó giám đốc công ty làm Chủtịch hội đồng;

 Chủtịch công đoàn hoặc phó chủtịch công đoàn công ty làm uỷviên;

 Trưởng, phó Phòng Tổ chức – Nhân sự được giao phụ trách đào tạo làm ủy viên;

 Kế toán trưởng công ty hoặc 01 cán bộphòng Kếtoán làmủy viên;

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Người đứng đầu bộphận, đơn vịcủa người bồi thường làmủy viên.

Tiến trìnhđào tạo nguồn nhân lực của công ty được thực hiện theo 5 bước:

 Bước 1: Xác định nhu cầu đào tạo.

 Bước 2: Lập kếhoạch đào tạo

 Bước 3: Tổchức thực hiện

 Bước 4: Đánh giá kết quả đào tạo.

2.3.1.3 Sơ đồ quy trìnhđào tạo của công ty

Sơ đồ2.2: Quy trìnhđào tạo của công ty TNHH MTV Thí nghiệm điện miền Trung

(Nguồn: Phòng tổchức–nhân sự)

2.3.2 Quy trình đào tạo nguồn nhân lực tại Công Ty TNHH MTV Thí Nghiệm Điện Miền Trung

2.3.2.1 Xác định nhu cầu đào tạo của công ty

Hằng năm, các đơn vị lập phiếu yêu cầu đào tạo của năm theo BM.07/TT.ETC.02TC&NS, chuyển cho phòng Tổ chức – Nhân sự trước ngày 30/6.

Phòng Tổ chức – Nhân sự lập kế hoạch đào tạo năm kế tiếp theo BM.08/TT.ETC.02TC&NS, gửi giám đốc xét duyệt trên cơ sở như sau:

Nhu cầu CBNV Định hướng của công ty

Lập kếhoạch đào tạo

Tổchức thực hiện

Đánh giá kết quả ĐT Xác định nhu cầu ĐT và PT

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Quy định đào tạo liên quan đến nâng bậc thợcủa Nhà nước, - Sựphát triển của khoa học công nghệvà sửdụng trong ngành.

Kế hoạch phải được giám đốc duyệt và Phòng Tổ chức - Nhân sự thông báo kịp thời đến các cá nhân, đơn vị liên quan trước khi tổchức thực hiện.

Nguồn 1: Nhu cầu của cán bộcông nhân viên

Từ năm 2015 –2016 công ty tuyển dụng thêm 31 lao động bao gồm cả lao động qua đào tạo và lao động chưa qua đào tạo. Tất cảnhững nhân viên chưa qua đào tạo họ đều mong muốn có một chương trìnhđào tạo để nâng cao tay nghềvà phù hợp với môi trường làm việc của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong công ty việc đề bạt, thăng chức được diễn ra theo quý, bất kỳ cán bộ nào cũng muốn nâng cao năng lực quản lý cũng như trìnhđộ chuyên môn đểcó thể được thăng chức.

Nguồn 2: Theo định hướng của công ty

Công ty đưa ra định hướng phát triển trong dài hạn: Tạo một nguồn lực vững chắc, có năng lực cạnh tranh để đáp ứng phát triển mở rộng về quy mô cũng như chất lượng để dẫn dắt công ty thành một doanh nghiệp tiên phong trong trong các công trình thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện, nhà máy điện, đường dây và trạm biến áp có cấp điện đến 500kV, dây chuyền công nghiệp. Thiết kế, sản xuất tủ bảng điện. Nâng cao năng lực cán bộthông qua các kỹ năng làm việc và trìnhđộngoại ngữ.

Nguồn 3: Kết quảkinh doanh của các năm trước

Để xác định công tác đào tạo của công ty là cần thiết hay không thì công tyđã xem xét thông qua năng suất lao động cũng như doanh thu, lợi nhuận qua các năm. Năng suất lao động: Năm 2016 là 0,5 tỷ đồng/người tới năm 2017 là 0,6 tỷ đồng/người. Mức năng suất này đã tăng nhưng còn chậm vì vậy để cải thiện năng suất lao động được nâng lên thì cần phải nâng cao năng lực trình độ của người lao động thông qua hoạt động đào tạo.

Qua quá trình tổng hợp các nguồn thì năm 2017 công ty đãđưa ra được nhu cầu đào tạo, phát triển nhân lực như sau:

- Nhu cầu cán bộlãnhđạo: Hàng năm cửcán bộlãnh đạo thuộc các phòng, theo học các lớp nghiệp vụngắn ngày và các lớp lý luận chính trị cao cấp. Trong năm 2017 công ty đã cử 168 người được đào tao, chiếm gần 30% tổng số lao động trong

Trường Đại học Kinh tế Huế

năm. Và có 163 người đào tạo tại trung tâm , đi học lớp cấp cao lý luận chính trị, các lớp nâng cao nghiệp vụchuyên môn, còn 5 người sẽ được đào tạo tại chỗ.

- Nhu cầu cán bộCNV: Mỗi phòng ban cử CNV đi học đểnâng cao nghiệp vụ. Tính tới năm 2017, trungbình mỗi CNV trong công ty đều được cử đi đào tạo một lần.

Bảng 2.9: Nhu cầu đào tạo CNV năm 2017

Nội dung chương trìnhđào tạo Đối tượng Số lượng (người)

Khóa đào tạo ISO 9001:2015 CBCNV 87

Đào tạo cán bộquản lý Tổ trưởng (chuyên viên, kỹ sư..) phòng KỹThuật

6

Đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ

CBCNV 5

Bồi huấn công tác quản lý, đăng kiểm, kiểm định, thửnghiệm

CBCNV chi nhánh 20

Đào tạo phần mềm hệ thống camera, báo cháy, chống đột nhập

Kỹ sư điện 2

Đào tạo Thí nghiệm thiết bị điện trung áp

Kỹ sư, công nhân ETC

43

Tổng 163

Nguồn : Phòng Tổchức - Nhân sự

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.10: So sánh giữKếhoạch và Thực tế đào tạo CNV trong giai đoạn 2015 - 2017

Chỉ tiêu 2015 2016 2017

Nhu cầu

Thực tế Đáp ứng (%)

Nhu cầu

Thực tế

Đáp ứng (%)

Nhu cầu

Thực tế

Đáp ứng (%)

I, Tổng số lao động được đào tạo 165 122 74 223 151 65 234 163 70

II, Đào tạo theo lĩnh vực đào tạo

1. Đào tạo cán bộ quản lý 2 0 0 10 7 70 6 6 100

2. ĐT, bồi dưỡng CMNV 83 63 80 130 93 71,5 100 74 74

3. Đào tạo thườngxuyên 70 51 73 70 45 64,3 108 76 70,4

4. Tập huấn 5 5 100 8 3 37,5 10 5 50

5. Khác 5 2 40 5 3 60 10 0 0

III, Đào tạo theo

1. Các Phòng ban 32 10 31,25 44 26 59 67 43 64,2

2. Các Phân xưởng 64 57 89 84 65 77,4 90 75 83,3

3. Các Trung tâm Thí nghiệm 69 55 79,7 95 60 66,7 77 43 56

IV, Nơi đào tạo

1. Đào tạo trong công ty 45 35 77,7 55 27 49 62 14 22,6

2. Đào tạo ngoài công ty 119 87 73 168 124 74 173 147 85

Nguồn: Phòng Tổchức - Nhân sự

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

Số NLĐ thực tế được đào tạo qua các năm có xu hướng tăng dần qua các năm 2015– 2016. Nhưng tỷlệ đáp ứng so với kếhoạch đềra từ năm 2016 – 2017 chưa cao.

Cụthể:

- Năm 2015 đáp ứng 74% thực tếso với kếhoạch.

- Năm 2016 đáp ứng 65% thực tếso với kếhoạch.

- Năm 2017 đáp ứng 70% thực tếso với kếhoạch.

Về đào tạo theo lĩnh vực thì ta thấy mức độ đap ứng “đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ có xu hướng cao, nhưng vẫn chưa ổn định theo các năm.

Công ty có xu hướng đáp ứng cao nhu cầu đào tạo cho NLĐ ở các phân xưởng sản xuất.

2.3.2.2 Lập kếhoạch đào tạo

Các nhân sựcó tham dự đào tạo theo kếhoạch phải sắp xếp bố trí lao động hợp lý để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người được đào tạo, Phòng Tổchức – Nhân sự chịu trách nhiệm thông tin và lập mọi thủtục liên quan (kể cả hợp đồng) với cơ quan đào tạo (nếu đào tạo bên ngoài) và tổ chức lớp học, chuẩn bị điều kiện học tập (Nếu đào tạo tại công ty) và thông báo kip thời đến từng cá nhân liên quan.

Các nội dung chương trình đào tạo phải được giám đốc công ty xem xét phê duyệt trước khi thực hiện, đối với đào tạo đột xuất thì Phòng Kế Hoạch – Vật tư với Phòng Tổchức–Nhân sựphối hợp quản lý, thực hiện.

a. Xác định mục tiêu đào tạo

Dựa vào kếtquảsản xuất xuất kinh doanh và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực hàng năm, công ty đưa ra mục tiêu của công tác đào tạo theo từng năm, cụ thể mục tiêu đào tạo năm 2018 đólà nhằm:

- Nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật, các kỹ năng thực hiện công việc, khả năng tổ chức quản lý cho người lao động để họ có thể thực hiện hiệu quả công việc của chính mình.

- Giúp người lao động có thể nắm bắt được những xu hướng phát triển của của

Trường Đại học Kinh tế Huế

hoạt động của doanh nghiệp.

- Giúp cho những người lao động có thể nắm bắt và ứng dụng kịp thời vào công việc với sự thay đổi của công nghệsản xuất trong thời gian tới.

Mục tiêu cụthểcủa của công tác đào tạo tại công ty với các loại lao động đó là:

Đối với cán bộquản lý chuyên môn

Bồi dưỡng và nâng cao các kiến thức về quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ…Qua đó đảm bảo cho những cán bộ này có đủ khả năng quản lý, có năng lực, phẩm chất cần thiết của một nhà quản lý để có thể điều hành tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của công ty.

Đối với công nhân kỹ thuật

Sau khi tham gia học tập thì người lao động phải có trìnhđộ chuyên môn cao, có kiến thức, kỹ năng thực hiện tốt công việc, nhiệm vụ được giao.

Phải có khả năng ứng dụng kỹ năng vào quá trình làm việc, đảm bảo sự phù hợp giữa yêu cầu của công việc với trìnhđộ chuyên môn của người lao động, phải có trìnhđộ lành nghềcao và có khả năng sửdụng các máy móc thiết bịhiện đại.

Phải có tác phong công nghiệp, thực hiện đúng những quy định của Công ty về bảo hộ an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường làm việc, kỹthuật lao động.

Như vậy, trong mỗi khóa đào tạo công ty vẫn chưa xác định những mục tiêu cụ thể cần phải đạt được mà xác định một cách tổng quát, chung chung.

Để xác định mục tiêu cho từng khóa đào tạo cụ thể, chi tiết hơn thì yêu cầu công ty phải tiến hành phân tích công việc, đánh giá thực hiện công việc một cách tỉ mỉ, rõ ràng hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

b. Xây dựng chương trìnhĐT

Thứnhất: Xác định chương trìnhđào tạo

Sau khi đã xác định được nhu cầu đào tạo Giám đốc đã thống nhất với phòng Tổ chức –Nhân sựlập kế hoạch đào tạo. Những nhu cầu đào tạo phát sinh sau khi lập kếhoạch được đưa vào kế hoạch đào tạo bổ sung. Đào tạo bổ sung khi xuất hiện thêm nhiều nhu cầu học tập, chuyển giao công nghệ hay khi có một chương trình đào tạo đượcmờitham gia mà công ty thấy phù hợp cho người lao động tham gia.

Chương trình đào tạo gồm những nội dung sau: Lĩnh vực được đào tạo, nội dung cần đào tạo, yêu cầu và mục đích khóa đào tạo đó, thời gian thực hiện bắt đầutừ khi nào đến khinào, những ai tham gia khóa học, giảng viên giảngdạylà ai và tài liệu sử dụng trong quá trình học bao gồm những tài liệu nào…việc xác định chương trình đào tạo giúp tránh việc đào tạotràn lan, không có sự kiểm soát gây lãng phí cho công ty. Do công ty đã phân tích trách nhiệm thiết lập cho cán bộ đào tạo nên chương trình đào tạo được xây dựng khá rõ ràng và chi tiết, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác triển khai thực hiện được dễ dàng. Chính điều đó cũng góp phần tạo điều kiện cho việc lựa chọn phương pháp đào tạo diễn ra thuận lợi hơn.

Tùy vào nhu cầu cầu mà công ty có những kế hoạch đào tạo khác nhau, sau đây là một số kỹ năng cơ bản :

Bảng 2.11: Khóa học dành cho cán bộcông nhân viênnăm 2015- 2017

STT Tên khóa học Thời gian

(ngày)

Số lượng (người)

1 Đi tham quan, học tập nước ngoài 6 1

2 Tập huấn phổ biến QCQLNB 4 10

3 Khóa đào tạo ISO/IEC 17025:2005 2 19

4 Tìm hiểu thực trạng ứng dụng KHCN và CNTT trong công tác SXKD, QLĐH tại Thái Lan

4 1

5 Hội thảo Phóng điện cục bộ tại Singapore 4 1

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

Nhìn vào bảng số liệu ta có ta có thể thấy các chương trình đào tạo khá hấp dẫn, đây là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho các cán bộ công nhân viên, giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phát triển phù hợp với xã hội.

Bảng 2.12: Khóa học dành cho công nhân, kỹ sư năm 2015-2017

STT Tên khóa học Thời gian

(Ngày)

Số lượng (người)

1 Đào tạo Thí nghiệm thiết bị điện trung áp 10 43

2 Khóa hướng dẫn cài đặt và cấu hình Micom relay &

BCU

4 20

3 Đào tạo phần mềm hệ thống camera, báo cháy, chống đột nhập

4 2

4 Đào tạo chuyển giao công nghệphần mềm Camera 2 2 5 Đào tạo vềIEC 61850 tích hợp hệthống tự động hóa

trạm biến áp

5 6

6 Quản lý phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005

5 6

7 Quản lý đo đếm điện năng 5 15

Nguồn: phòng Tổ chức –Nhân sự Nhận xét:

Nhân viên trong công ty phần lớn là các lao động kỹthuật vì vậy việc trao dồi, bồi dưỡng hay đào tạo là một phần không thể thiếu trong thời đại 4.0 hiện nay để bắt kịp cùng tiến độ với thế giới nói chung và công nghiệp điện Việt Nam nói riêng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.13: Khóa học dành cho cán bộnhân sự năm 2017

STT Tên khóa học Thời gian

(ngày)

Số lượng (người)

1 Tập huấn Văn hóa Doanh nghiệp 3 1

2 Tập huấn pháp luật trực tuyến năm 2017 3 2

3 Lâp kếhoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực–sử dụng ngân sách đào tạo hiệu quả

5 1

Nguồn: phòng Tổ chức –Nhân sự Nhìn vào bảng trên ta thấy những kỹ năng trong khóa học đào tạo thực sựcần thiết cho cán bộ của phòng Tổ chức –Nhân sự, những kiếnthức và kỹ năng của khóa học sẽ giúp những người làm công tác đào tạo làm tốt hơn trong khâu lập kế hoạch cũng như sử dụng hơp lý ngân sách đào tạo, nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo.

Nhìn chung cácchươngtrìnhđào tạo của công ty khá phong phú, các khóa học hấp dẫn, phù hợp với học viên, được phân chia rõ ràng cho từng đối tượng tham gia.

Sốhọc viên tham gia đào tạo các chương trình sẽ đượclàm rõở những phần sau.

Theo khảo sát 100% các phiếu điều tra cho biết khóa đào tạo được thông báo cho học viên trước khi bắt đầu. Như vậy, ta thấy được tính dân chủ trong quá trình thực hiện công tác đào tạo.

Nội dung cơbảncủa kế hoạchphải được nêu cụthể, chi tiết về: Thời gian, địa điểm, hình thức đào tạo, giảng viên, học viên, kinh phí đào tạo.

Chương trình đào tạo được Công ty TNHH MTV Thí nghiệm điện miền Trung phânđịnh khá rõ ràng:

- Đào tạo kiến thức định hướng chung cho tất cả nhân viên mới (Đào tạo nhân viên mới).

- Đào tạo theo kế hoạch hằng năm.

- Đào tạo đột xuất (ngoài kế hoach).

Các nội dung đào tạo và phát triển nhân sựtại công ty như:

- Đào tạo mới:

Trường Đại học Kinh tế Huế