• Không có kết quả nào được tìm thấy

Theo tính chất góc ngoài tam giác, ta có:

C. Bài tập vân dụng

9.6 Theo tính chất góc ngoài tam giác, ta có:

  

  

    BFC BEF ABD;

BEF BAC ACE;

BFC ABD ACE BAC(1)

= +

= +

⇒ = + +

∆ABD cân tại B nên: ABD =180O−2.BAC

∆ACE cân tại B nên: ACE =180O −2.BAC Thay vào (1) ta có:

O    BFC=180 −2.BAC 180+ −2.BAC+BAC Suy ra: BAC =70o .

9.7 ∆ADE có EAD =EDA=40O , nên nó là tam giác cân.

Suy ra: AED =180O−2.40O =100 .O

∆AEB cân tại E, theo tính chất góc ngoài của tam giác: AEC =2.B =4x . Suy ra: 4x+ =x 100o . Do đó: x=20o

9.8

a) ABD +ABC=180 ; ACEO  +ACB=180O (cặp góc kề bù) Mà: ABC =ACB⇒ABD =ACE

∆ABD và ∆ACE có: AB = AC; ABD =ACE ; BD = CE ABD ACE(c.g.c) AD AE AED

⇒ ∆ = ∆ ⇒ = ⇒ ∆ cân.

b) ∆BHD = ∆CKE

H K

A

D B C E

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC

F

H I

B C

A

E

N M

F

K

E I

H A

B C

   

BHD CKE; ADB AEC; BD CE BHD CKE BH CK

= = =

⇒ ∆ = ∆ ⇒ =

c) ∆BHD= ∆CKE⇒HBD =KCE⇒OBC =OCB ⇒ ∆OBC cân tại O.

9.9

a) ∆BHE (BH = BE) cân tại B.

  ABC 2.BHE

⇒ =

Mà:

      ABC=2.C⇒ =C BHE⇒ =C FHC

⇒ ∆CHF cân tại F FH FC(1)

⇒ =

Ta có: FHC +FHA=90 ;CAHO  + =C 90O mà FHC + =C 90 ; FHCO  = ⇒C FHA =CAH

⇒ ∆FHA cân tại F ⇒ FA = FH (2) Từ (1) và (2) suy ra: FH=FA=FC b) Trên tia HC lấy HI = HB

   AHB AHI(c.g.c)

AB AI; ABH AIH 2.C(1)

⇒ ∆ = ∆

⇒ = = =

Mà ∆AIC có AIH  = +C IAC(2)

Từ (1) và (2), suy ra: C +IAC=2.C ⇒IAC =C

⇒ ∆IAC cân tại I ⇒ AI = IC

Từ đó suy ra AB = IC. Mặt khác BE = HI (=BH) AB BE IC HI hay AE HC

⇒ + = + =

9.10

a) ∆AIE và ∆AIH, có:

  O

AIH=AIE( 90 ); IE= =IH; AI chung AIE= AIH(c.g.c) AE AH

⇒ ∆ ∆ ⇒ =

Tương tự, ta có: ∆AKF= ∆AKH AF=AH AE=AF

⇒ ⇒

D

A C B

E M

N

B

C

A

L

M N

b) ∆AIE= ∆AIH⇔  EAI=HAI

∆AEMvà ∆AHM có: AE=AH; EAM =HAM; AM chung

 

AEM AHM(c.g.c) AEM AHM

⇒ ∆ = ∆

⇒ =

Tương tự, ta có: ∆AHN= ∆AFN AHN=AFN 

Mà ∆AEF cân tại A nên:

    AEM=AFN⇒AHM=AHN Suy ra: HA là tia phân giác MHN 9.11

a) ∆ACE và ∆DBC có: AC=DC; ACE =DBC( 120 ); EC= O =BC ACE DBC(c.g.c) AE BD

⇒ ∆ = ∆ ⇒ =

b) ∆ACE= ∆DCB(c.g.c)⇒CEM =CBN.

∆CME và ∆CNB có CE = CB;

CEM =CBN ;

EM = BN ⇒ ∆CME = ∆CNB(c.g.c)

c)  

    O CME CNB

CM CN; MCE NCB

MCE NCE NCB NCE 60

∆ = ∆

⇒ = =

⇒ − = − =

O

MCN 60 MNC

⇒ = ⇒ ∆ là tam giác đều.

9.12

∆MLC và ∆ALN có AL=LM;

  O  ALN MLC( 60 MLN)

LN LC MLC ALN(c.g.c) MC AN.

= = +

= ⇒ ∆ = ∆

⇒ =

Chứng minh tương tự, ta có:

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC

C

A

B

K

H

E M

I

E B

A C

M

G H

I

MAN MLB(c.g.c) AN BL

LB MC NA

∆ = ∆

⇒ =

⇒ = =

9.13

Gọi E, I là giao điểm của MC với Oy, Ox.

⇒ ∆EOI đều. Từ đó dễ dàng chứng minh được ∆OCE= ∆EKO OC EK

⇒ =

Vẽ EH⊥MA; EK⊥OI Dễ dàng chứng minh được:

MBE MHE MH MB;

OCE EKO EK OC

MA MB MA MH HA EK OC

∆ = ∆

⇒ =

∆ = ∆

⇒ =

− = −

= = =

9.14 a) Ta có:

 

(

O

)

 

ACD AME 90 ADC ;CAD MAE AD AE ACD= AME(c.g.c)

= − =

= ⇒ ∆ ∆

b) ACD AME AC AM

AB AM

∆ = ∆ ⇒ =

⇒ =

∆AGB và ∆MIA có: ABG =MAI (đồng vị); AB = AM; BAG =AMI (đồng vị)

AGB MIA(c.g.c)

⇒ ∆ = ∆

c) AG//MH (cùng vuông góc với CD) GAH IHA

⇒ = (so le trong)

AH chung, suy ra: ∆AGH= ∆HIA(c.g.c) HG AI

⇒ = .Mặt khác: ∆AGB= ∆MIA

B

D

C A

N

2

2 2

1 1

1

A

B C

D I E

1 1 2

2 1

B M C

A

D

AI BG

⇒ = . Từ đó suy ra: BG = HG 9.15

Trên tia BA lấy điểm D sao cho BD = BC.

Ta có tam giác BCD cân tại B.

Vì ABC =36O nên   180O 36O O

BCD BDC 72

2

= = − =

Ta lại có: DAC  =ABC+ACB=36O +36O =72O (Tính chất của góc ngoài)

 

(

O

)

BDC=DAC =72

Suy ra tam giác ACD cân tại C, do đó: CA = CD (1) Xét ta giác BDN và BCN ta có:

BN chung, BD = BC và CBN =DBN nên suy ra: ∆BDN= ∆BCN(c.g.c)

CN DN

⇒ = ⇒ ∆ NCD cân tại N, lại có:

   O O O NCD=BCD−BCN=72 −12 =60

⇒ ∆NCD là tam giác đều

⇒ CN = CD (2)

Từ (1) và (2) ta có: CA = CN.

9.16

DE//BC nên:    

1 2 2 1

I =B ; I =C .

Mà  

1 2

B =B (theo giả thiết)

 1 2

C =C (giả thiết) suy ra:

   

1 2 2 1

I =B ; I =C .

Do đó, ∆DIB, EIC∆ là các tam giác cân đỉnh D và E.

Nên DI = BD, EI = CE. Vậy DE = DI + IE = BD + CE

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC

A

B C

N

M

15cm 10cm 8cm

A

B C

H 9.17

Trên tia đối của tia MA lấy D sao cho MD = MA Xét ∆ABM và ∆DMC có: MB = MC (giả thiết)

 1 2

M =M (đối đỉnh) AM = MD, do đó:

AMB DMC

∆ = ∆ (c.g.c) nên AB = DC;  

1 1

A =D Mặt khác:  

1 2

A =A suy ra  

1 2

D =A hay ∆ACD cân tại C AC CD AC AB

⇒ = ⇒ =

Vậy, ∆ABC cân.

* Nhận xét: Để chứng minh ∆ABC cân ta chưa tìm được cách nào trực tiếp để chứng minh cặp cạnh bằng nhau hoặc cặp góc bằng nhau, cũng

như vận dụng BM = CM. Vì vậy, việc kẻ thêm đường phụ là điều cần thiết.

9.18

Dựng tam giác đều AMN (N và B khác phía đối với AC) . Ta có MA = MN.

Mặt khác CAN =BAM=60O −MAC . Suy ra MAB NAC

∆ = ∆ (c.g.c) dẫn đến MB = NC. Rõ ràng, tam giác MCN có các cạnh tương ứng bằng MA, MB, MC.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Chuyên đề 10. ĐỊNH LÝ PYTAGO 10.1 Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có:

∆ABH vuông, nên AH2+BH2 =AB2 64+BH2 =100⇒BH=6cm

∆AHC vuông, nên AC2 =64 125+ ⇒AC 17cm=

Chu vi∆ABClà: AB + BC + AC = 10 + 17 + 6 + 15 = 48 (cm) 10.2

Tam giác ABC vuông tại A. Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có:

2 2 2 2 2 2 2

AB +AC =BC ⇒6 +6 =BC ⇒BC =72.

Tam giác BCD vuông tại C. Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có:

2 2 2 2 2

BC +CD =BD ⇒72 3+ =BD =81⇒BD=9 Từ đó suy ra: x = 9.

10.3

a) Ta có: MAC =BAN (cùng bằng 90o +BAC ) MA = AB (∆MAB vuông cân tại A)

AC = AN (∆NAC vuông cân tại A) AMC ABN

∆ = ∆ (c.g.c)

b) Gọi giao điểm của BN với AC là F.

ANF =FCD (vì ∆AMC= ∆ABN ), AFN =CFD (đối đỉnh) Từ đó suy ra: FDC =FAN . Do đó BN ⊥ CM

a) Áp dụng định lí Py-ta-go vào các tam giác vuông MDN, BDC, MDE, NDC, ta có:

2 2 2 2 2 2

2 2 2 2 2 2

2 2 2 2

2 2 2 2

MN BC MD ND BD CD BM CN MD BD ND CD

MN BC BM CN MN BM CN BC

+ = + + +

+ = + + +

⇒ + = +

⇒ = + −

Thay MB = 3cm, BC = 2cm CN = 4cm vào đẳng thức trên, ta được MN= 21 cm b) Trên tia BN lấy điểm E, sao cho BE = MD

AMD ABE

∆ = ∆ (c.g.c)

Suy ra AD = AE ⇒ ∆ADE cân tại A (1)

F D A

B C

N

M

E

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC

B E A

D

C

3cm 2cm

m n

A

B D

C

B

C H

    O AMD ABE MAD BAE DAE MAB 90

∆ = ∆ ⇒ = ⇒ = =

⇒ ∆ADE vuông tại A (2)

Từ (1) và (2)  o  1