• Không có kết quả nào được tìm thấy

Xây dựng bản đồ phân vùng đất nhiễm mặn tại xã Quảng Phước và xã Quảng

PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.2. Diễn biến quá trình xâm nhập mặn tại huyện Quảng Điền

3.2.2. Diễn biến mức độ nhiễm mặn nguồn nước và đất trồng lúa

3.2.2.2. Xây dựng bản đồ phân vùng đất nhiễm mặn tại xã Quảng Phước và xã Quảng

(Nguồn: Xử lý số liệu, 2018) Hình 3.10. Bản đồ phân vùng nước nhiễm mặn vụ Hè Thu năm 2018 và kiểm

định sai số tại xã Quảng Lợi

Qua số liệu Hình 3.10 cho thấy, tại xã Quảng Lợi có hệ thông kênh mương và đất mặt nước rất lớn nằm ở phía Đông của xã. Tuy nhiên, do diện tích đất mặt nước là nuôi trồng thủy sản kết hợp với nguồn nước mặn từ phá Tam Giang xâm thực sâu vào các xứ đồng. Khi các nguồn nước mặn từ phá Tam Giang theo các tuyến kênh mương đi sâu vào đến 300m -700m trong các xứ đồng. Đặc biệt là nghiêm trọng tại thôn Thủy Lập 1 khi phần lớn kênh mương hoàn toàn bị nhiễm mặn nguồn nước.

Ngoài ra, nhóm nghiên cứu sử dụng 3 điểm mẫu ngẫu nhiên để kiểm định sai số của phương pháp nội suy IDW thì cho thấy, độ chính xác khá cao của việc phân vùng nước nhiễm mặn tại xã Quảng Lợi với tỉ lệ chính xác đạt từ 89,72% trở lên.

3.2.2.2. Xây dựng bản đồ phân vùng đất nhiễm mặn tại xã Quảng Phước và xã Quảng

Bảng 3.5. Mức độ mặn mẫu đất tại xã Quảng Phước

STT

Địa Điểm Lấy

Mẫu X Y

Độ mặn

đất (‰) Mức độ mặn

1 An Gia 107.523347 16.595255 0,85 Không mặn

2 An Gia 107.525908 16.594810 1 Không mặn

3 An Gia 107.529300 16.591359 0,9 Không mặn

4 Phước Lập 107.533044 16.589151 1,1 Không mặn

5 Phước Lập 107.535289 16.586649 1,5 Mặn ít

6 Phước Lập 107.395389 16.586244 2,4 Mặn ít

7 Phước Lập 107.534996 16.584151 1,29 Mặn ít

8 Phước Lập 107.538826 16.583976 1,55 Mặn ít

9 Mai Dương 107.541007 16.584915 2,8 Mặn trung bình 10 Mai Dương 107.542906 16.582376 3,1 Mặn trung bình

11 An Gia 107.528541 16.587255 0,5 Không mặn

12 An Gia 107.527563 16.583774 1,1 Không mặn

13 Phước Lập 107.533043 16.581262 0,6 Không mặn

14 Phước Lâm 107.537053 16.579611 0,56 Không mặn

15 Phước Lý 107.541055 16.578832 0,48 Không mặn

(Nguồn: Xử lý số liệu, 2018) Qua số liệu Bảng 3.5. cho thấy, mức độ đất nhiễm mặn tại xã Quảng Phước dao động từ 0,5 ‰ đến 3,1 ‰ và có 9 mẫu đất chiếm 60% là không mặn, 4 mẫu đất chiếm 26,67% là mặn ít và 2 mẫu đất chiếm 13,33% là mặn trung bình. 2 mẫu mặn trung bình đều nằm tập trung tại Thôn Mai Dương.

Bảng 3.6. Cơ cấu diện tích các loại đất nhiễm mặn xã Quảng Phước

Loại đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%)

Đất không mặn 616,09 88,02

Đất mặn ít 64,03 9,15

Đất mặn trung bình 19,79 2,83

(Nguồn: Xử lý số liệu, 2018)

(Nguồn: Xử lý số liệu, 2018) Hình 3.11. Bản đồ phân vùng đất nhiễm mặn tại xã Quảng Phước

Qua số liệu Bảng 3.6 và Hình 3.11 cho thấy, tại xã Quảng Phước phần diện tích đất nhiễm mặn trung bình là 19,79 ha chiếm 2,83%, nằm tập trung tại thôn Mai Dương, phần diện tích đất nhiễm mặn ít là 64,03 ha chiếm 9,15% nằm tập trung ở phía Nam thôn An Gia và phía Bắc thôn Phước Lập, còn lại lớn nhất là phần diện tích đất không mặn là 616,09 ha chiếm 88,02%. Mặc dù thôn An Gia nằm sát phá Tam Giang nhưng đất không nhiễm mặn là do ở đây có hệ thống đê ngăn mặn cũng như nguồn nước từ trạm Tây Hưng cung cấp dồi dào với hệ thống rửa mặn tốt nên diện tích đất tại đây đảm bảo để sản xuất lúa.

Ngoài ra, nhóm nghiên cứu sử dụng 3 điểm mẫu ngẫu nhiên để kiểm định sai số của phương pháp nội suy IDW thì cho thấy, độ chính xác khá cao của việc phân vùng đất nhiễm mặn tại xã Quảng Phước với tỉ lệ chính xác đạt từ 96,02% trở lên.

b. Xã Quảng Lợi

Trên địa bàn xã Quảng Phước nhóm nghiên cứu đã thu thập 20 mẫu đất và 5 mẫu để kiểm định sai số phương pháp nội suy IDW. Kết quả phân tích mẫu đất như sau:

Bảng 3.7. Mức độ mặn mẫu đất tại xã Quảng Lợi

STT Địa Điểm Lấy

Mẫu X Y Độ mặn

đất (‰) Mức độ mặn

1 Thủy Lập 1 107.443123 16.622665 0,6 Không mặn

2 Thủy Lập 2 107.482069 16.604514 0,3 Không mặn

3 Thủy Lập 2 107.488774 16.604396 1,6 Mặn ít

4 Thủy Lập 2 107.470760 16.609026 0,3 Không mặn

5 Ngư Mỹ Thanh 107.504023 16.597783 4,5 Mặn trung bình

6 Thủy Lập 1 107.464616 16.613403 0,3 Không mặn

7 Thủy Lập 1 107.442368 16.631530 3,9 Mặn trung bình 8 Thủy Lập 2 107.473799 16.616844 3,1 Mặn trung bình

9 Thủy Lập 1 107.459734 16.616150 0,4 Không mặn

10 Thủy Lập 2 107.482136 16.613847 4,3 Mặn trung bình 11 Thủy Lập 1 107.447698 16.625875 0,6 Không mặn 12 Thủy Lập 2 107.471071 16.603649 0,2 Không mặn

13 Thủy Lập 1 107.459328 16.623271 1,3 Mặn ít

14 Thủy Lập 2 107.479587 16.609779 0,9 Không mặn 15 Ngư Mỹ Thạnh 107.496307 16.595760 2,0 Mặn ít 16 Thủy Lập 2 107.486334 16.598537 0,7 Không mặn 17 Thủy Lập 2 107.477712 16.604191 0,3 Không mặn 18 Thủy Lập 1 107.453014 16.633722 4,7 Mặn trung bình 19 Thủy Lập 2 107.493186 16.599566 3,1 Mặn trung bình 20 Thủy Lập 1 107.454658 16.626652 1,1 Không mặn

(Nguồn: Xử lý số liệu, 2018) Qua số liệu Bảng 3.6. cho thấy, mức độ đất nhiễm mặn tại xã Quảng Lợi dao động từ 0,2 ‰ đến 4,7 ‰ và có 11 mẫu đất chiếm 55% là không mặn, 3 mẫu đất chiếm 15% là mặn ít và 6 mẫu đất chiếm 30% là mặn trung bình.

Bảng 3.8. Cơ cấu diện tích các loại đất nhiễm mặn xã Quảng Lợi

Loại đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%)

Đất không mặn 1622,58 72,25

Đất mặn ít 386,92 17,23

Đất mặn trung bình 236,14 10,52

(Nguồn: Xử lý số liệu, 2018)

(Nguồn: Xử lý số liệu, 2018) Hình 3.12. Bản đồ phân vùng đất nhiễm mặn tại xã Quảng Lợi

Qua số liệu Bảng 3.8 và Hình 3.12 cho thấy, tại xã Quảng Lợi phần diện tích đất nhiễm mặn trung bình là 236,14 ha chiếm 10,52%, nằm tập trung rải rác tại các khu vực giáp ranh với nuôi trồng thủy sản tại các thôn Thủy Lập 1, Thủy Lập 2, Ngư Mỹ Thanh. Phần diện tích đất nhiễm mặn ít là 386,92 ha chiếm 17,23% nằm tập trung ở phía dọc phá Tam Giang, còn lại phần diện tích đất không mặn là 1622,58 ha chiếm 72,25%.

Ngoài ra, nhóm nghiên cứu sử dụng 5 điểm mẫu ngẫu nhiên để kiểm định sai số của phương pháp nội suy IDW thì cho thấy, độ chính xác khá cao của việc phân vùng

đất nhiễm mặn tại xã Quảng Lợi với tỉ lệ chính xác đạt từ 95,34% trở lên.

3.3. Ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến đất trồng lúa tại huyện Quảng Điền