• Không có kết quả nào được tìm thấy

Một vật điểm chuyển động trên đường tròn bán kính 15cm với tần số

không đổi 5 vòng/s. Tính chu kì, tần số góc, tốc độ dài

= 2 f = 10 rad/s ; T =

1 f = 0,2s ; v = r. = 4,71 m/s

4. Hướng dẫn về nhà

Hoạt động của HV Trợ giúp của GV

Nhận nhiệm vụ học tập. Đọc bài mới theo hướng dẫn của GV.

- Về nhà học phần ghi nhớ cuối bài, làm BT 11, 13, 14, 15 (SGK) và đọc trc bài sau, nội dung cần nắm đc là: công thức cộng vận tốc và ý nghĩa của các đại lượng trong biểu thức.

Tiết 10 – Bài 6:

TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

- Viết đc công thức cộng vận tốc: v13=⃗v12+ ⃗v23

2. Về kĩ năng:

- Vận dụng đc công thức cộng vận tốc để giải đc các BT đơn giản.

3. Về thái độ:

- Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải thiện điều kiện sống.

4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung :

Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề

b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí.

- Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin

- Năng lực cá nhân của HS

II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Về phương pháp:

- Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, nếu có điều kiện sử dụng bài giảng điện tử trình chiếu trên máy chiếu.

- Sử dụng phương pháp thí nghiệm biểu diễn.

2. Về phương tiện dạy học

- Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học,…

III. CHUẨN BỊ:

a. Chuẩn bị của GV:

- Hình vẽ 6.3, 6.4 phóng to để HV xây dựng công thức cộng vận tốc.

- Đọc lại SGK vật lí 8 để xem HV đã được học gì về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

b. Chuẩn bị của HS:

- Đọc lại SGK vật lí 8 để nhớ lại các kiến thức đã được học.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB:

2. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của GV Hoạt động của HV

- Đ/n gia tốc hướng tâm và viết ct tính gia tốc hướng tâm?

- GV nhận xét câu trả lời của HV & cho điểm:

……….………..

- HV lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra.

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.

GV đặt vấn đề:

Khi chuyển độn gtrên dòng nước, lúc xuôi dòng và ngược dòng thuyền sẽ

chuyển động với vận tốc có giống nhau không? Làm sao để tính được vận tốc của thuyền?.. chúng ta sẽ

cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay…

HS định hướng ND bài học

Tiết 10 – Bài 6:

TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC CỘNG

VẬN TỐC

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: công thức cộng vận tốc: v13=⃗v12+ ⃗v23

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV: Yêu cầu HV quan sát

hình 6.1 SGK Cho biết : C1 (Nhóm):

+ Người ngồi trên xe thấy đầu van xe chuyển động theo quỹ đạo thế nào quanh trục bánh xe ?

+ Đối với người đứng bên đường thấy đầu van xe chuyển động theo quỹ đạo thế nào?

H1: Vậy quỹ đạo chuyển động đối với hệ qui chiếu khác nhau thì thế nào ? ĐVĐ : Vận tốc có giá trị như nhau trong các hệ qui chiếu khác nhau không ?!

H2: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động với vận tốc 40km/h.

C1 (Nhóm):

+ Thấy đầu van chuyển động tròn quanh trục bánh xe.

+ Thấy đầu van chuyển động theo quỹ đạo cong lúc lên cao lúc xuống thấp.

+T1: Quỹ đạo có hình dạng khác nhau.

+T2:

- Đối với ôtô hành khách đó là đứng yên => vận tốc của

I. Tính tương đối của chuyển động :

1. Tính tương đối của quỹ đạo :

Quỹ đạo chuyển động của một vật đối với các hệ qui chiếu khác nhau là khác nhau.

2. Tính tương đối của vận tốc :

Vận tốc của một vật đối với

- Đối với ôtô hành khách đó là chuyển động hay đứng yên => vận tốc của hành khách đối với ôtô ?

- Đối với người đứng dưới đường thì hành khách đó chuyển động hay đứng yên ? Vận tốc hành khách đối với đất là bao nhiêu ? (cá nhân).

C2 (cá nhân)

Nêu ví dụ khác về tính tương đối ?

hành khách đối với ôtô bằng 0.

- Đối với người đứng dưới đường thì hành khách đó chuyển động. Vận tốc hành khách đối với đất là 40km/h.

C2 (cá nhân). Nêu ví dụ.

các hệ qui chiếu khác nhau là khác nhau.

GV: Thông tin :

Trong ví dụ trên hệ qui chiếu gắn với ôtô : Hệ qui chiếu chuyển động.

Hệ qui chiếu gắn với người đứng trên đường: Hệ qui chiếu đứng yên.

H3: Hãy nêu ví dụ về hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động ?

+ HV: Ghi nhận thông tin.

+T3: HV nêu ví dụ về hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.

II. Công thức cộng vận tốc :

1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động :

+ Hệ qui chiếu đứng yên : Gắn với đất hoặc vào vật đứng yên đối với đất.

+ Hệ qui chiếu chuyển động : Gắn với vật chuyển động so với đất.

GV: Thông tin khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo dựa vào ví dụ trên.

GV: Xét CĐ thuyền xuôi dòng nước:

H4: Xác định vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo ?

H5: Hãy biểu diễn các vận tốc đó trên một trục toạ độ dọc theo dòng nước chảy ? giả thiết vtn > vnb.

H6: Thuyền xuôi dòng nhanh hay chậm so với khi nước không chảy ? => quan hệ các vận tốc ?

Hướng vtn∧⃗vnb

=> Quan hệ vtb, vtn và vnb ? Trường hợp các vận tốc cùng phương ngược chiều.

a) Trường hợp các vận tốc cùng phương cùng chiều.

+ HV: Ghi nhận khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo.

+T4:vtb: Vận tốc tuyệt đối.

vtn: Vận tốc tương đối.

vnb: Vận tốc kéo theo.

+T5: HV biểu diễn

+T6: Thuyền xuôi dòng nhanh hơn so với khi nước không chảy,

vtb = vtn+ ⃗vnb

Nếu: vtnvnb

Thì: vtb = vtn + vnb

b) Trường hợp các vận tốc cùng phương ngược chiều.

2. Công thức cộng vận tốc :

v13 = v12 + v23

Trong đó : Số 1 ứng với vật chuyển đông.

Số 2 ứng với hệ qui chiếu chuyển động.

Ứng với hệ qui chiếu đứng yên.

* Trường hợp : v12v23 thì : v13 = v12 + v23

H7: - Khi thuyền ngược dòng thì hướng của vtn∧⃗vnb thế nào ?

- Biểu diễn các véctơ : vtn,vnb

vtb?

- Khi đó vtb = ? (cá nhân) GV: Thông tin : Tổng quát khi viết dưới dạng véctơ :

v13 = v12+ ⃗v23

C3 (cá nhân).

Thuyền ngược dòng đi s = 20km,

t = 1h. vnb = 2km/h. vtn = ?

+T7: vtn↑↓vnb

- Khi đó : vtb = |vtn– vnb| + HV: Ghi nhận công thức tổng quát khi viết đưới dạng véctơ.

C3 (cá nhân).

vtb = s/t = 20km/h.

vtb = vtn – vnb => vtn = vtb + vnb

= 22km/h

v12↑↓v23thì:

v13 = |v12 - v23|

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng

tạo

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn v1, vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn v2. Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông thì một người đứng trên bờ sẽ thấy

A. thuyền trôi về phía thượng nguồn nếu v1 > v2. B. thuyền trôi về phía hạ lưu nếu v1 > v2.

C. thuyền đứng yên nếu v1 < v2.

D. truyền trôi về phía hạ lưu nếu v1 = v2.

Đề cương

Tài liệu liên quan