CHÖÔNG 8
BẢO VỆ THANH GÓP
1
I. NHẬN XÉT
Thanh góp ít hư hỏng nhất nhưng khi đã hư hỏng thì rất trầm trọng. Nguyên nhân do thao tác sai hay sứ bị lão hóa, sinh ra ngắn mạch giữa các pha hay chạm đất một pha.
Thường chỉ cần bảo vệ ngắn mạch pha với pha, còn chạm đất 1 pha chỉ dùng thiết bị kiểm tra
cách điện là đủ.
2I. NHẬN XÉT
Hiện nay ta thường dùng bảo vệ so lệch để bảo vệ thanh góp. Gần đây, cắt nhanh ngắn mạch trên thanh góp được phối hợp với tự động đóng lại, kinh nghiệm vận hành cho ta một số ngắn mạch trên thanh góp có tính tạm thời và khi cắt nhanh sẽ tự hết, sau đó đóng lại mạch.
3
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOÀN TOÀN
Trong bảo vệ so lệch hoàn toàn, biến dòng đặt trên tất cả các phần tử nối vào thanh góp cần được bảo vệ.
Các biến dòng có cùng tỷ số biến dòng và có dòng định mức chọn theo dòng làm việc của phần tử có công suất lớn nhất.
Rơ le so lệch mắc vào tổng các dòng thứ cấp của
các biến dòng. 4
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOÀN TOÀN
5 50
50
521 522 523 521 522 523 N2
N1
50 74
521 522
523 Hình: 1.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOÀN TOÀN
Khi ngắn mạch ngoài ở N1: tổng các dòng điện bằng 0, dòng qua rơ le là dòng không cân bằng.
Khi ngắn mạch trên thanh góp ở N2:
IR=I1/KI+I2/KI+I3/KI=IN/KI lớn hơn Ikđ. Bảo vệ tác động và cắt tất cả các phần tử nối với nguồn, các phần tử không có nguồn không cần cắt để dễ dàng tự đóng lại.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOÀN TOÀN
Để giảm Ikcb phải bảo đảm khi ngắn mạch ngoài các biến dòng không được bão hòa, muốn vậy cần phải:
- Chọn các biến dòng cùng loại, loại chỉ bão hòa khi dòng kích từ lớn.
- Giảm bội số IN/Iđm (với IN là dòng ngắn mạch, Iđm là dòng định mức của biến dòng), tăng kI.
- Giảm phụ tải của biến dòng, tăng tiết diện và giảm
chiều dài dây nối. 7
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOÀN TOÀN
Nếu các biến dòng có tỷ số biến dòng khác nhau, dùng biến dòng bão hòa trung gian để giảm Ikcb.
Để báo hiệu khi hư hỏng mạch thứ cấp của biến
dòng, dùng rơ le dòng điện có độ nhạy cao mắc vào dây về của bảo vệ so lệch, miliampe kế để kiểm tra Ikcb do tiếp xúc xấu hay ngắn mạch một số vòng dây trong biến dòng.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO VỆ SO LỆCH HOÀN TOÀN
9 502 742
521 522 523
502 501
A
501 02 741
Hình: 2.
III. BẢO VỆ SO LỆCH HOÀN TOÀN
1. Dòng khởi động của bảo vệ so lệch hoàn toàn Chọn theo 3 điều kiện:
Bảo vệ không tác động khi đứt dây nối của biến dòng
mạch công suất lớn nhất ở trạng thái làm việc bình thường:
Ikđ=Kat.Ilvmax. Với Kat=1,2~1,25.
Bảo vệ không tác động khi ngắn mạch ngoài:
Ikđ=Kat.Ikcbttmax=Kat.Kkck.0,1.INngmax. Với Kat=1,3~1,5;
Kkck=1,3~1,5; Kkck=1 nếu có biến dòng bão hòa trung gian.
1. Dòng khởi động của bảo vệ so lệch hoàn toàn
Bảo vệ phải làm việc bảo đảm độ nhạy khi dòng ngắn mạch trên thanh góp nhỏ nhất: IkđINmin/Knh; với Knh=2.
Dòng khởi động tính toán của bảo vệ được chọn từ trị số lớn nhất của 3 điều kiện trên.
11
2. Sơ đồ bảo vệ hệ thống một thanh góp
Rơ le 502 qua biến dòng bão hòa trung gian làm nhiệm vụ bảo vệ chính, sẽ tác động cắt các máy ngắt.
Khi đứt dây nối, rơ le 501 tác động báo hiệu và đồng thời cắt mạch điều khiển ngừa bảo vệ tác động sai (không cho cắt các máy ngắt).
12
502 501
A
501 02
521 741
.NOT.
502 .AND. 742
52…
Hình: 3.
2. Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp, chế độ làm việc có một thanh góp dự bị
Bình thường chỉ một thanh góp (II) làm việc, máy ngắt 52X cắt, thanh góp (I) không có điện làm nhiệm vụ bự bị, biến dòng BI5 nối tắt, sơ đồ làm việc bảo vệ như hệ thống một thanh góp.
Nếu muốn sửa chữa máy ngắt đường dây (máy ngắt 522 hay máy ngắt 523) và dùng máy ngắt 52X thay thế, sẽ dùng biến dòng BI5 thay thế cho biến dòng BI6 hay biến dòng BI7
13
2. Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp, chế độ làm việc có một thanh góp dự bị
14
II I
523 522
52X
BI6 BI7
BI5
508 5012
A
Đóng 52X ON 52X .NOT.
508
.AND.
52X
523 522
741
5012 02 742
3. Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp ở chế độ cùng làm việc
15
II I
505 504 506
506 52X .AND.
505 523
524 .AND.
504
521 522
521 522
524 523
52X
3. Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp ở chế độ cùng làm việc
Để bảo đảm cắt chọn lọc ngắn mạch ngoài đối với sơ đồ có 2 hệ thống thanh góp cùng làm việc, ta dùng sơ đồ bảo vệ có 3 bộ phận: 2 bộ phận chọn lọc 504, 505 để chọn cắt thanh góp có hư hỏng, bộ phận thứ 3 là 506 là bảo vệ so lệch chung dùng để khởi động bảo vệ, tránh tác động nhầm khi có
ngắn mạch ngoài.
3. Sơ đồ bảo vệ hệ thống 2 thanh góp ở chế độ cùng làm việc
Khi ngắn mạch thanh góp (I) (chẳng hạn) các rơ le 504, 506 tác động, cắt máy ngắt liên lạc 52X, máy ngắt 521, máy ngắt 522, rơ le 505 không làm việc.
Nếu ngắn mạch thanh góp (II) thì cắt máy ngắt liên lạc 52X, máy ngắt 523, máy ngắt 524.
17
IV. Bảo vệ so lệch không hoàn toàn
Để đơn giản có thể dùng bảo vệ so lệch không
hoàn toàn: các biến dòng chỉ đặt trên một số phần tử chính như mạch máy phát, máy biến tăng áp, máy ngắt phân đoạn và trong mạch nối thanh góp.
IV. Bảo vệ so lệch không hoàn toàn
19
II I
.OR.
742 51
.AND. 522 741
50
Không có lệnh đóng
524
524
Hình: 6.
521
N1
524 523
Hộp nối N2
522
BI5 50/51
BI6 BI7
BI8
.OR.
521
523 K
Bài tập:
Tính toán ch n b o v so l ch d c cho thanh ọ ả ệ ệ ọ cái 22kV, bi t dòng ng n m ch 3 pha ngay ế ắ ạ
phía sau thanh cái là 1,131 kA, dòng đi n làm ệ vi c c c đ i qua thanh cái 215A ệ ự ạ
Bi t: k ế
at=1,25; I
kcbmax=56,57A
Giải:
21
Dòng đi n c c đ i qua thanh góp 215Aệ ự ạ
Ch n BI 300/5 Aọ
Ch n s đ đ u các bi n dòng theo hình sao đ , có ọ ơ ồ ấ ế ủ Ksd =1
Dòng kh i đ ng r le:ở ộ ơ
max
1, 2 1 56,57 1,18
at 60
kdR sd kcb
i
I k k I A
n
Ch n dòng kh i đ ng r le: Iọ ở ộ ơ kdR= 1,2 A
Dòng kh i đ ng th c t c a b o v dòng đi n c c đ i là:ở ộ ự ế ủ ả ệ ệ ự ạ
Đ nh y c a b o v :ộ ạ ủ ả ệ
V y đ nh y c a b o v đ t yêu c u.ậ ộ ạ ủ ả ệ ạ ầ 1, 2 60
1 72
dR
kdcd i
sd
I I n A
k
(3)
.min 0,87 0,87 1131
13,67 2 72
k N
nh
kd kd
I I
K I I