CHƯƠNG 5:
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
1 Khái niệm chung về bảo vệ đường dây
2 Bảo vệ quá dòng cực đại [51] kết hợp với bảo vệ kém áp [27]
2.1 Nguyên tắc hoạt động
2.2 Dòng điện và điện áp khởi động 3 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50)
3.1 Nguyên tắc hoạt động 3.2 Dòng khởi động
CHƯƠNG 5:
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
4 Phối hợp bảo vệ quá dòng 2 cấp [50] và [51]
4.1 Nguyên tắc hoạt động 4.2 Phối hợp nhiều cấp 5 Bảo vệ thứ tự không
6 Bảo vệ thứ tự không trung tính có nối đất 6.1 Nguyên tắc hoạt động
6.2 Chọn dòng khởi động 6.3 Chọn thời gian làm việc
7 Bảo vệ thứ tự không trung tính không nối đất 6.1 Yêu cầu của bảo vệ chạm đất
6.2 Nguyên tắc hoạt động
6.3 Chọn dòng khởi động 2
CHƯƠNG 5:
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
8. Bảo vệ dòng có hướng:
8.1 Nguyên tắc hoạt động 8.2 Dòng khởi động
8.3 Chọn thời gian làm việc của bảo vệ 8.4 Đấu BU,BI
9. Bảo vệ khoảng cách [21]
9.1 Nguyên tắc tác động 9.2 Đặc tính khởi động 9.3 Đặc tính thời gian 9.4 Đấu BU,BI
CHƯƠNG 5:
BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY
10. Bảo vệ so lệch:
10.1 Nguyên tắc hoạt động của bảo vệ so lệch dọc 10.2 Nguyên tắc hoạt động của bảo vệ so lệch ngang 10.3 Đấu BI cho bảo vệ so lệch dọc
10.4 Đấu BI cho bảo vệ so lệch ngang 10.5 Đặc điểm
10.6 Dòng không cân bằng và biện pháp nâng cao độ nhay bảo vệ 10.7 Bảo vệ so lệch ngang có hướng
10.8 Chọn dòng khởi động
4
1 Khái niệm chung về bảo vệ đường dây
2 Bảo vệ quá dòng cực đại [51]
1.1 Nguyên tắc hoạt động
1.2 Thời gian làm việc của bảo vệ 1.3 Dòng khởi động
1.4 Đấu BI
6
Để bảo đảm tính chọn lọc, thời gian chậm trễ của các bảo vệ được chọn: t
A>t
B>t
C, bảo vệ
càng gần nguồn thì có thời gian làm việc càng lớn hơn.
o
Khi ngắn mạch ở N, dòng điện ngắn mạch I
Nqua các bảo vệ A, B, C, các bảo vệ đều khởi động, nhưng chỉ bảo vệ ở C tác động cắt [52C]
sau t
Cgiây
8
Nếu bảo vệ ở C hỏng hay máy ngắt [52C]
hỏng, bảo vệ ở B tác động cắt [52B] sau t
Bgiây, (bảo vệ ở A không được tác động).
Chọn t nhỏ nhất để giảm thời gian làm việc của bảo vệ nói chung, nhưng phải đủ lớn để bảo đảm chắc chắn tính chọn lọc của bảo vệ.
o
t = t
52(C)+ t
ss(C)+ t
ss(B)+ t
dt, với t
52(C)là thời gian tác động cắt của máy ngắt [52C], tùy loại máy ngắt; t
ss(C)và t
ss(B)là tổng thời gian sai số của bảo vệ C và bảo vệ B; t
dtlà thời gian dự trữ.
10
Ta có: t = 0,15 + 0,125 + 0,125 + 0,1 = 0,5s
Thông thường t = 0,35 ~ 0,36 s (tùy rơ le và
máy cắt).
11Ví dụ: rơ le có t
ss= 0,125s Máy ngắt có t
52= 0,15s
Tự chọn t
dt= 0,1s
Ở hình vẽ 2, nếu t
B’> t
B, thì t
A= t
B’+ t.
o
Từ đặc tính t=f(I) và đặc tính I=f(l), suy ra đặc tính t=f(l) như hình vẽ 3 .
12
Khi ngắn mạch ở N
1(đầu khu vực bảo vệ B ở hình 4) dòng I
N1=I
N1maxqua bảo vệ B và qua bảo vệ A. Khi ngắn mạch ở N
2(xa hơn
N
1) thì dòng I
N2<I
N1maxvà thời gian làm việc của bảo vệ sẽ lâu hơn.
Đối với 2 rơ le cùng loại, chỉnh định khác nhau, chênh lệch t càng lớn khi I
Ncàng bé.
13
14
chọn dòng điện khởi động Ikđ của bảo vệ quá dòng phải thỏa hai điều kiện sau:
Ikđ>Ilvmax
Itv>Imm
Vì luôn luôn Itv<Ikđ, nên khi Itv>kmm.Ilvmax thì cũng thỏa điều kiện Ikđ>Ilvmax
Có thể tính Itv=Kat.kmm.Ilvmax (với hệ số an toàn Kat=1,1~1,2).
Ta có:
16
Để tính dòng khởi động của rơ le:
Với hệ số an toàn Kat=1,1~1,2.
Hệ số sơ đồ Ksđ: tùy loại sơ đồ bảo vệ.
Tỷ số biến dòng của dòng điện KI tùy loại biến dòng.
Hệ số mở máy Kmm=2~3.
Hệ số trở về Ktv=0,8~0,85.
Sau khi tính toán và chọn dòng khởi động Ikđ, ta kiểm tra độ nhạy của bảo vệ:
o
Gọi I
Nminlà dòng ngắn mạch nhỏ nhất ở cuối khu bảo vệ ta có độ nhạy: K
nh=I
Nmin/I
kđ.
o
Nếu K
nh 1,5 là đạt
18
Các BI đặt sau máy ngắt, đấu nối theo sơ đồ hình sao, thông số dòng điện Itải qua BI được đưa vào rơ le.
o Nếu lưới điện trung tính không nối đất: thường dùng sơ đồ sao thiếu
20
2 Bảo vệ quá dòng cực đại [51] kết hợp với bảo vệ kém áp [27]
2.1 Nguyên tắc hoạt động
2.2 Dòng điện và điện áp khởi động
Mục đích để nâng cao độ nhạy của bảo vệ quá dòng điện cực đại.
o Khi quá tải dòng điện tăng bảo vệ không tác động.
o Khi ngắn mạch, dòng điện tăng và điện áp
giảm, bảo vệ tác động cắt máy ngắt.
22
- Khi ngắn mạch, dòng điện tăng nên [51] tác động, và điện áp giảm nên [27] tác động, mạch VÀ (AND) truyền đến rơ le trung gian [51X]
cắt [52].
a. Dòng điện khởi động.
Dòng điện khởi động của các rơ le dòng điện được chọn theo công thức I
kđ=I
lv.K
at/K
v,
Với I
lvlà dòng điện làm việc bình thường.
Hệ số an toàn K
at=1,1~1,2.
Hệ số trở về K
tv=0,8~0,85.
Thực tế dòng điện làm việc cực đại
I
lvmax=(2~1,5).I
lv độ nhạy của bảo vệ khi
ngắn mạch luôn luôn đạt yêu cầu.
b. Điện áp khởi động.
Chọn điện áp khởi động U
kđsao cho rơ le [27]
không khởi động khi điện áp làm việc nhỏ nhất và rơ le trở về ngay sau khi cắt ngắn mạch.
với Kat=(1,1~1,2).
Từ đó ta có điện áp khởi động:
24
Độ nhạy của rơ le kém điện áp phải kiểm tra theo điện áp ngắn mạch cực đại khi ngắn
mạch ở cuối khu vực bảo vệ và phải lớn hơn 1,5.
Bộ phận khởi động kém điện áp luôn luôn
dùng 3 rơ le kém điện áp và nối vào điện áp
dây để bảo đảm làm việc khi ngắn mạch 2
pha (không phụ thuộc số lượng rơ le dòng
điện).
3.1 Nguyên tắc hoạt động 3.2 Dòng khởi động
26
o Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh [50] khởi động khi thông số dòng điện đầu vào lớn hơn tham số dòng điện khởi động, và tác động tức thời hoặc sau thời gian rất bé (t=0,3~0,6s).
27
o Dòng điện tải Itải qua BI cho dòng thứ cấp là I.
o Thông số dòng điện I đưa đến đầu vào [50], nếu I>Ikđ50 thì [50]
truyền đến rơ le trung gian [50X] cắt [52].
Theo điều kiện chọn lọc: khu vực tác động của bảo vệ cắt nhanh phải giới hạn trong phạm vi cần được bảo vệ
Dòng ngắn mạch: dòng điện ngắn mạch tính tại 1 điểm bất kỳ
với:
Eht : Sức điện động tương đương của hệ thống.
Xht : Điện kháng của hệ thống.
Xd : Điện kháng của đường dây tính đến điểm ngắn mạch.
28
Khi ngắn mạch ở xa: chiều dài l tăng, Xd tăng làm cho dòng ngắn mạch IN giảm (đường cong biểu diễn số 1) dòng ngắn mạch tại M gọi là dòng ngắn mạch ngoài cực đại INngmax.
Nếu ta chọn dòng khởi động Ikđ=Kat.INngmax thì bảo vệ cắt nhanh chỉ tác động khi ngắn mạch trong phạm vi cần bảo vệ
(Kat=1,2~1,3: là hệ số an toàn, nếu rơ le cảm ứng thì
K =1,4~1. 29
30
Thực tế ta chọn INngmax tại điểm N thay vì M.
Kết luận: Bảo vệ cắt nhanh bao giờ cũng có khu chết (không được bảo vệ), không thể bảo vệ toàn bộ đường dây.
32
Khi có nguồn cung cấp từ hai phía, bảo vệ cắt nhanh phải đặt cả hai đầu đường dây. Dòng điện khởi động Ikđ của cả hai bảo vệ phải giống nhau và được tính theo dòng INngmax nào lớn hơn.
Khi hệ thống làm việc cực tiểu và ngắn mạch không trầm trọng, có thể có một vùng không được bảo vệ (hình a).
Trường hợp hình b khi ngắn mạch ở khoảng giữa cả hai bảo vệ đều tác động.
4.1 Nguyên tắc hoạt động 4.2 Phối hợp nhiều cấp
34
Thông số dòng điện I được đưa vào [50] và [51]
cùng một lúc, đầu ra của [50] và [51] truyền đến mạch HOẶC (OR) và truyền đến rơ le trung gian [50X] cắt [52].
4.1 Nguyên tắc tác động.
Đặc tuyến của bảo vệ: Tùy tham số dòng điện I.
- Khi I I≤ kđ51: bảo vệ không tác động.
- Khi Ikđ51<I I≤ kđ50: bảo vệ tác động với t=f(I) - Khi Ikđ50<I: bảo vệ tác động với t=0 hoặc t0.
36
4.1 Nguyên tắc tác động.
Khu vực bảo vệ và thời gian tác động của bảo vệ [51] sẽ phối hợp với khu vực bảo vệ và thời gian tác động tức thời của bảo vệ [50]: t51 = t50 + t; thực tế: t51(0,5~0,6)s.
- Dòng điện khởi động của bảo vệ [51] được chọn lớn hơn dòng điện khởi động của bảo vệ [50] kế bên ở phía xa nguồn:
Ikđ51A=Kat.Ikđ50B, với Kat=(1,1~1,15).
4.1 Nguyên tắc tác động.
Đối với một số đường dây quan trọng, có thể phối hợp nhiều cấp.
Ví dụ phối hợp 3 cấp:
1.Cấp I dùng [51] thời gian phụ thuộc dòng điện t=f(I).
2. Cấp II dùng [51] thời gian độc lập t=const.
3. Cấp III dùng [50] cắt nhanh t0.
38
4.2 phối hợp nhiều cấp
Trên thực tế, đặc tính thời gian không “rõ ràng” như trên hình vẽ đặc tuyến của bảo vệ, mà là một “miền”, “miền” được thể hiện trên hình vẽ là vùng gạch chéo ///. Rơ le tác động trong miền này.
4.2 phối hợp nhiều cấp
Sự cố ngắn mạch 1 pha hay ngắn mạch 2 pha chạm đất là sự cố không đối xứng, sinh ra hệ thống đối xứng thứ_tự_không.
Để phát hiện và bảo vệ sự cố ngắn mạch 1 pha hay ngắn
mạch 2 pha chạm đất, thường dùng sơ đồ bộ lọc thứ_tự_không
40
5. Bảo vệ thứ tự không
6.Bảo vệ thứ tự không v i lớ ướ đ ệi i n có trung tính n i ố đất
6.1 Nguyên tắc tác động 6.2 Chọn dòng khởi động.
6.3 Chọn thời gian làm việc
Đấu nối 3 biến dòng thành bộ lọc dòng thứ_tự_không, bộ lọc dòng thứ_tự_không cho ra dòng I0 được đưa vào [51N].
Khi có sự cố ngắn mạch 1 pha hay ngắn mạch 2 pha chạm đất, xuất hiện I0, và [51N] cắt [52].
42
6.1 Nguyên tắc tác động
Dòng điện khởi động Ikđ=Kat.Ikcbmax. Với Ikcbmax là dòng điện không cân bằng cực đại, Kat=1,3~1,5.
Nếu thời gian tác động của bảo vệ thứ_tự_không lớn hơn thời gian tác động của bảo vệ khác thì
Ikđ=0,5~1A.
Nếu thời gian tác động của bảo vệ thứ_tự_không bé hơn thời gian tác động của bảo vệ khác. Thường chọn dòng khởi động Ikđ=2~4A.
6.2 Chọn dòng khởi động
Độ nhạy: Knh=3I0min/Ikđ.
Với I0min là dòng thứ_tự_không bé nhất khi ngắn mạch 1 pha (hay ngắn mạch 2 pha chạm đất).
Lưu ý: Ở cuối khu bảo vệ dự bị Knh phải 1,5 mới bảo đảm.
44
6.2 Chọn dòng khởi động
Thời gian tác động của bảo vệ thứ_tự_không cũng theo nguyên tắc bậc thang, nhưng áp dụng riêng cho từng cấp điện áp.
Nếu lưới có máy biến áp nối Y/ hay Y/Y bảo vệ thứ_tự_không đặt ở máy biến áp, có thể chọn tác
động tức thời (vì bảo vệ sẽ không tác động khi ngắn mạch nối đất sau máy biến áp).
Như vậy thời gian tác động của các bảo vệ
thứ_tự_không sẽ nhỏ hơn so với các bảo vệ quá dòng chống ngắn mạch giữa các pha.
6.3 Chọn thơi gian làm việc
Nếu lưới có máy biến áp tự ngẫu khi ngắn mạch nối đất, dòng I0 vẫn qua máy biến áp, như vậy thời gian tác động của bảo vệ thứ_tự_không phải căn cứ vào các bảo vệ của toàn lưới như bảo vệ quá dòng chẳng hạn.
46
6.3 Chọn thơi gian làm việc
7.Bảo vệ thứ tự không v i lớ ướ đ ệi i n không có trung tính n i ố đất
7.1 Yêu cầu của bảo vệ chạm đất 7.2 Nguyên tắc tác động
7.2 Chọn dòng khởi động.
Trong lưới trung tính
không nối đất hay nối đất qua cuộn dập hồ quang, khi một pha chạm đất,
không gây quá dòng, điện áp dây không đổi. Do đó không cần ngắt mạch điện ngay.
Tuy nhiên do phát nóng sẽ phá hủy cách điện và dẫn đến ngắn mạch 2 pha.
48
7.1
Yêu cầu của bảo vệ chạm đất Khi chạm đất, sẽ xảy ra hiện tượng quá điện áp và gây ra ngắn mạch 2 pha nối đất.Tuy nhiên do phát nóng sẽ phá hủy cách điện và dẫn đến ngắn mạch 2 pha.
Bảo vệ chạm đất phải bảo đảm chọn lọc và độ nhạy cao vì dòng điện chạm đất IG rất bé:
IG=(5~10)A.
7.1
Yêu cầu của bảo vệ chạm đất Đơn giản nhất là dùng 3 rơ le kém điện áp [27]
với điện áp pha, hoặc 1 rơ le quá điện áp [59] với điện áp thứ_tự_không, sẽ cho tín hiệu không chọn lọc, không xác định phần tử chạm đất, khi có tín hiệu, vận hành viên lần lượt cắt từng đường dây để tìm phần tử hư hỏng.
Muốn bảo vệ làm việc chọn lọc, phải dùng bảo vệ quá dòng thứ_tự_không: có thể dùng sơ đồ bộ lọc dòng điện thứ_tự_không hoặc dùng biến dòng đặc biệt.
Lưu ý là phải đảm bảo độ nhạy cần thiết khi chạm
đất có dòng IG<10A. 50
7.2
Nguyên tắc tác động7.2
Nguyên tắc tác động Nếu dùng 3 biến dòng mắc thành bộ lọc dòng điện thứ_tự_không thì độ nhạy sẽ kém, vì khi
chọn biến dòng, hệ số biến dòng kI được tính theo phụ tải bình thường, nên dòng thứ cấp I2 khi chạm đất sẽ bé (ví dụ kI=800/5, khi chạm đất IG=20A,
I2G=0,124A).
Nếu dùng 1 biến dòng chung thì độ nhạy cao, bảo vệ tác động với cả dòng IG bé (3~5A).
Bình thường hoặc ngắn mạch 3 pha, hoặc ngắn
mạch 2 pha không chạm đất thì I0=0, chỉ khi 1 pha
chạm đất I0>0 bảo vệ mới tác động. 52
7.2
Nguyên tắc tác động Giả sử pha A của đường dây D3 bị chạm đất, từ sự phân bố dòng thứ_tự_không, ta có các kết luận:
Dòng điện điện dung thứ tự không đi qua tất cả các đường dây (đường dây hư hỏng và đường dây
không hư hỏng).
Ở những đường dây không hư hỏng dòng qua biến dòng thứ_tự_không là:
3Iod=3UP..Cd (Cd là điện dung pha của đường dây).
7.3
Chọn dòng khởi động đường dây bị hư hỏng, dòng điện qua biến dòng
thứ_tự_không là hiệu số dòng điện điện_dung toàn lưới trừ cho dòng điện điện_dung của đường dây bị hư hỏng:
3Io–3Iod1=3UP..(C–Cd1), với:
C: là điện_dung pha của toàn lưới.
Cd1: là điện_dung pha của đường dây bị hư hỏng.
Nếu có cuộn dập hồ quang thì dòng tổng qua bảo vệ thứ_tự_không của đường dây hư hỏng là:
I =(Up/XL)–3Up..(C–Cd1).
54
7.3
Chọn dòng khởi động
7.3
Chọn dòng khởi động Ikđ>3Iod Ikđ=Kat.Ko.3Up..Cd
Với hệ số an toàn Kat=1,1~1,2, hệ số kể đến ảnh
hưởng của dòng điện quá độ khi mới vừa chạm đất Ko=4~5, nếu bảo vệ làm việc có thời gian thì chọn Ko=2~3, Cd là điện_dung pha của từng đường dây.
56
7.3
Chọn dòng khởi động Để bảo đảm độ nhạy thì: Ikđ≤I /Knh với Knh=1,25 nếu bảo vệ đường dây cáp và Knh=1,5 nếu bảo vệ đường dây trên không.
Dây nối đất của vỏ cáp phải xuyên qua lõi mạch từ.
Nếu không bảo vệ có thể tác động nhầm khi chạm đất ở một đường dây bất kỳ.
7.3
Chọn dòng khởi động
8. Bảo vệ dịng có hướng 8.1 Nguyên tắc tác động
8.2 Dòng điện khởi động.
8.3 Thời gian làm việc của bảo vệ 8.4 Đấu nối BU,BI
58
Nguyên tắc tác động: xem chương 2.
Nếu rơ le dòng điện không đảm bảo nhạy ta dùng thêm rơ le kém áp.
8.1
Nguyên tắc tác động Trong lưới trung tính không nối đất có thể dùng sơ đồ sao thiếu để bảo vệ ngắn mạch giữa các pha.
Trong lưới trung tính có nối đất sẽ dùng sơ đồ sao đủ hoặc sao thiếu nếu đã có bảo vệ thứ_tự_không (để bảo vệ ngắn mạch 1 pha). Trong sơ đồ bảo vệ thứ_tự_không thì cuộn dòng của rơ le công suất nối vào bộ lọc dòng điện thứ_tự_không, cuộn áp của rơ le công suất nối vào mạch tam giác hở của biến
điện áp.
60
8.1
Nguyên tắc tác động Chọn dòng điện khởi động phải thỏa tất cả các điều kiện:
Bảo vệ phải trở về sau khi đã cắt mạch bị ngắn mạch: Ikđ=(Kat.Kmm.Ilvmax)/Kv.
Dòng điện làm việc cực đại Ilvmax tính trong trạng thái vận hành bất lợi lớn nhất có thể có.
8.2
Dòng điện khởi động Khi làm việc bình thường bảo vệ không được tác
động sai. Nếu cầu chì ở mạch biến điện áp bị đứt thì rơ le làm việc nhầm, vậy phải chọn : Ikđ=(Kat.Ilv)/Kv (không kể đến hư hỏng và chiều).
62
8.2
Dòng điện khởi động Giữa các bảo vệ kế nhau, dòng điện khởi động thứ n Ikđ(n)=k.Ikđ(n-1), thứ tự được tính theo chiều về nguồn cung cấp. Thí dụ ở hình 28, nếu chọn
Ikđ4<Ikđ2, khi ngắn mạch trên D1, có thể xảy ra IN<Ikđ2, đồng thời IN>Ikđ4 làm cho bảo vệ 2 không cắt mà bảo vệ 4 cắt mặc dù t2<t4. Vậy phải chọn Ikđ4>Ikđ2.
Chênh lệch giữa các dòng điện khởi động của 2 bảo vệ kế nhau thường chọn khoảng 10%.
8.2
Dòng điện khởi động Chọn thời gian làm việc của bảo vệ phải lưu ý:
Từ điều kiện chọn lọc, thời gian làm việc của bảo vệ có hướng cũng theo nguyên tắc bậc thang, nhưng áp dụng theo cùng một chiều.
Chênh lệch giữa các dòng điện khởi động của 2 bảo vệ kế nhau thường chọn khoảng 10%.
64
8.3
Thời gian làm việc của bảo vệ Trên hình vẽ mô tả đấu nối BI, BU cho mạch có rơ le kém áp [27], xem thêm chương 2.
8.4
Đấu nối BU, BI9. Bảo vệ khoảng cách[21]
9.1 Nguyên tắc tác động 9.2 Đặc tính khởi động.
9.3 Đặc tính th i gianờ 9.4 Đấu nối BU,BI
66
Xem theâm chöông 2.
9.1
Nguyên tắc tác động Trên hình 33 mô tả nguyên tắc tác động của mạch điện có 2 phần tử [21] là [211] và [212].
68
9.1
Nguyên tắc tác động Rơ le dòng điện [50] làm bộ phận khởi động, ([50]
còn kết hợp với các bộ phận khác làm bảo vệ bậc cuối cùng).
Các rơ le thời gian [02] để tạo thời gian khác nhau ứng với những khoảng cách đến điểm ngắn mạch khác nhau: t2<t3.
Rơ le công suất [32] để tránh bảo vệ tác động nhầm khi công suất đi từ đường dây đến thanh góp.
9.1
Nguyên tắc tác động70
9.1
Nguyên tắc tác động9.1
Nguyên tắc tác động72
9.1
Nguyên tắc tác độngđường dây được chia làm 2 vùng: “vùng gần” và
“vùng xa”. Khi ngắn mạch ở “vùng gần” thì [21] tác động, khi ngắn mạch ở “vùng xa” thì [21] không tác động.
Như vậy nếu có 2 rơ le [21] là [211] và [212], đường dây được chia làm 3 vùng: “vùng a”, “vùng b” và
“vùng c”. Khi ngắn mạch ở “vùng a” thì cả hai [211] và [212] tác động, khi ngắn mạch ở “vùng b” thì
[211] không tác động nhưng [212] tác động, khi ngắn mạch ở “vùng c” thì cả hai [211] và [212] không tác động.
9.1
Nguyên tắc tác động
Khi ngắn mạch ở “vùng a” thì cả hai [21
1]
và [21
2] tác động, khi ngắn mạch ở “vùng b”
thì [21
1] không tác động nhưng [21
2] tác
động, khi ngắn mạch ở “vùng c” thì cả hai
[21
1] và [21
2] không tác động.
74
9.1
Nguyên tắc tác động
đường dây được chia thành 3 vùng bởi 2 rơ le [21
1] và [21
2], tương ứng sẽ có 3 cấp thời gian cắt là: nhanh, t
2và t
3.
Khi ngắn mạch: các rơ le [50], [32] khởi động làm cho các rơ le [02
2], [02
3] khởi động.
Nếu ngắn mạch gần (ở “vùng a”), [21
1] tác
động, bảo vệ cắt nhanh
9.1
Nguyên tắc tác động76
9.1
Nguyên tắc tác động9.1 Nguyên tắc tác động
78
9.1
Nguyên tắc tác động
Nếu ngắn mạch xa hơn (ở “vùng b”), [21
1] không tác động, [21
2] tác động, bảo vệ cắt sau thời gian do [02
2] xác định.
Nếu ngắn mạch xa hơn nữa (ở “vùng c”),
[21
1] và [21
2] không tác động, bảo vệ cắt sau
thời gian do [02
3] xác định (trường hợp này
như bảo vệ quá dòng có hướng).
9.2
Đặc tính khởi động
Khi ngắn mạch ở pha A chẳng hạn, tham số dòng điện vào [21] là I=I
A/K
Ivà tham số điện áp vào [21] là U=U
A/K
U.
Gọi Z=U/I là tổng trở đầu vào của [21], và
Z
=U
A/I
Alà tổng trở (km) đường dây, (Z, Z
tính bằng ).
80
9.2
Đặc tính khởi động
Vì biểu thức không phụ thuộc dạng ngắn mạch, nên bất kỳ ngắn mạch nào cũng có Z=K.Z
.
Vậy rơ le [21] tác động không tùy vào trị số U
hay I mà tùy thuộc vào Z
tức là khoảng cách từ
chỗ bảo vệ đến chỗ ngắn mạch.
9.3
Đặc tính thời gian
Hiện nay thường dùng loại đặc tính thời gian độc lập có 3 cấp t
1, t
2, t
3ứng với 3 khu vực tác động của bảo vệ khoảng cách.
(1) Ở cấp thứ nhất bảo vệ làm việc cắt nhanh
t
1=(0,1~0,2)s. Vì có xét đến sai số tổng trở và
độ bảo đảm có chọn lọc nên khu bảo vệ này
chỉnh bằng 70%~80% chiều dài đường dây
cần bảo vệ.
82
9.3
Đặc tính thời gian(2) Ở cấp thứ hai bảo vệ làm việc với t
2=t
1+t (t=(0,3~0,5s). Khu vực bảo vệ là đường dây còn lại, nhưng đã tránh sai số thực tế có điều chỉnh cho rộng hơn gồm 30%~40% chiều dài đường dây kế tiếp.
(3) Ở cấp thứ ba: bảo vệ làm nhiệm vụ dự bị
cắt với t
3=t
2+t. Thời gian t
3được chọn theo
nguyên tắc bậc thang như trong bảo vệ quá
dòng.
9.3
Đặc tính thời gian84
9.4
Đấu nối BU, BI
Xem ch ng 3 ươ
10. Bảo vệ so l ch [87]ệ
10.1 Ý nghĩa của bảo vệ so lệch
10.2 Nguyên lý tác động của bảo vệ so lệch dọc 10.3 Nguyên lý tác động của bảo vệ so lệch ngang 10.4 Đấu nối BI của so lệch dọc
10.5 Đấu nối BI của so lệch ngang 10.6 Các đặc điểm
10.7 Dòng không cân bằng và biện pháp nâng cao độ nhạy của bảo vệ
10.8 Bảo vệ so lệch ngang có hướng
86
10.1
Ý NGHĨA CỦA BẢO VỆ SO LỆCHđ ng vận hành ổn Để ườ
định cần có các yêu cầu bảo vệ sau:
-
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
-
Bảo vệ so lệch dọc
-
Bảo vệ so lệch ngang
-
Bảo vệ có hướng ….
10.2 Nguyên lý tác động của bảo vệ so lệch dọc
88
10.2 Nguyên lý tác động của bảo vệ so lệch dọc
Nguyên tắc tác động: Bảo vệ so lệch dọc tác động dựa trên sự khác nhau của hai dòng
điện ở hai đầu đường dây cần bảo vệ.
Xét các trường hợp:
Khi bình thường hay khi ngắn mạch ngoài
vùng bảo vệ N
2, dòng điện đi vào bằng dòng
điện đi ra: |I
I|=|I
II|, hay I
I=–I
II(dòng điện đi
vào I
I>0, dòng điện đi ra I
II<0) I
1=–I
2.
10.2 Nguyên lý tác động của bảo vệ so lệch dọc
Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ N
1, dòng điện đi vào khác dòng điện đi ra: I
I–I
II I
1–I
2.
Đưa thông số dòng điện vào rơ le [87]
I=I
1+I
2, do đó khi bình thường hay khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ I
1=–I
2 I=0 rơ le [87] không tác động, khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ I
1–I
2 I0 rơ le [87] tác
động.
90
10.2 Nguyên lý tác động của bảo vệ so lệch dọc
Phạm vi bảo vệ: là vùng đường dây giới hạn
bởi các biến dòng chặn ở 2 đầu.
10.3 Nguyên lý tác động của bảo vệ so lệch ngang
Nguyên tắc tác động: Bảo vệ so lệch ngang tác
động dựa trên sự khác nhau của hai dòng điện
ở hai nhánh đường dây song song cần bảo vệ.
92
10.3 Nguyên lý tác động của bảo vệ so lệch ngang
Xét các trường hợp:
Khi bình thường hay khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ N
2, dòng điện trên nhánh D
1bằng dòng điện trên nhánh D
2: I
I=I
II(nhánh D
1và nhánh D
2có cấu tạo giống nhau hoàn toàn) I
1=I
2.
Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ N
1, dòng điện trên nhánh D
1khác dòng điện trên
nhánh D
2, vì quãng đường l
1l
2 Z
1Z
2
I
II
II I
1I
2.
10.3 Nguyên lý tác động của bảo vệ so lệch ngang
Nếu đưa thông số dòng điện vào rơ le [87]
là I=I
1+I
2, thì khi bình thường I
1=I
2 I=2.I
1rơ le [87] tác động sai. Thông số dòng điện vào rơ le [87] phải là I=I
1+(–I
2) do đó khi bình thường hay khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ I
1=I
2 I=0 rơ le [87] không tác
động, khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ I
1I
2 I0 rơ le [87] tác động.
Phạm vi bảo vệ: là không toàn bộ đường
dây 2 nhánh song song.
94
10.4
Đấu nối BI của so lệch dọc
Xem như mạch điện có 2 nhánh, đấu nối
biến dòng cho bảo vệ so lệch dọc sao cho
thông số dòng điện vào rơ le [87] là I=I
1+I
2,
xem thêm chương 2.
10.5
Đấu nối BI của so lệch ngang
Muốn cho khi bình
thường rơ le không tác động, phải “chéo dây”
như hình 43. Cuối cùng
thông số dòng điện vào rơ le [87] là I=I
1–I
2.
Thay vì dùng 2 biến dòng
để so sánh 2 dòng điện,
có thể dùng 1 biến dòng
với 2 dây sơ cấp xuyên
qua lõi sắt như hình 44.
96
10.6
Các đặc điểm
Do có sai số của biến dòng, dòng I
1và I
2khác biệt về trị số và góc pha, sinh ra dòng không cân bằng I
kcb.
Để bảo đảm bảo vệ tác động chọn lọc : I
kđ>I
kcbmax.
10.6
Các đặc điểm98
10.6
Các đặc điểm
Với bảo vệ so lệch dọc, thông số dòng điện vào rơ le I=I
N/K
I, do đó, nếu lưới có nguồn cung cấp ở cả hai phía, độ nhạy của bảo vệ sẽ cao hơn
nhiều so với bảo vệ quá dòng.
Với bảo vệ so lệch ngang, nếu ngắn mạch ở
cuối đường dây, thông số dòng điện vào rơ le
I<I
kđ, bảo vệ không tác động, nghĩa là bảo vệ
có khu chết. Cần phải chọn dòng khởi động I
kđđể khu chết ít hơn 10% toàn chiều dài đường
dây cần bảo vệ.
10.6
Các đặc điểm
Bảo vệ so lệch dùng để bảo vệ ngắn mạch
và không làm được nhiệm vụ dự bị. Muốn
bảo vệ đường dây còn lại phải dùng bảo vệ
phụ.
100
10.6
Các đặc điểm10.7 Dịng khơng cân bằng và biện pháp nâng cao độ nhạy
Vì các biến dòng không gi ng nhau hoàn ố toàn nên xuất hiện dòng không cân bằng.
Dòng I
kcbcàng lớn nếu biến dòng càng bão hòa. Ngoài ra I
kcbcòn phụ thuộc vào chênh lệch phụ tải của biến dòng.
Dùng biến dòng không bão hòa, tốt nhất là
chọn biến dòng chính xác dùng riêng cho
bảo vệ so lệch.
102
10.7 Dịng khơng cân bằng và biện pháp nâng cao độ nhạy
Hạn chế sức điện động thứ cấp của biến dòng để giảm mức độ bão hòa, bằng cách giảm phụ tải Z
ptvà tăng tỷ số biến dòng K
I.
Cân bằng phụ tải thứ cấp của các biến dòng.
10.8 Bảo vệ so lệch ngang cĩ hướng a. Ý nghĩa.
m b o cho đường dây còn lại tiếp tục làm Đả ả
việc bảo đảm cung cấp điện liên tục cao nhất.
104
10.8 Bảo vệ so lệch ngang cĩ hướng
b. Nguyên tắc tác động.
Rơ le dòng điện [87] để khởi động, rơ le công suất [32] để chọn cắt đường
dây hư hỏng.
Hai đầu đường dây đều có đặt bảo vệ so lệch ngang có hướng giống nhau.
oKhi ngắn mạch ở N: các dòng điện trên các đường dây D1, D2 là II và III
cùng chiều và bằng nhau, do sai số của biến dòng chỉ có dòng không cân bằng, vì Ikcb<Ikđ nên bảo vệ không tác động
10.8 Bảo vệ so lệch ngang cĩ hướng
b. Nguyên tắc tác động.
Khi ngắn mạch ở N1:
Ở phía A có dòng I1 và III cùng chiều nhưng II>III nên thông số dòng điện vào rơ le [87] là I=I1– I2>Ikđ, trên hình vẽ I lệch U một góc φA.
Ở phía B thì II=III nhưng II ngược chiều nên thông số dòng điện vào rơ le [87] là I=I1+I2=2.IN>Ikđ, trên hình vẽ I lệch U một góc φB.
107
10.8 Bảo vệ so lệch ngang cĩ hướng
b. Nguyên tắc tác động.
Khi ngắn mạch ở N2:
Ở phía A có dòng I1 và III cùng chiều nhưng II<III nên thông số dòng điện vào rơ le [87] là I=I1– I2>Ikđ, trên hình vẽ I lệch U một góc φA+ .
Ở phía B thì II=III nhưng III ngược chiều nên thông số dòng điện vào rơ le [87] là I=I1+I2=2.IN>Ikđ, trên hình vẽ I lệch U một góc
φ
B+ .
Đến 32, 87
II III
N2 I2
I1 U I
Đến 32, 87
II III
I2
I1 U
I
Hình 48: Giản đồ véc tơ khi ngắn mạch N . A
B
D2 D1
522 521
524 523
l2 l1
108
10.8 Bảo vệ so lệch ngang cĩ hướng
Khi ngắn mạch ở N
1hoặc N
2, cả 2 bảo vệ ở 2 đầu A và B đều tác động, và nhờ có rơ le
công suất [32] nên bảo vệ chọn chỉ cắt đường dây hư hỏng.
Đồ thị vectơ dòng điện và điện áp đặt vào rơ
le công suất [32] như hình 46, 47, 48
10.8 Bảo vệ so lệch ngang cĩ hướng
Ngoài vùng chết do I
1I
2khi ngắn mạch ở
cuối khu vực bảo vệ, còn có vùng chết do
điện áp đặt vào rơ le công suất U
W0 khi
ngắn mạch ở gần điểm nối đất của bảo vệ.
110
10.9 Chọn dịng khởi động
a.
Đố ớ i v i so l ch ngang: ệ Phải thỏa 2 điều kiện:
1. Khi ngắn mạch ngoài, bảo vệ không được tác động: I
kđ>I
kcb dòng khởi động
I
kđ=K
at.I
kcb_ttmax(I
kcb_ttmaxlà dòng không cân bằng tính toán cực đại), I
kcbphụ thuộc vào:
Sai số của biến dòng trong bảo vệ so lệch ngang.
Chênh lệch tổng trở các đường dây song
song.
10.9 Chọn dịng khởi động
Nếu các đường dây có thông số như nhau thì I
kcb_ttmax=K
đn.K
kck.0,1(I
Nngmax/2).(1/K
I), với:
- K
đn=0,5~1 là hệ số đồng nhất
-
K
KCK=2 là hệ số kể đến ảnh hưởng của thành phần không chu kỳ của dòng điện ngắn mạch.
-
0,1 là sai số cực đại cho phép của biến dòng.
-
K
Ilà tỷ số biến dòng.
-I
Nngmax/2 là trị số hiệu dụng dòng điện ngắn
mạch ngoài cực đại đi qua mỗi một đường dây.
112
10.9 Chọn dịng khởi động
2. Khi cắt một đường dây ở phía đối diện, bảo vệ so lệch ngang không được cắt nhầm đường dây còn lại.
Rơ le khởi động phải trở về sau khi đã cắt ngắn
mạch ngoài. Do đó Ikđ>Ilvmax Ikđ=Kat.Ilvmax/(Kv .KI), với:
-Kat=1,2 là hệ số an toàn.
-KI là tỷ số biến dòng.
-Kv= 0,85 là hệ số trở về.
-Ilvmax là tổng dòng điện phụ tải cực đại của cả hai đường dây song song.
10.9 Chọn dịng khởi động
b. Đố ớ ả i v i b o v so l ch d c: ệ ệ ọ
Chọn dòng khởi động chỉ cần theo điều kiện trước, và dòng không cân bằng tính toán cực đại I
KCB ttmaxI
KCB ttmax= K
đn. K
kck. 0,1 I
Nngmax/ K
Io
Theo nguyên lý làm việc: bảo vệ so lệch
không tác động khi có ngắn mạch ngoài, do đó
bảo vệ cắt không thời gian nhưng vẫn bảo đảm
chọn lọc.
114
10.10 Độ nhạy của bảo vệ:
-
K
nh=I
Rmin/I
kđ; với I
Rmin=|(I
N1–I
N2)|
-
Ki m tra đ nh y: K ể ộ ạ
nh 1,5
BÀI T Pậ
Tính toán b o v so l ch d c cho thanh ả ệ ệ ọ cái 35kV. Bi t dòng ng n m ch 3 pha ế ắ ạ ngay phía sau thanh cái là 1,02 kA,
dòng ng n m ch nh nh t b ng 87% ắ ạ ỏ ấ ằ dòng ng n m ch phía thanh cái) dòng ắ ạ đi n làm vi c c c đ i qua thanh cái ệ ệ ự ạ
258 A, h s tin c y (h s an toàn) là ệ ố ậ ệ ố
1,25 (I
kcbmax =51A)
Ch n BI 300/5 C p chính xác 0,5ọ ấ Dòng kh i đ ng r le:ở ộ ơ
Ch n dòng kh i đ ng r le: Iọ ở ộ ơ kdR= 1,1 A
Dòng kh i đ ng th c t c a b o v so l ch:ở ộ ự ế ủ ả ệ ệ
Đ nh y c a b o v :ộ ạ ủ ả ệ
max
1, 25
1 51 1.06 60
tc
kdR sd kcb
i
I k k I A
n
1,1 60 1 66
dR
kdSL i
sd
I I n A
k
.min 0,87 1020
13, 45 2 66
k nhSL
sdSL
K I
I