• Không có kết quả nào được tìm thấy

ÔN LUYỆN TUẦN 2 ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, viết các âm trong bài 6, bài 7 qua các tiếng, từ, câu có chứa âm o,ô, dấu thanh hỏi.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết âm đã học trong bài 6,7; hoàn thành bài tập 1, 2, 3 trang 9; Bài 3 trang 10.

- Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng , bút, vở Bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu( 5’) * Khởi động

- GV cho cả lớp hát bài “ Con cò bé bé”

* Kết nối

? Trong tuần vừa qua đã được học những âm nào?

? Tìm trong bộ đồ dùng và gài cho cô chữ ghi âm o,ô.

- Yêu cầu HS đọc bảng gài

- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của giờ học, ghi tên đầu bài: Ôn tập ( tiết 1)

2. Hoạt động luyện tập, thực hành( 23’).

a. Luyện đọc âm, tiếng:( 7’) + Luyện đọc âm, từ, tiếng:

- GV ghi bảng: o,ô, cổ cò

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gọi 1 HS đọc

? Trong câu có tiếng nào chứa âm hôm nay ôn

? Đọc tiếng chứa âm o

Đọc cặp đôi: 2 bạn cùng bàn đọc cho nhau nghe trong 1 phút

- Gọi HS đọc

- Nhận xét, đánh giá.

b.Luyện viết ( 8’) + Luyện viết chữ: o,ô

- GV hướng dẫn quy trình viết,

- GV yêu cầu học sinh đọc, nhận xét độ cao, độ rộng chữ.

- GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS kết hợp chỉnh sửa tư thế ngồi viết của các em.

+ Luyện viết từ: cổ cò ( Tiến hành tương tự)

c.Làm bài tập vở BTTV( 8’) Bài 1/9: Nối

- GV nêu yêu cầu

- Cả lớp thực hiện yêu cầu - HSTL: o,ô,d,đ,ơ.

- HS gài – nhận xét - HS đọc – nhân xét - 2 HS nhắc lại đầu bài

- HS đọc thầm

- HS đọc đánh vần, đọc trơn âm, tiếng, từ.

- HS nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS lắng nghe - 1HS đọc - HS trả lời, đọc

- Cặp đôi thực hiện - 3 HS đọc

- HS lắng nghe

- ( Chữ o,ô cao 2 dòng li, rộng 1,5 ô li)

- HS thực hiện yêu cầu.

- Cả lớp viết bảng

- HS nhận xét chữ viết của bạn.

- HS quan sát, lắng nghe

- 1 HS nhắc lại

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá

=> Đáp án đúng: cò, cọ, chó nối vào o Bài 2/9 : Điền b hoặc o

- GV nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV chữa bài làm học sinh.

=>đáp án đúng: bò,cò, cỏ.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3/tr9: Tô màu vào đám mây chứa dấu hỏi - GV nêu yêu cầu

? Tiếng nào có chứa dấu hỏi?

- Nhận xét.

Đổi chéo vở, đối chiếu bài mẫu trên bảng Nhận xét, đánh giá.

Bài 3/ 10: Ghép các chữ cái và dấu thanh trong đám mây để tạo tiếng. Viết các tiếng đó.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá:

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)

* GV tổ chức trò chơi: Cho HS chơi trò chơi

“ Truyền điện” trong thời gian 2 phút Cách chơi: HS cả lớp sử dụng bộ đồ dùng tiếng việt dùng chữ và dấu thanh đã học ghép thành tiếng, sau thời gian 1 phút ghépxong GV gọi 1 bạn đọc tiếng mình vừa ghép, em vừa đọc có nhiệm vụ mời tiếp 1 bạn khác tự đọc bảng của mình, nếu đọc đúng thì được quyền chỉ tiếp bạn khác, cứ tiếp tục như thế đến khi tất cả HS trong lớp đều được đọc.

- GV ghi bảng một số tiếng, từ HS ghép được.

? Những tiếng nào chứa âm hôm nay ôn - HS đọc lại các tiếng, từ trên bảng.

- GV nhận xét, đánh giá

* Củng cố, dặn dò (2’)

? Tiết học hôm nay được ôn lại các âm gì?

- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS ôn lại bài ở nhà và làm bài tập 1,2/10 trong vở BTTV 1- tập 1

- Chuẩn bị bài sau

- HS làm bài – Chữa bài

- HS nhắc lại : Điền b hoặc o - HS lắng nghe

- HS làm bài – Chữa bài - HS lắng nghe, ghi nhớ.

- 2 HS nhắc lại - Tiếng cỏ, bể.

- HS tô vào vở.

- HS nhắc lại yêu cầu.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ - Cả lớp làm bài – Chữa bài Các tiếng: bố, bé, bẹ,bộ, be - HS lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe

- HS tiến hành chơi.

- HS trả lời - 2 HS đọc - HS lắng nghe.

- HS trả lời: o,ô

- HS lắng nghe, ghi nhớ -HS lắng nghe

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(5’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu cả lớp hát.

* Kết nối

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô số bí mật( 3’)

- GV phổ biến luật chơi, HD cách chơi:

Trên màn hình có 4 ô số được đánh số thứ tự từ 1-4. Trong mỗi ô số là 1 câu hỏi. Nếu HS trả lời được thì sẽ nhận được một phần thưởng…

Ô số 1: Em hãy đọc to những âm sau:

d,đ,ơ

Ô số 2: Em hãy đọc to những tiếng sau:dỡ, da, đỏ

Ô số 3: Hãy so sánh d và đ?

Ô số 4: Bài 8, 9 đã học những âm nào?

- GV đánh giá, nhận xét.

=> GV giới thiệu bài: Giờ trước chúng ta đã học bài 8,9, hôm nay….

- GV ghi đầu bài

2. Hoạt độngluyện tập, thực hành( 23’)

* Luyện đọc âm, tiếng, từ, câu:( 7’) - GV ghi bảng: do, dô, dơ, đa, đe, đỏ, da, đô, đố, đỡ, dỡ, đỡ bé, đá dế, ….

Bà có đỗ đỏ.

- GV nhận xét, sửa phát âm.

* Luyện viết và làm bài tập ( 15’) + Viết bảng con

- GV hướng dẫn viết chữ: d,đ,ơ - GV hướng dẫn quy trình viết - GV gọi HS đọc các chữ: d,đ,ơ

? Những con chữ nào cao 2 dòng li?

? Những con chữ nào cao 4 dòng li?

- Cho hs viết bảng + Quan sát, uốn nắn.

+ GV đánh giá, nhận xét.

- GV hướng dẫn viết chữ: đá dế, đỗ

- Cả lớp hát - HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS tiến hành chơi - Cả lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại.

- HS đọc thầm.

- HS đọc: cá nhân, cả lớp.

+ 5 HS đọc âm, tiếng, từ.

+ 3 HS đọc câu

+ Lớp đọc đồng thanh.

- HS nghe - HS quan sát

- HS đọc và nêu độ cao con chữ - Chữ ơ cao 2 dòng li.

- Chữ d,đ cao 4 dòng li.

- HS nhận xét.

- Cả lớp viết bảng

- HS nhận xét bảng viết của bạn.

đỏ( Tiến hành tương tự)

* Làm bài tập vở BTTV Bài 1( Trang 11): Nối.

- GV giúp HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá

Bài 2( Trang 11): Điền d hoặc đ - GV nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV chữa bài làm học sinh.

=>đáp án đúng: dế, đê, đa đa.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 1( Trang 12): Nối - GV hướng dẫn.

- GV nhận xét, đánh giá

Bài 3/ 12: Ghép các chữ cái và dấu thanh trong giỏ để tạo tiếng. Viết các tiếng đó.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá:

- GV chấm nhanh 2,3 bài, nhận xét.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)

- GV yêu cầu HS tìm tiếng, từ ngoài bài có âm d,đ,ơ

- GV gọi HS trả lời

GV nhận xét, ghi bảng nhanh tiếng, từ Hs vừa tìm.

* Củng cố - dặn dò (2’)

- GV hệ thống kiến thức ôn tập

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài 3/11, bài 2/12 trong vở BTTV1 – tập 1.

- Nhận xét giờ học.

- 2 HS nhắc lại yêu cầu - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS làm bài – Chữa bài

Đáp án đúng: dừa, dứa nối với d; đu đủ, đèn nối với đ.

- HS nhắc lại : Điền d hoặc đ - HS lắng nghe

- HS làm bài – Chữa bài - HS lắng nghe, ghi nhớ.

HS nhắc lại yêu cầu - HS nghe, ghi nhớ - Cả lớp làm bài

- 2HS đọc bài làm: mơ, nơ,vở nối với ơ.

- Hs khác nhận xét - HS nhắc lại yêu cầu.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ - Cả lớp làm bài – Chữa bài Các tiếng: cờ, cô, dơ,cỗ, dỗ - HS lắng nghe, ghi nhớ

- Hs thực hiện theo yêu cầu: vd: đẻ, da,đa,đê, vỡ, nhỡ….

- HS đọc

- Lớp đọc đồng thanh

- Cả lớp lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

………

………

………...

TOÁN

BÀI 9: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng.

- Phát triển năng lực mô hình hóa, năng lực tư duy và lập luận toán học của HS thông qua việc đặt tương ứng 1 – 1 để so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng, - Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét chia sẻ ý kiến, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để mô tả, diễn đạt so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các thẻ bìa : cái cốc, 6 cái đĩa, 5 cái thìa, 6 cái bát; thẻ đúng, thẻ sai Một số tình huống đơn giản lên quan đến nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

- HS: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động.(5’)

- GV trình đưa tranh khởi động ở trang 22 SGK .

- YC HS trao đổi cặp đôi những điều mình quan sát được từ bức tranh.

- YC HS nhận xét về số bạn gấu so với số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn.

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. Khuyến khích HS trao đổi theo ý hiều và ngôn ngữ của mình.

- Gv nhận xét

2. HĐ hình thành kiến thức mới.(15’)

* GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và YC HS lấy thẻ bát và thẻ cốc tương ứng để lên bàn.

- YC HS trao đổi cặp đôi nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn số cốc hay số cốc nhiều hơn số bát?

- GV hướng dẫn HS cách xác định số cốc nhiều hơn số bát.

+ Vẽ đường nối tương ứng thẻ bát và cốc.

+ Ta thấy số cốc thừa ra mấy cái?

+ Chứng tỏ số cốc đã nhiều hơn số bát hay số bát ít hơn số cốc.

- HS quan sát

- HS trao đổi những điều quan sát được:

+ 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn ăn.

+ Trên bàn có 6 cái bát, 7 cái cốc,…

- HS trao đổi

- HS quan sát

- HS thực hiện lấy 6 thẻ bát và 7 thẻ cốc để lên bàn.

- HS trao đổi theo cặp : Số cốc nhiều hơn số bát.

+ HS vẽ theo - Thừa ra 1 cái - HS nhắc lại

* GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và YC HS lấy thẻ bát và thẻ thìa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại

- GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như lần trước.

- YC các nhóm báo cáo kết quả

* GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và YC HS lấy thẻ bát và thẻ đĩa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại

- GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như 2 lần trước.

- YC các nhóm báo cáo kết quả

- GV Y/C HS nhắc lại : nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

3. Hoạt động thực hành luyện tập.

Bài 1. Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để nói về hình vẽ sau. (4’) - GV nêu YC bài tập

- GV cho HS quan sát hình vẽ.

+ Trong hình vẽ những gì?

+ Để thực hiện YC của bài toán thì trước hết ta phải làm gì?

+ Bây giờ chúng ta làm việc theo cặp hãy dùng thẻ đĩa, thìa, cốc để so sánh số thìa với với số cốc trong bài 1.

+ Gọi HS báo cáo - GV cho HS làm bài

- Gọi HS báo cáo kết quả bài 1.

- GV cùng HS khác nhận xét - GV Y/C cả lớp đọc lại kết quả

- Theo dõi

- HS theo tác lấy thẻ

- HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận.

- Số bát đã nhiều hơn số thìa hay số thìa ít hơn số bát.

- Theo dõi

- HS theo tác lấy thẻ

- HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận.

- Số bát đã bằng số thìa hay số thìa và số bát bằng nhau.

- HS (cá nhân- cả lớp)nhắc lại

- 2 HS nhắc lại YC - HS quan sát

+ Vẽ cốc, thìa và đĩa.

- So sánh thìa-cốc; thìa-đĩa; đĩa-cốc + HS lấy và so sánh số thìa với với số cốc và kết luận.

+ Số thìa nhiều hơn số cốc.

- HS làm việc

- Đại diện các cặp lên trình bày:

+ Số thìa nhiều hơn số cốc Hay số cốc ít hơn số thìa + Số đĩa nhiều hơn số cốc Hay số cốc ít hơn số đĩa + Số thìa và số đĩa bằng nhau.

- HS nhận xét bạn - HS (cá nhân-tổ) đọc

Bài 2.Cây bên nào nhiều quả hơn (4’)