• Không có kết quả nào được tìm thấy

SBT Hóa 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ | Giải sách bài tập Hóa 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SBT Hóa 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ | Giải sách bài tập Hóa 9"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Bài 12.1 trang 15 Sách bài tập Hóa học 9: Bạn em đã lập bảng về mối quan hệ giữa một số kim loại với một số dung dịch muối như sau :

KIM LOẠI DUNG DỊCH

BẠC SẮT KẼM ĐỒNG

Đồng (II) sunfat x x o o

Sắt (II) sanfat o o o x

Bạc nitrat … … … x

Kẽm nitrat o o o …

Chú thích : Dấu x là có phản ứng hoá học xảy ra.

Dấu o là không xảy ra phản ứng.

Hãy :

a) Sửa lại những dấu x và o không đúng trong các ô của bảng.

b) Bổ sung dấu x hoặc dấu o vào những dấu chấm trong các ô trống.

c) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra theo dấu x.

Lời giải:

a) + b):

Ta có: bảng về mối quan hệ giữa một kim loại với một số dung dịch muối:

KIM LOẠI DUNG DỊCH

BẠC SẮT KẼM ĐỒNG

Đồng (II) sunfat o x x o

Sắt (II) sanfat o o x o

Bạc nitrat o x x x

Kẽm nitrat o o o o

Các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra theo dấu x Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe↓

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

Bài 12.2 trang 16 Sách bài tập Hóa học 9: Có những chất sau : CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2.

(2)

a) Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hoá học.

b) Viết các phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.

Lời giải:

a) Có nhiều cách sắp xếp các chất đã cho thành các dãy chuyển đổi hoá học, miễn sao từ chất đứng trước có thể điều chế trực tiếp chất đứng sau. Thí dụ:

Dãy chuyển hóa (1):

CuSO4 (1) CuCl2 (2) Cu(OH)2 (3) CuO (4) Cu(NO3)2. Dãy chuyển hóa (2):

Cu(OH)2 (1) CuO (2) CuSO4 (3) CuCl2 (4) Cu(NO3)2. - Các phương trình hoá học của dãy chuyển hoá (1)

(1) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + CuCl2

(2) CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓ (3) Cu(OH)2

to

 CuO + H2O

(4) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

- Các phương trình hoá học của dãy biến hoá (2) (1) Cu(OH)2

to

 CuO + H2O (2) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (3) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2

(4) CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2

Bài 12.3 trang 16 Sách bài tập Hóa học 9: Có 5 ống nghiệm A, B, C, D, E. Mỗi ống có chứa 12,4 gam đồng (II) cacbonat CuCO3. Khi đun nóng, muối này bị phân huỷ dần :

CuCO3(r) to

CuO (r) + CO2(k)

Mỗi ống được nung nóng, đế nguội và cân chất rắn còn lại trong ống nghiệm. Sau đó, thí nghiệm trên lại được lặp lại 3 lần nữa để CuCO3 bị phân huỷ hết. Các kết quả được ghi lại như sau :

ỐNG NGHIỆM KHỐI LƯỢNG CHẤT RẮN SAU MỖI LẦN NUNG (gam) Lần thứ 1 Lần thứ 2 Lần thứ 3 Lần thứ 4

A 8,6 8,5 8,0 8,0

B 9,8 9,5 8,5 8,0

C 16,0 9,7 9,1 8,5

D 8,0 8,0 8,0 8,0

(3)

E 12,4 12,4 12,4 12,4 a) Hãy dùng những kết quả ở bảng trên để trả lời những câu hỏi sau:

1. Ống nghiệm nào đã bị bỏ quên, không đun nóng ?

2. Ống nghiệm nào có kết quả cuối cùng dự đoán là sai ? Vì sao ?

3. Vì sao khối lượng chất rắn trong ống nghiệm A là không đổi sau lần nung thứ 3 và thứ 4 ?

4. Ống nghiệm nào mà toàn lượng đồng (II) cacbonat đã bị phân huỷ sau lần nung thứ nhất ?

b) Hãy tính toán để chứng minh kết quả thí nghiệm của những ống nghiệm nào là đúng.

Lời giải:

a) 1. Ống nghiệm E vì khối lượng CuCO3 không thay đổi.

2. Ống nghiệm C, vì khác với các kết quả của những ống nghiệm A, B, D.

3. Sau lần nung thứ 3 thì toàn lượng CuCO3 đã bị phân huỷ hết thành CuO.

4. Ống nghiệm D.

b) Phần tính toán :

Theo phương trình hoá học :

124 gam CuCO3 sau khi bị phân huỷ sinh ra 80 gam CuO.

Vậy 12,4 gam CuCO3 sau khi bị phân huỷ sinh ra:

mCuO = 12, 4.80

124 = 8 gam

Thí nghiệm được tiến hành trong các ống nghiệm A, B, D là đúng.

Bài 12.4 trang 17 Sách bài tập Hóa học 9: Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng :

a) Từ các đơn chất có thể điều chế hợp chất hoá học.

b) Từ hợp chất hoá học có thể điều chế các đơn chất.

c) Từ hợp chất hoá học này có thể điều chế hợp chất hoá học khác.

Lời giải:

a) Thí dụ, từ hai đơn chất Na và Cl2 có thể điều chế hợp chất NaCl.

2Na + Cl2 to

 2NaCl

b) Từ hợp chất H2O bằng phương pháp điện phân có thể điều chế các đơn chất là H2 và O2.

2H2O dp 2H2 + O2

(4)

c) Từ hợp chất bazơ Cu(OH)2 có thể điều chế hợp chất oxit CuO bằng phương pháp nhiệt phân. Hoặc từ muối CaCO3 có thể điều chế các oxit CaO, CO2.

Cu(OH)2 to

 CuO + H2O CaCO3

to

 CaO + CO2

Bài 12.5 trang 17 Sách bài tập Hóa học 9: Có những chất sau : A. Cu; B. CuO; C. MgCO3; D. Mg ; E. MgO.

a) Chất nào tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng, sinh ra 1. chất khí cháy được trong không khí ?

2. chất khí làm đục nước vôi trong ? 3. dung dịch có màu xanh lam ? 4. dung dịch không màu và nước ?

b) Chất nào không tác dụng với dung dịch HCl và axit sunfuric loãng ? Lời giải:

a) 1. D. Mg, sinh ra khí hiđro cháy được trong không khí.

2. C. MgCO3, khí sinh ra là CO2 làm đục nước vôi trong.

3. B. CuO, dung dịch muối đồng có màu xanh.

4. E. MgO, dung dịch thu được không màu.

b) A. Cu. Vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động của kim loại nên không phản ứng với dung dịch HCl và axit sunfuric loãng.

Bài 12.6 trang 17 Sách bài tập Hóa học 9: Từ những chất đã cho: Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2SO4, CuO, hãy viết các phương trình hoá học điều chế những bazơ sau:

a) NaOH ; b) Fe(OH)3 ; c) Cu(OH)2. Lời giải:

a) Điều chế NaOH theo sơ đồ : Na2O H O2 NaOH Na2O + H2O → 2NaOH

b) Điều chế Fe2(SO4)3 theo sơ đồ: Fe2(SO4)3 NaOH Fe(OH)3

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

c) Điều chế Cu(OH)2 : CuO H SO2 4CuSO4 NaOH Cu(OH)2

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

(5)

Bài 12.7* trang 17 Sách bài tập Hóa học 9: Có hỗn hợp khí CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sinh ra 1 gam kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.

Lời giải:

a) Các phương trình hoá học :

- CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sinh ra kết tủa CaCO3 : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O (1)

- CO khử CuO thành kim loại Cu màu đỏ : CO + CuO to CO2 + Cu (2) b) Xác định thành phần của hỗn hợp khí:

- Số mol CO2 có trong hỗn hợp được tính theo (1):

2 3

CO CaCO

n n 1

  100 = 0,01 mol

- Số mol CO có trong hỗn hợp được tính theo (2):

nCO = nCu = 0,64

64 = 0,01mol

Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí được tính theo số mol của mỗi khí. Mà hai khí có số mol bằng nhau nên hỗn hợp khí có 50% thể tích của mỗi khí.

Bài 12.8 trang 17 Sách bài tập Hóa học 9: Cho một dung dịch có chứa 10 gam NaOH tác dụng với một dung dịch có chứa 10 gam HNO3.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím. Hãy cho biết màu quỳ tím sẽ chuyển đổi như thế nào ? Giải thích.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học:

NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

b) Dung dịch sau phản ứng có chứa NaOH hay HNO3 dư sẽ quyết định màu của quỳ tím.

- Số mol các chất đã dùng :

(6)

NaOH HNO3

10 10

n mol; n mol

40 63

 

Nhận thấy, số mol NaOH nhiều hơn số mol HNO3. Theo phương trình hoá học, ta thấy khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch còn dư NaOH. Do vậy, dung dịch sau phản ứng làm cho quỳ màu tím chuyển thành màu xanh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thể tích sau khi đem trộn bằng tổng thể tích các dung dịch đem trộn (giả sử trộn lẫn không làm thay đổi thể tích).. Tính giá trị

- Không đun nấu gần những vật dễ cháy. Chú ý ngay cả khi thắp đèn, nhang trên bàn thờ bằng gỗ. - Không được câu mắc sử dụng điện tùy tiện. Khi ra khỏi nhà cần phải

Bài 3 trang 99 Hóa học lớp 8: Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong oxi..

1. d) Dung dịch bạc nitrat. b) Dung dịch axit clohiđric. e) Dung dịch natri hiđroxit. c) Dung dịch chì nitrat. Giải thích và viết phương trình hóa học.. a) Dựa vào mối

Bài 1 trang 40 VBT Hóa học 9: Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các em hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình

Khí A là khí CO vì CO không phản ứng với nước vôi trong dư. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học.. 1 Xuất hiện vẩn đục trắng. 2 Xuất hiện chất rắn màu đỏ. Nước

Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh.. Nếu cô cạn dung dịch còn lại trong ống nghiệm sẽ được chất rắn

Khởi động trang 36 GDQP 10: Em hãy kể tên một số loại vũ khí thường sử dụng trong chiến tranh và tác hại của các loại vũ khí đó..