Chương I
I. KHÁI NIỆM
Lựa chọn thiết bị trong NMĐ&TBA
Chế độ làm việc lâu dài
Chế độ làm việc ngắn hạn
Điểm trung tính
Trung tính nối đất trực tiếp Trung tính cách ly
Trung tính nối đất qua tổng trở
II. CHẾ ĐỘ LÀM ViỆC LÂU DÀI
Phương trình phát nóng cơ bản :
I
2.R.dt = G.C.d ϑ + q.F.( ϑ - ϑ
0).dt
Tổn thất trong thiết bị
Làm nĩng thiết bị
Làm nĩng mơi trường xung quanh
Trong đó :
C - tỷ nhiệt của vật liệu làm dây dẫn - Ws / g .0C
G - trọng lượng dây dẫn - kg
F - diện tích bề mặt dây dẫn - cm2
ϑ - nhiệt độ dây dẫn - 0C
q - năng lượng tỏa ra môi trường trên một đơn vị bề mặt dây dẫn khi nhiệt độ tăng 10C trong thời gian 1 sec - W / cm2.0C
Giải phương trình vi phân trên ta được :
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
2
0
I R
ϑ
∞= qF + ϑ
I
cpR
I qF − =
< ( ϑ ϑ
0)(
0)
I qF
R
ϑ ϑ
∞−
⇔ =
I
2.R.dt = G.C.d ϑ + q.F.( ϑ - ϑ
0).dt
2
/
0 I R (1 t T )
qF e
ϑ ϑ
− = − −Khi t= ∞, dây dẫn đạt đến độ tăng nhiệt ổn định là ϑ∞ . Suy ra, nhiệt độ ổn định của dây dẫn:
2 0
I R
ϑ ϑ
∞− = qF ⇔
Trong chế độ làm việc lâu dài yêu cầu nhiệt độ ổn định phải bé hơn nhiệt độ cho phép ϑcp . Suy ra dòng điện cho phép lau dài.
(
cp 0)
cp
I qF
R
ϑ − ϑ
=
Trong chế độ làm việc lâu dài dòng điện phải bé hơn dòng cho phép
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
0) max
(
ld cp
I I qF
R
ϑ ϑ −
≤ =
Chế độ làm việc lâu dài
Chế độ làm việc lâu dài bình thường
Chế độ làm việc lâu dài cưỡng bức
Ỉ Chọn thiết bị sao cho I
cp tbị> I
lv maxII. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
max max 1,05. bt
cb I
I =
* Tính toán I
bt& I
cb:
• Mạch MF:
I
UF
SF
max
3
F
bt dmMF
F
I S I
= U =
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
* Tính toán I
bt& I
cb:
• Mạch đường dây đơn :
I
Smax
max max
cb bt
I = I
max
max
2 3
pt bt
I S
= U
U
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
* Tính toán I
bt& I
cb:
• Mạch đường dây kép:
Smax
I Icbmax = 2.Ibtmax
max
max
2 3
pt bt
I S
= U
U
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
• Mạch 2 MBA song song :
2
max max
S
bt= S
Công suất đi qua Khả năng tải
1 max
max
2
min .
cb cb
cb qtsc B
S S
S S k S
⎧⎪ =
= ⎨ ⎪⎩ = S
Bmax
S
ptI
+ Đối với mạch MBA
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
⎩⎨
⎧ −
=
B qtsc
F
MBAcb k S
S S S
. 2
min 2 min
max
• Mạch NMĐ :
2 2
2 min
max
S
SMBAbt SF −
=
+ Đối với mạch MBA
Công suất đi qua Khả năng tải
min max
S S
min max
S S
HT
SB
SF SF
SMBA SMBA SB
+ Đối MF
max max 1,05. bt
cb I
I =
max
3
F
bt dmMF
F
I S I
= U =
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
⎩⎨
⎧ −
=
B qtsc
F
MBAcb k S
S S S
. 2
min 2 min
max
• Mạch NMĐ :
2 2
2 min
max
S SMBAbt = SF −
+ Đối với mạch MBA
min max
S S
min max
S S
HT
SB
SF SF
K
SMBA SMBA SB
Công suất đi qua Khả năng tải
+ Đối MF
max max 1,05. bt
cb I
I =
max
3
F
bt dmMF
F
I S I
= U =
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
min max1
max
min .
F Kcb
qtsc B F
S S
S k S S S
⎧ −
= ⎨⎩ + −
max = 0 SKbt
+ Đối với mạch kháng điện K
Cơng suất đi qua Khả năng tải
* Khi 1 MBA hư :
* Khi 1 MF hư :
min max
S S
min max
S S
HT
SB
SF SF
SK K SB
SKcbmax2 = SMBA + Stải
= ( SF - 2.Smin )/2 + Smin
= SF / 2
Skcbmax = max ( Skcbmax1 , Skcbmax2 )
* Khi bình thường:
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
1 min
1 max
S S
1 2 3
1 min
1 max
S S
2 min
2 max
S S
HT
K1 K2
• Mạch NMĐ :
+ Đối với mạch MBA + Đối MFTương tự như treân
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
1 min
1 max
S S
1 2 3
1 min
1
Smax
S
2 min 2 max
S S
HT
K 1
K 2
• Mạch NMĐ :
min1 min2 max3
min1
2 ( )
min .
F Kcb
qtsc B F
S S S
S k S S S
− +
= ⎧ ⎨ ⎩ + −
min 2
max 2
F Kbt
S S
S = −
+ Đối với mạch kháng điện K
Cơng suất đi qua Khả năng tải
* Khi 1 MF hư 1 hay 3 :
* Khi MF 2 hư :
Skcbmax = max ( Skcbmax1 , Skcbmax2 )
* Khi bình thường:
min2 min1
max1 min1
2 ( 2 )
2
F Kcb
S S S
S − + S
= +
max 2 max 2
Kcb 2
S = S
* Khi 1 MBA hư:
BT1 : Tính dòng làm việc bình thường & cưỡng bức qua MBA và qua kháng điện K
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
Đáp số :
IMBAbtmax = 3,08 kA IMBAcbmax = 4,85 kA IKbtmax = 0 kA
IKcbmax = 1,92 kA
20 MVA 30
HT
SB = 90 MVA
SF= 100 MVA K
20 MVA 30
SB = 90 MVA
SF= 100 MVA 15 kV
110 kV
1 min
1 max
S S
1 2 3
1 min
1 max
S S
2 min
2 max
S S
HT
BT2 : Tính dòng làm việc bình thường & cưỡng bức qua MBA và qua kháng điện K
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI
BT3 : Tính dòng làm việc bình thường&cưỡng bức qua MBA
1 min
1 max
S S
HT
SB1 SB1 SB2
SF SF SF
2 min
2 max
S S
III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN
Phương trình phát nóng cơ bản : I
2.R.dt = G.C.d ϑ
Tổn thất trong thiết bị
Làm nĩng thiết bị
Làm nĩng mơi trường xung quanh + q.F.( ϑ - ϑ
0).dt
Là chế độ vận hành của tbị khi xảy ra NM, lúc
đó dòng điện rất lớn, thời gian tồn tại rất ngắn.
III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN
I
2.R.dt = G.C.d ϑ
Tổn thất trong thiết bị
Làm nĩng thiết bị
Làm nĩng mơi trường xung quanh + q.F.( ϑ - ϑ
0).dt
Do thời gian tồn tại rất ngắn nên ta có thể bỏ qua thành phần tản nhiệt môi trường xung quanh
I
2.R.dt = G.C.d ϑ
Tổn thất trong thiết bị
Làm nĩng
thiết bị
Nhiệt độ cuối cùng ϑ2 của dây dẫn khi ngắn mạch rất lớn (≈
3000C) nên phải xét đến sự thay đổi của điện trở R.
Trước khi ngắn mạch nhiệt độ của dây dẫn là ϑ1 điện trở là R1, thì khi nhiệt độ ϑ điện trở sẽ là:
1
1
τ ϑ
ϑ τ
+
= R + R
Trong đó :
R1 = ρ . l / F G = γ . l .F
ρ1 - điện trở suất của vật liệu dây dẫn ở nhiệt độ ϑ1 - Ω..cm
l - chiều dài dây dẫn - cm
F - tiết diện ngang dây dẫn - cm2
γ - khối lượng riêng của vật liệu dây dẫn - g / cm3
III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN
Vào phương trình
III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN
) ln(
.
1 2
2
τ ϑ
ϑ τ
+
= k + S
B
NVới
1
1) (
.
ρ ϑ τ
γ +
= C
k : hằng số phụ thuộc vào vật liệu và nhiệt ban đầu
: là xung nhiệt của dòng ngắn mạch - A2.s
dt I
B
Nt N
2
∫
0=
I
2.R.dt = G.C.d ϑ
1
1
τ ϑ
ϑ τ
+
= R +
Thay các trị số
R
Rồi lấy tích phân cả 2 vế từ 0 đến t và từ ϑ1 đến ϑ2 ta có kết quả sau :
III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN
* Tính B
N:
Nkck Nck
N
kck t
ck t N
t N
B B
B
dt I
dt I
dt I
B
+
=
+
=
=
∫ ∫ ∫
20 2
0 2
0
Trong đó :
BNkck – xung nhiệt của thành phần không chu kỳ ≈ 0
BNck – xung nhiệt của thành phần chu kỳ ≈ Ixk2.tN
) .(
.
22
MC BVRL
xk N
xk Nck
N
B I t I t t
B ≈ ≈ ≈ +
Vậy ta có :
Để phần dẫn điện chịu đựng được dòng NM, nhiệt độ ϑ2 phải bé hơn nhiệt độ cho phép ngắn hạn của vật liệu :
III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN
ϑ
2< ϑ
cpnhTT Phần dẫn điện ϑcpnh
(0C) 1 Các bộ phận bằng đồng không có cách điện 300 2 Các bộ phận bằng đồng không có cách điện 200 3 Cáp điện lực lõi bằng đồng cách điện bằnggiấyU≤10kv 250 4 Cáp lõi nhom cách điện bằng giấy điện áp 10 kv trở lại 200 5 Cáp điện lực cách điện bằng giấy điện áp 20-35 kv 175
6 Cáp điện lực cách điện bằng cao su 200
7 Dây dẫn cách điện bằng cao su hay bằng policlovinyl 200
IV. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐiỂM TRUNG TÍNH
HTĐ 3 pha
Nối ∆
Nối Y
Điểm trung tính
Trung tính nối đất trực tiếp Trung tính cách ly
Trung tính nối đất qua tổng trở
1 - KHI HTĐ HOẠT ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
HTĐ 3 pha đối xứng
Điểm trung tính có điện
thế = 0
+
Đất có điện thế = 0Cả 3 chế độ của TT giống nhau
Tải
ICA ICB
ICC IΣA
IΣB IΣC
Itải A
Itải B Itải C
IΣA = Itải A + ICA
ϕN = 0
ϕđất = 0
CC CB CA
Iđất = ICA + ICB + ICC = 0
1 - KHI HTĐ HOẠT ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
UA
UB UC
ϕ
Itải A
Itải B Itải C
ICA
IΣA
- Dòng điện dung IC không làm thay đổi biên độ dòng IΣ - Nó chỉ làm thay đổi rất ít góc pha của dòng IΣmà thôi - Không có dòng điện đi vào đất
Giản ồ vectơ
2 - KHI CÓ NM ( VD PHA C CHẠM ĐẤT )
Tải
I’CA I’CB
I’CC
ϕđất = ϕC
CC CB CA
I’đất= I’CA + I’CB A
B C
ϕA’ -đất = ϕC - ϕA = Udây ϕB’ -đất = ϕC - ϕB = Udây ϕC’ -đất = ϕC - ϕC = 0 ϕN’ -đất = ϕC - 0= Upha N
* Trung tính cách ly
A
C B
Giản ồ vectơ
2 - KHI CÓ NM ( VD PHA C CHẠM ĐẤT )
* Trung tính cách ly A’
C’ ≡ đất B’
N’
I’CA
I’CB I’đất
I’đất = I’CA + I’CB
CA
CA I
I' 3. .
3 =
=
2 - KHI CĨ NM ( VD PHA C CHẠM ĐẤT )
- Mạng điện vẫn có thể làm việc bình thường vì điện áp tương đối giữa các pha cũng như giữa các dây không thay đổi.
Khi NM một pha trong mạng điện trung tính cách ly
- Điện áp của pha chạm đất bằng 0, các pha khác điện áp đối với đất bằng Udây nghĩa là tăng lên lần → thiết bị phải có cách điện bằng điện áp dây 3
- Xuất hiện dòng điện đi vào đất, dòng này bằng 3 lần dòng điện dung của 1 pha khi làm việc bình thường → Sinh ra hồ quang tại điểm chạm
2 - KHI CÓ NM ( VD PHA C CHẠM ĐẤT )
Tải
CC CB CA A
B C
N
* Trung tính nối đất trực tiếp
2 - KHI CĨ NM ( VD PHA C CHẠM ĐẤT )
- Dòng NM lớn → BVRL tác động → mất điện
Khi NM một pha trong mạng điện trung tính nối đất trực tiếp
- Thiết bị chỉ cần có cách điện bằng điện áp pha.
2 - KHI CÓ NM ( VD PHA C CHẠM ĐẤT )
Tải
I’CA I’CB
CB CA
I’C= I’CA + I’CB A
B C
N
* Trung tính nối đất qua tổng trở
I’L I’đất= I’C + I’L L
A
C B
Giản ồ vectơ
2 - KHI CÓ NM ( VD PHA C CHẠM ĐẤT )
A’
C’ ≡ đất B’
N’
I’CA
I’CB I’C
I I’đất I = I I’C - I’L I
* Trung tính nối đất qua tổng trở
I’L I’đất
2 - KHI CĨ NM ( VD PHA C CHẠM ĐẤT )
- Giống như mạng có TT cách ly.
Khi NM một pha trong mạng điện trung tính nối đất qua cuộn dập hồ quang
- Có dòng điện đi qua cuộn kháng L, dòng này ngược chiều với dòng qua điện dung làm giảm dòng đi vào đất → dập hồ quang
- Điều chỉnh L sao cho Iđất > Inhạy để BVRL có thể phát hiện dòng đi vào đất.
3 – KẾT LUẬN
- U ≥ 110 kV : TT nối ất trực tiếp - U ≤ 1 kV : TT nối ất trực tiếp
- 1 kV < U < 110 kV : Tùy vào đặc điểm cụ thể