• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các yếu tố tiên lượng nguy cơ tử vong và nguy cơ mổ lại

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.2. Kết quả phẫu thuật

3.2.4. Các yếu tố tiên lượng nguy cơ tử vong và nguy cơ mổ lại

8 trường hợp có hở van ĐMP 2/4 sau mổ, chiếm tỷ lệ 17% (gồm 6 trường hợp TPHĐR thể Fallot không bảo tồn được vòng van và 2 trường hợp sau phẫu thuật chuyển gốc động mạch), 2 trường hợp có hở van ĐMP trung bình - nặng sau mổ do không bảo tồn được vòng van ĐMP ở bệnh nhân TPHĐR thể Fallot.

Kết quả phân tích đơn biến áp dụng kiểm định khi bình phương cho thấycác yếu tố bao gồm: tuổi nhỏ hơn độ tuổi trung bình, cân nặng thấp hơn cân nặng trung bình, thời gian cặp ĐMC kéo dài, thời gian chạy máy kéo dài, thời gian thở máy sau mổ kéo dài, có kèm theo các dị tật bẩm sinh phối hợp, có loạn nhịp trước mổ và có tình trạng loạn nhịp sau mổ là những yếu tố có ảnh hưởng tới tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật.

Bảng 3.36: Phân tích đa biến hồi quy tuyến tính các yếu tố nguy cơ tiên lượng tử vong

Variables in the Equation

B S.E. Wald df Sig. Exp(B)

Bước 1 Tuổi .133 .175 .573 1 .449 1.142

Cân nặng -.851 .910 .876 1 .349 .427

Chẩn đoán xác định -1.122 1.047 1.149 1 .284 .326 Thời gian kẹp ĐMC .016 .025 .415 1 .520 1.016 Thời gian chạy máy -.013 .012 1.235 1 .266 .987 Thời gian thở máy sau mổ -.018 .009 4.245 1 .039 .982 Dị tật bẩm sinh -.113 2.123 .003 1 .958 .893 Loạn nhịp trước mổ 1.297 2.524 .264 1 .607 3.658 Loạn nhịp sau mổ -3.408 1.550 4.837 1 .028 .033

Constant 9.880 7.756 1.623 1 .203 1.953E4

Bước 2 Tuổi .131 .171 .584 1 .445 1.139

Cân nặng -.837 .871 .925 1 .336 .433

Chẩn đoán xác định -1.128 1.042 1.172 1 .279 .324 Thời gian kẹp ĐMC .015 .021 .532 1 .466 1.016 Thời gian chạy máy -.013 .010 1.486 1 .223 .987 Thời gian thở máy sau mổ -.018 .008 4.789 1 .029 .983 Loạn nhịp trước mổ 1.210 1.917 .398 1 .528 3.352 Loạn nhịp sau mổ -3.403 1.540 4.884 1 .027 .033

Constant 9.798 7.587 1.668 1 .197 1.800E4

Bước 3 Tuổi .128 .173 .549 1 .459 1.137

Cân nặng -.778 .859 .820 1 .365 .459

Chẩn đoán xác định -1.018 1.017 1.003 1 .316 .361 Thời gian kẹp ĐMC .012 .021 .346 1 .557 1.012 Thời gian chạy máy -.011 .010 1.236 1 .266 .989 Thời gian thở máy sau mổ -.017 .008 4.673 1 .031 .983 Loạn nhịp sau mổ -3.586 1.491 5.784 1 .016 .028

Constant 11.649 6.928 2.828 1 .093 1.146E5

Bước 4 Tuổi .122 .155 .611 1 .434 1.129

Cân nặng -.836 .825 1.026 1 .311 .434

Chẩn đoán xác định -1.109 .991 1.251 1 .263 .330 Thời gian chạy máy -.006 .004 2.051 1 .152 .994 Thời gian thở máy sau mổ -.019 .008 5.833 1 .016 .982 Loạn nhịp sau mổ -3.543 1.489 5.666 1 .017 .029

Constant 12.817 6.569 3.807 1 .051 3.686E5

Bước 5 Cân nặng -.195 .297 .429 1 .513 .823

Chẩn đoán xác định -.922 .859 1.152 1 .283 .398 Thời gian chạy máy -.006 .004 2.722 1 .099 .994 Thời gian thở máy sau mổ -.016 .006 7.144 1 .008 .984 Loạn nhịp sau mổ -3.286 1.311 6.283 1 .012 .037

Constant 9.483 4.131 5.268 1 .022 1.313E4

Bước 6 Chẩn đoán xác định -.740 .781 .896 1 .344 .477 Thời gian chạy máy -.006 .004 2.743 1 .098 .994 Thời gian thở máy sau mổ -.014 .005 9.000 1 .003 .986 Loạn nhịp sau mổ -3.057 1.196 6.533 1 .011 .047

Constant 7.753 2.775 7.804 1 .005 2.328E3

Bước 7 Thời gian chạy máy -.006 .003 2.748 1 .097 .994 Thời gian thở máy sau mổ -.014 .005 8.377 1 .004 .986 Loạn nhịp sau mổ -3.143 1.207 6.778 1 .009 .043

Constant 5.961 1.670 12.734 1 .000 387.830

Các biến đơn: Tuổi, cân nặng, chẩn đoán, thời gian cặp ĐMC, thời gian chạy máy, thời gian thở máy sau phẫu thuật, dị tật bẩm sinh phối hợp, loạn nhịp trước mổ, loạn nhịp sau mổ.

Theo phân tích đơn biến, có 9 yếu tố liên quan chặt với tử vong sau mổ bao gồm: tuổi, cân nặng, chẩn đoán xác định, thời gian cặp ĐMC, thời gian chạy máy, thời gian thở máy sau mổ, dị tật bẩm sinh phối hợp, loạn nhịp trước mổ và loạn nhịp trong quá trình hậu phẫu sau mổ. Tất cả các yếu tố trên được đưa vào phương trình hồi quy logistic đa biến phân tích theo phương pháp khử giật lùi nhằm loại bỏ dần những yếu tố ít liên quan, làm giảm thiểu khả năng bỏ sót những biến quan trọng có khả năng ảnh hưởng tới kết quả.

Kết quả phân tích của phương trình hồi quy logistic đa biến khử giật lùi cho thấy có 2 yếu tố có liên quan rất chặt tới tử vong sau mổ là thời gian thở máy sau phẫu thuật và tình trạng loạn nhịp sau phẫu thuật. Một yếu tố khác có liên quan khá chặt là thời gian chạy máy tim phổi nhân tạo.

Biểu đồ 3.7: Đường biểu diễn Kaplan-Meier đối với tỷ lệ sống sót sau phẫu thuật sửa toàn bộ

Đường biểu diễn Kaplan-Meier cho thấy tỷ lệ bệnh nhân sống sót sau phẫu thuật 48 tháng ổn định ở mức 80,9%.

Bảng 3.37a: Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ tiên lượng can thiệp lại và/hoặc mổ lại (biến rời rạc)

Yếu tố nguy cơ

Không can thiệp

Can

thiệp Tổng p

Chẩn đoánxác định

Fallot Chuyển gốc

TLT

20 22 19

0 5 5

20 27 24

0,184

Mở rộng lỗ TLT trong mổ Không Có

53 9

3 3

56

12 0,063 Dị tật bẩm sinh phối hợp Không

51 11

6 0

57

11 0,579

Loạn nhịp sau mổ Không

50 10

5 1

55

11 0,999 Bảng 3.37b: Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ tiên lượng can thiệp

lạivà/hoặc mổ lại (biến liên tục)

Yếu tố nguy cơ n Mean SD p

Tuổi Không

62 10

8,0 14,9

9,96

23,82 0,387

Cân nặng Không

62 10

5,8 6,3

2,18

3,39 0,591 Thời gian cặp chủ Không

62 6

125,5 123,2

59,54

67,08 0,928 Thời gian chạy máy Không

62 6

199,1 234,7

122,92

172,60 0,516 Thời gian thở máy sau mổ Không

59 6

100,2 130,0

150,55

119,62 0,641 Kết quả phân tích đơn biến đối với các yếu tố nguy cơ tiên lượng mổ lại hoặc can thiệp lại cho thấy có 2 yếu tố có ảnh hưởng tới khả năng bệnh nhân phải mổ lại hoặc can thiệp lại bao gồm: chẩn đoán thể bệnh và những bệnh nhân phải mở rộng lỗ TLT trong mổ.

Bảng 3.38: Phân tích đa biến hồi quy tuyến tính các yếu tố nguy cơ tiên lượng mổ lại

Variables in the Equation

B S.E. Wald df Sig. Exp(B)

Step 1a

Chẩn đoán xác định .483 .521 .861 1 .353 1.621 Mở rộng lỗ TLT

trong mổ -2.360 .924 6.528 1 .011 .094

Constant .482 1.900 .064 1 .800 1.619

a. Variable(s) entered on step 1: Chẩn đoán, Mở rộng lỗ TLT trong mổ.

Kết quả phân tích đa biến hồi quy tuyến tính cho thấy chỉ có 1 yếu tố có liên quan chặt chẽ tới tiên lượng khả năng bệnh nhân cần phẫu thuật lại hoặc can thiệp lại là những bệnh nhân phải mở rộng lỗ TLT trong mổ.

Biểu đồ 3.8: Đường biểu diễn Kaplan-Meier đối với tỷ lệ mổ lại sau phẫu thuật sửa toàn bộ

Đường biểu diễn Kaplan-Meier cho thấy tỷ lệ bệnh nhân cần can thiệp lại hoặc mổ lại sau thời gian 48 tháng theo dõi là 14% trong đó số lần bệnh nhân cần mổ lại là 7, số lần can thiệp là 1 lần.

Chương 4