• Không có kết quả nào được tìm thấy

61 vân tối trên màn là :

A . 15 ; 16 B .11, 16 C. 15, 14 D .14, 15.

Câu 384a :

Một thí nghiệm với khe Yong : a = 1,5mm , D = 3 m . Ánh sáng làm thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5 μm . Độ rộng của vùng giao thoa trên màn hứng ảnh là 11 mm . Số vân sáng , vân tối trên màn là :

A . 12 ; 11 B .11 ; 12 C. 12 ; 14 D .11 ; 15.

Câu 384b :

Một thí nghiệm với khe Yong : a = 3 mm , D = 2,5 m . Ánh sáng làm thí nghiệm có

bước sóng λ = 0,5 μm . M, N là hai điểm trên màn nằm hai bên của vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,1 mm và 5,9 mm. Xác định số vân sáng quan sát được từ M đến N ?

A. 20 vân sáng B. 19 vân sáng C. 18 vân sáng D. 10 vân sáng

Câu 384c :

Một thí nghiệm giao thoa với khe Yong. Người ta thấy khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 10 mm. M, N là hai điểm trên màn ở một bên vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 8 mm và 5 mm. Xác định số vân sáng, số vân tối quan sát được giữa M và N ?

A . 2 ; 1 B .1 ; 1 C. 2 ; 3 D .1 ; 5.

DẠNG 5: GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG TRẮNG Phương pháp :

Đặc điểm : + Vân chính giữa luôn là vân trắng.

+ Hai bên vân trắng là những dải quang phổ như cầu vồng, màu tím ở trong, màu đỏ ở ngoài.

1. Tính bề rộng của dải quang phổ bậc k : ( chính là khoảng cách giữa vân sáng bậc k màu tím đến vân sáng bậc k màu đỏ ở cùng một bên vân trắng trung tâm )

đ t ( đ t) a

k D x x

x    

2. Xác định số thành phần đơn sắc cho vân sáng tại điểm M ( trùng nhau tại M ) trên màn giao thoa, có toạ độ xM cho trước .

+ Dùng công thức :

a k D

x

M

n

 ( 1) , k 0,1,2... ; n = 1,2,3…..

+ Từ (1) suy ra

n

+ Sử dụng điều kiện về khoảng bước sóng của ánh sáng nhìn thấy : 0,38

m

n 0,76

m ( 2) + Thay giá trị của

n vào (2) để tìm k .

+

Số giá trị của k là số thành phần đơn sắc cho vân sáng tại M cần tìm.

3. Xác định số thành phần đơn sắc cho vân tối tại điểm M ( các vân bị tắt trùng nhau tại M ) trên màn giao thoa, có toạ độ xM cho trước .

Cách làm tương tự như trường hợp 2, nhưng

a k D

x

M

n

2 ) (

'

1

Câu 385. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40m đến 0,75m. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là:

A. 0,35mm B. 0,45mm C. 0,50mm D. 0,55mm

Câu 386. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40m đến 0,75m. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ hai kể từ vân sáng trắng trung tâm là :

A. 0,45mm B. 0,60mm C. 0,70mm D. 0,85mm

62

Câu387. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 2m. Sử dụng ánh sáng trắng cĩ bước sĩng từ 0,40m đến 0,75m. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4 mm là:

A. 4 B. 5 C. 6 D.7

Câu 388. Tại điểm M trên màn cĩ vân sáng bậc 10. Dịch màn đi so với vị trí cũ 10 cm thì cũng tại M cĩ vân tối thứ 10 (kể từ vân sáng trung tâm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn trước khi dịch là

A. D = 1,9 m B. D = 1,2 m C. D = 1,5 m D. D = 1,0 m

Câu 389. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong khơng khí, ta đo được khoảng vân trên màn là i = 0,6 mm. Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước (chiết suất là

4 3

) thì đo được khoảng vân trên màn là

A. i’ = 0,48 mm B. i’ = 0,45 mm C. i’ = 0,55 mmm D. i’ = 0,62 mm Câu 390. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong khơng khí thì tại M trên màn cĩ vân sáng bậc 8 nhưng khi lặp lại thí nghiệm như trên trong chất lỏng thì tại M cĩ vân tối thứ 11 (kể từ vân sáng trung tâm). Chiết suất chất lỏng là

A. n = 1,3333 B. n = 1,3125 C. n = 1,5000 D. n = 1,1845

Câu 391. Chiếu sáng hai khe Y-âng bằng ánh sáng trắng cĩ bước sĩng từ 400 nm đến 750 nm. Biết hai khe cách nhau 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Bề rộng quang phổ bậc 2 trên màn là

A. L = 1,4 mm B. L = 0,7 mm C. L = 1,0 mm D. L = 2,0 mm

Câu392. Hai khe Y-âng được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn săc cĩ bước sĩng = 0,62m. Biết khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D = 2 m. Số vân sáng quan sát được trên màn với bề rộng MN = 10 mm (M, N nằm đối xứng qua vân sáng trung tâm) là

A. N = 18 B. N = 15 C. N = 16 D. N = 17

Câu 393Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2,5 m. Giữa hai vân sáng ở M và N trên màn cách nhau 22,5 mm cĩ 15 vân tối ( 15i). Với tốc độ ánh sáng là 3.108 m/s thì tần số của ánh sáng do nguồn S phát ra là

A. f = 6,25.1014 Hz B. f = 5,12.1015 Hz C. f = 8,50.1016 Hz D. f = 2,68.1013 Hz Câu 394. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc cĩ bước sĩng , khoảng vân đo được là 0,2mm.

Thay bức xạ trên bằng bức xạ cĩ bước sĩng ’> thì tại vị trí của vân sáng thứ ba của bức xạ  cĩ một vân sáng của bức xạ ’. Bức xạ ’ cĩ giá trị nào dưới đây?

A. ’ = 0,48m B. ’= 0,52m C. ’= 0,58m D. ’= 0,60m LOẠI 3: CÁC LOẠI QUANG PHỔ - TIA HỒNG NGOẠI – TIA TỬ NGOẠI – TIA X I.Máy quang phổ có 3 bộ phận chính :

Ống chuẩn trực : tạo chùm tia song song.

Hệ tán sắc( gồm một ,hai,ba…lăng kính) : làm tán sắc ánh sáng .

Buồng ảnh : thu các vạch màu sau khi chùm tia song song bị tán sắc bởi lăng kính P.

II. Các loại quang phổ 1. Quang phổ phát xạ :

a. Quang phổ liên tục : Là một dãy sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím

Điều kiện phát sinh : Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn, bị nung nóng phát ra.

Đặc điểm : Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

Ứng dụng : Người ta dùng quang phổ liên tục để xác định nhiệt độ của vật phát sáng.

b. Quang phổ vạch : Là một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

63

Điều kiện phát sinh : là do chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng.

Đặc điểm : Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về : Số lượng vạch màu, vị trí các vạch màu , màu sắc và độ sáng tỉ đối của các vạch.

 Ứng dụng : Nhận biết sự có mặt của các nguyên tố hoá học và nồng độ, tỉ lệ của các nguyên tố đó trong hợp chất

2. Quang phổ vạch hấp thuÏ : Là 1 hệ thống các vạch tối trên nền quang phổ liên tục

Điều kiện phát sinh : các vật rắn, lỏng, khí .

Đặc điểm : Ở một nhiệt độ nhất định, một đám khí hay hơi có khả năng phát ra những ánh sáng đơn sắc nào thì nó cũng chỉ có khả năng hấp thụ những ánh sáng đơn sắc đó.

Như vậy, quang phổ vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố cũng có tính chất đặc trưng riêng cho nguyên tố đó.

III. Tia hồng ngoại : Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bản chất là sóng điện từ và có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ ( Từ 0,76m đến vài mm )

Nguồn phát ra tia hồng ngoại :

- Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.Vật có nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại.

- Trong ánh sáng mặt trời có khoảng 50% năng lượng của chùm tia sáng thuộc về các tia hồng ngoại.

- Người ta thường dùng các bóng đèn có dây tóc bằng vônfram nóng sáng, có công suất từ 250W đến 1000W ( Nhiệt độ dây tóc khoảng 20000C )

Tác dụng :

- Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

- Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.

Ứng dụng : dùng để sấy hoặc suởi. Trong công nghiệp, dùng sấy khô các sản phẩm sơn ( như vỏ ô tô, tủ lạnh ... ) hoặc các hoa quả .... Trong y tế, dùng đèn hồng ngoại để sưởi ấm ngoài da, lưu thơng máu.

IV. Tia tử ngoại : Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bản chất là sóng điện từ và có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím (từ 0,38m đến vài nanơ mét )

Nguồn phát ra tia hồng ngoại :

- Các vật bị nung nóng trên 30000 C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.

- Khoảng 9% công suất của chùm ánh sáng Mặt trời thuộc về các tia tử ngoại - Các đèn hồ quang điện cũng là nguồn phát tia tử ngoại mạnh.

Tác dụng :

 Tia tử ngoại bị nước , thủy tinh ... hấp thụ mạnh.

 Tác dụng mạnh lên kính ảnh.

 Làm một số chất phát quang.

 Iôn hóa không khí.

64

 Gây một số phản ứng quang hóa, quang hợp ...

 Có tác dụng sinh học: hủy diệt tế bào da.

Ứng dụng :

 Trong công nghiệp, dùng để phát hiện các vết nứt, vết xước nhỏ trên bề mặt sản phẩm tiện.

 Trong y học, dùng chữa bệnh còi xương.

V. TIA X

Bản chất của tia X (tia Rơnghen ): là sóng điện từ có bước sóng ngắn 10–8 m - 10–12 m

Các tính chất và công dụng của tia Rơnghen : Tính chất :

Có khả năng đâm xuyên mạnh.

 Tác dụng mạnh lên kính ảnh.

 Làm phát quang một số chất.

 Có khả năng ion hóa chất khí.

 Có tác dụng sinh lý, hủy hoại tế bào, giết vi khuẩn..

Công dụng :

 Trong y học dùng để chiếu điện, chụp điện, chữa bệnh ung thư nông, gần da.

 Trong công nghiệp để dò các lỗ hổng, khuyết tật nằm bên trong các sản phẩm đúc.

VI. Thang sóng điện từ :

Tia gamma, TiaX, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy được , tia hồng ngoại và các sóng vô tuyến ( đều có chung bản chất là sóng điện từ , chỉ khác nhau là giữa chúng có bước sóng dài ngắn khác nhau.

BÀI TẬP Câu 395: Quang phổ vạch phát xạ Hyđro cĩ bốn vạch màu đặc trưng:

A. Đỏ, vàng, lam, tím B. Đỏ, lục, chàm, tím C. Đỏ, lam, chàm, tím D. Đỏ, vàng, chàm, tím Câu 396: Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơghen và tia gamma đều là:

A. Sĩng cơ học B. Sĩng điện từ C. Sĩng ánh sáng D. sĩng vơ tuyến Câu 397: Một vật phát được tia hồng ngoại vào mơi trường xung quanh phải cĩ nhiệt độ:

A. Cao hơn nhiệt độ mơi trường B. Trên 00C C. Trên 1000C D. Trên 00K Câu 398: Thân thể con người ở nhiệt độ 370C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau?

A. Tia X B. Bức xạ nhìn thấy C. Tia hồng ngoại D. Tia tử ngoại Câu 399. Bức xạ cĩ bước sĩng trong khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m thuộc loại nào trong các loại sĩng dưới đây?

A. Tia X B. Ánh sáng nhìn thấy C. Tia hồng ngoại D. Tia tử ngoại LOẠI 4: LƢỢNG TỬ ÁNH SÁNG

TĨM TẮT LÝ THUYẾT

1/. Định nghĩa hiện tƣợng quang điện ngồi :Là hiện tượng khi Chiếu ánh sáng thích hợp vào mặt một tấm kim loại thì nó làm cho các electron ở mặt kim loại đó bị bật ra

2./Định luật quang điện :

Đối với mỗi kim loại dùng làm catôt có một bước sóng giới hạn 0 nhất định gọi là giới hạn quang điện . Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện ( 0 ) .

65