• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Hóa 11 Bài 41: Phenol | Giải sách bài tập Hóa 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Hóa 11 Bài 41: Phenol | Giải sách bài tập Hóa 11"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 41: Phenol

Bài 41.1 trang 65 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây không phải là phenol?

A.

B.

C.

D.

Lời giải:

Đáp án B

Chất B có nhóm OH liên kết trực tiếp với cacbon no nên là ancol thơm (ancol benzylic).

Bài 41.2 trang 65 Sách bài tập Hóa học 11: Chất sau có tên là gì?

A. 4-metylphenol B. 2-metylphenol C. 5-metylphenol D. 3-metylphenol Lời giải:

Đáp án D

Đánh số thứ tự trên vòng benzen sao cho tổng số chỉ các vị trí nhánh là nhỏ nhất.

C số 1 bắt đầu từ C chứa nhóm OH.

Tên hợp chất là: 3-metylphenol

(2)

Bài 41.3 trang 65 Sách bài tập Hóa học 11: Chất X là một hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O. X có phản ứng với Na nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH. Công thức cấu tạo của X là:

A.

B.

C.

D.

Lời giải:

Đáp án D

Chất X tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH nên X là ancol.

Bài 41.4 trang 65 Sách bài tập Hóa học 11: Chất sau có tác dụng với dung dịch NaOH không? Nếu có thì tạo ra sản phẩm hữu cơ nào?

A. Không có tác dụng

(3)

B. Có tác dụng, tạo ra

C. Có tác dụng, tạo ra

D. Có tác dụng, tạo ra Lời giải:

Đáp án B

Chất trên có nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen nên có thể tác dụng với NaOH.

Phương trình hóa học:

+ NaOH → + H2O

Bài 41.5 trang 65 Sách bài tập Hóa học 11: Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) khi cho C6H5-OH và C6H5CH2-OH tác dụng với:

1. Na;

2. Dung dịch NaOH;

3. Dung dịch HBr (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng).

Ghi tên các chất hữu cơ có trong phương trình hoá học.

Lời giải:

1. 2C6H5OH (phenol) + 2Na → 2C6H5ONa (natri phenolat) + H2

2C6H5CH2OH + 2Na → 2C6H5CH2ONa (natri benzylat) + H2

2. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5CH2OH không có phản ứng

3. C6H5OH không có phản ứng C6H5CH2OH + HBr

to

2 4

, H SO

 

C6H5CH2Br (benzyl bromua) + H2O

Bài 41.6 trang 66 Sách bài tập Hóa học 11: Chứng minh rằng trong phân tử phenol C6H5OH, gốc -C6H5 đã có ảnh hưởng đến tính chất của nhóm -OH và nhóm -OH đã có ảnh hưởng đến tính chất của gốc -C6H5.

Lời giải:

- So sánh C2H5OH với C6H5OH, ta thấy:

C2H5OH không tác dụng với NaOH;

C6H5OH tác dụng dễ dàng với dung dịch NaOH C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

(4)

Vậy: Gốc - C6H5 đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm -OH trong phân tử phenol so với trong phân tử ancol.

- So sánh C6H6 với C6H5OH, ta thấy:

C6H6 không tác dụng với nước brom;

C6H5OH tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng:

(Kết tủa trắng)

Vậy do ảnh hưởng của nhóm OH, nguyên tử H của gốc - C6H5 trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong phân tử C6H6.

Bài 41.7 trang 66 Sách bài tập Hóa học 11: Sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat ở nhiệt độ thường, thấy dung dịch vẩn đục, sau đó đun nóng dung dịch thì dung dịch lại trong. Giải thích những hiện tượng vừa nêu và viết phương trình hoá học (nếu có).

Lời giải:

Phenol có tính axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. Vì vậy, axit cacbonic đẩy được phenol ra khỏi natri phenolat:

C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH + NaHCO3

Ở nhiệt độ thường, phenol rất ít tan trong nước, vì vậy, các phân tử phenol không tan làm cho dung dịch vẩn đục.

Ở nhiệt độ cao, phenol tan rất tốt trong nước (trên 70oC, tan vô hạn trong nước). Vì thế, khi đun nóng, phenol tan hết và dung dịch lại trong.

Bài 41.8 trang 66 Sách bài tập Hóa học 11: Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 2,806 lít H2 (ở 27oC và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Lời giải:

Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Số mol C6H5OH trong 11,56 g M = số mol NaOH = 0,08(mol) Số mol C6H5OH trong 14,45 g M =

0,08.14, 45

11, 45  0,1

mol Khi 14,45g M tác dụng với Na:

(5)

6 5 6 5 2

2C H OH 2Na 2C H ONa H

0,1 mol 0,05 mol

  

3 3 2

2CH OH 2Na 2CH ONa H

x mol 0,5x mol

  

2 5 2 5 2

2C H OH 2Na 2C H ONa H

y mol 0,5y mol

  

Đổi thể tích H2 về đktc:

o

pV 750.2,806 273

V . 2,52

T 273 27 760

  

(l)

Số mol H2= 0,05 + 0,5x + 0,5y = 2,52

0,1125 22, 4  mol Suy ra x + y = 0,125 (1)

Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45 32x + 46y = 5,05 (2)

Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05; y = 0,075.

Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp:

C6H5OH chiếm:

0,1.94

.100% 65%

14, 45 

CH3OH chiếm:

0,05.32

.100% 11%

14, 45 

C2H5OH chiếm:

0,075.46

.100% 24%

14, 45 

Bài 41.9 trang 66 Sách bài tập Hóa học 11: Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ có CO2 vàH2O trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O 5,9 g.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ (C6H12O6).

3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.

4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không?

Lời giải:

1.

Đặt số mol CO2 là x và số mol H2O là y Theo bài ra ta có: 44x – 18y = 5,9 (1) Bảo toàn khối lượng có:

44x + 18y = 2,7 + 0,2125.32=9,5 (2)

(6)

Giải hệ phương trình được: x = 0,175 và y = 0,1

Do đốt cháy chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O nên trong A có thể có oxi.

moxi (A) = 2,7 – 0,175.12 – 0,1.2 = 0,4 vậy nO (A) = 0,025 mol Giả sử A có công thức CxHyOz ta có:

x : y : z = 0,175 : 0,2 : 0,025 = 7 : 8 : 1 CTĐGN là C7H8O

2. Do phân tử khối của A nhỏ hơn 180 nên CTPT là C7H8O 3. Có 5 CTCT phù hợp:

(2-metylphenol (A1))

(3-metylphenol (A2))

(4-metylphenol (A3))

(ancol benzylic (A4))

(7)

(metyl phenyl ete (A5)) 4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;

Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 4 gam kết tủa nữa... Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết

Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng.. Tỉ khối hơi của limonen so với không

Bài 4.2 trang 6 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó..

Khi thêm khí nitơ, khí này sẽ phản ứng với hiđro tạo ra amoniac, do đó cân bằng chuyển dịch từ trái sang phải.. Khi có mặt chất xúc tác, tốc độ của phản ứng thuận và

Bài 9.11 trang 15 Sách bài tập Hóa học 11: Viết các phương trình hoá học thể hiện chuyển hoá muối natri nitrat thành muối kali nitrat, biết có đầy đủ hoá chất để sử

Trong các cặp chất trên chỉ có axit nitric và đồng(II) nitrat không phản ứng với nhau nên có thể cùng tông tại trong một dung dịch.. Tên của kim loại và thể tích dung dịch

Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết công thức cấu tạo khai triển và công thức cấu tạo rút gọn của từng chất trong hỗn hợp M..