• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 15 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 15 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 NS: 01/12/2018 ND: 03/12/2018

Tập đọc Tiết 29 Cánh diều tuổi thơ

I.Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao ).

Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các CH trong SGK)

- GDHS biết giữ gìn kỉ niệm đẹp của thời thơ ấu.

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Mục tiêu bài học.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: ( 3’) Chú Đất Nung (tt) - GV kiểm tra HS đọc + TLCH.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn luyện đọc: (10’) - Gọi HS đọc cả bài.

- Chia đoạn: 2 đoạn - HD tìm giọng đọc.

- Luyện đọc nối tiếp.

+ sửa lỗi phát âm.

+ hd ngắt nghỉ câu dài.

- Luyện đọc nhóm đôi.

- HS đọc cả bài.

- GV đọc bài.

c.Tìm hiểu bài. (10’) Đọc đoạn + TLCH + đọc chú giải (rút từ).

- CH1: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

- CH2: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?

- CH3: Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?

- Nhận xét, đánh giá.

d.Hướng dẫn HS đọc đúng. (8’)

- Luyện đọc đoạn: “ Tuổi thơ của tôi …

- 2 HS tiếp nối nhau đọc + TL.

- Ghi đề, đọc mục tiêu.

- 1 HS.

- Theo dõi.

- HS đọc NT trong nhóm.

- 2 HS cùng bàn.

- 2 HS.

- HS theo dõi.

- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

Trên cánh diều có nhiều loại...

- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, niềm vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.

- ...Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như … cháy mãi khát vọng / …

- Ý 2: Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.

- Luyện đọc nhóm đôi,CN.

(2)

những vì sao sớm”.

- Thi đọc đúng.

3.Củng cố, dặn dò: (4’)

+ Bài văn nói lên điều gì? (Rút nd bài, ghi bảng).

- Liên hệ GD HS.

- Nhận xét tiết học.

- 2, 3 HS.

+ Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

- Lắng nghe.

Toán Tiết 71 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I.Yêu cầu cần đạt:

- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

- Rèn kĩ năng tính.

- Giúp HS có hứng thú học toán.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. PBT 1. Bảng phụ.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ : (3’) Chia một tích cho một số - Y/c HS làm lại BT 1 / 79

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) b.Chuẩn bị: (3’)

GV ôn lại chia nhẩm cho 10; 100; 1000; … và qui tắc chia một số cho một tích.

c.Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng: (5’)

320 : 40 = ?

- Đưa 320 : 40 về chia 1 số cho 1 tích.

320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Vậy 320 : 40 = 32 : 4 = 8

- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính.

d.Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia: (5’)

Tiến hành tương tự như trên.

e.Kết luận chung: SGK g.Thực hành:

* Bài 1: (6’) Tính.

- 2 HS lên bảng làm.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- 320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32; 32000 : 1000 = 32

- 60 : (10 x 2) = 60 : 20 = 3

- HS thực hiện trên bảng con.

320 40 0 8

32 000 400 00 80 0

(3)

- Tổ chức cho HS làm vào PBT.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: (câu a) (4’) Tìm x.

- GV hỏi về cách tìm thừa số chưa biết.

- Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 1 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét.

* Bài 3: (5’) Bài toán giải.

- GV cho HS làm vào vở.

- Y/c 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (3’)

- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể thực hiện ntn ?

- Nhận xét tiết học.

- Nhóm đôi.

a. 7 ; 9 b, 170 ; 230.

- 1- 2 hs nêu.

- Cá nhân - 1 HS làm.

a, x x 40 = 25600 x = 25600 :40 x = 640

- HS làm vào vở.

- 1 HS lên làm.

Bài giải:

a, Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa) Đáp số: a, 9 toa xe ;

- HS trả lời.

Đạo đức : BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (tt ) I/ Yêu cầu cần đạt:

- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo .

- Biết kể những câu chuyện hoặc viết đoạn văn về chủ đề “Biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo”.

GDKNS-Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

-Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II/ ĐDDH: Sưu tầm bài hát, thơ , câu chuyện....ca ngợi công lao thầy giáo , cô giáo . Xây dựng một tiêu phẩm ...

- Giấy màu , kéo, bút chì , bút màu , hồ dán ...

III/ Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn Thầy cô giáo.

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: HS trình bày các bài hát,thơ sưu tầm được với nội dung ca ngợi thầy cô

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

HS hoạt động cá nhân lần lượt thể hiện từng nội dung Gv yêu

(4)

giáo.

Gv lần lượt cho HS trình bày

- Các bài hát với chủ đề biết ơn thầy cô giáo.

- Trình bày các bài thơ đã sưu tầm . - Trình bày ca dao,tục ngữ đã sưu tầm.

- Kể về kỷ niệm của mình với thầy cô.

Gv nhận xét kết luận:

HĐ2: Xây dựng tiểu phẩm . Giao nhiệm vụ cho các nhóm .

Gv nhận xét,tuyên dương

HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô . GV nêu yêu cầu

GV nhận xét,tuyên dương

Củng cố: Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo Nhận xét tiết học

thực hành với mỗi bản thân

Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Yêu lao động”

cầu.

Lớp nhận xét

HS hoạt động nhóm Xây dựng 1 tiểu phẩm có chủ đề kính

trọng,biết ơn thầy, cô giáo.

Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét

HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm bưu thiếp .

Các nhóm trình bày kết quả HS nhận xét chọn bưu thiếp đẹp và có ý nghĩa nhất .

Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…

NS: 02/12/2018.

ND: 04/12/2018. Thứ ba buổi chiều.

Khoa học Tiết 30 Làm thế nào để biết có không khí ? I.Yêu cầu cần đạt:

- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong đều có không khí.

- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.

- Tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.

* GDBVMT: ( Liên hệ + Bộ phận) GDHS bảo vệ bầu không khí trong lành.

* GDBĐKH: Trong bầu khí quyển của trái đất, nitơ chiếm khoảng 78%, oxy chiếm khoảng

21%,.

Hai khí này chiếm tới 99% nhưng vai trò điều hòa khí hậu của Trái Đất lại thuộc về 1% của khí

(5)

còn lại, đó là khí nhà kính. Các khí nhà kính chính bao gồm: Hơi nước, dioxit cacbon (CO2), meetan (CH4), nitơ oxit (N2O), ôzônvà các hợp chất halocacbon. Các khí nhà kính có thể phát

sinh từ tự nhiên và từ hoạt động sản xuất công nghiệp.

II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 62, 63 SGK. Túi ni lông, dây thun, kim.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (4’) Tiết kiệm nước.

- Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước?

- Nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước?

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

- 2 HS trả lời.

- Ghi đề.

b.Hoạt động 1: (8’) Thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh mọi vật.

- GV yêu cầu các nhóm thực hành như H.1, 2.

- Các nhóm báo cáo và giải thích về cách nhận biết không khí ở xung quanh ta.

- Các nhóm thực hành.

- Đại diện các nhóm báo cáo và giải thích.

c.Hoạt động 2: (9’) Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của các vật.

- GV yêu cầu các nhóm thực hành như H.3, 4.

- GV y/c HS báo cáo và giải thích thí nghiệm.

- GV nx, đánh giá.

- HS làm thí nghiệm.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm.

d.Hoạt động 3: (10’) Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.

- Kể ra những VD khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.

-Bỏ cục gạch vào nước,bỏ chai nước rỗng vào chậu nước,...

- HS khá,giỏi: Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?

*Bài học: SGK/63.

3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống ND bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Khí quyển.

- 2 HS đọc.

- Nghe.

HĐNGLL NS: 03/12/2018.

ND: 05/12/2018

Tập đọc Tiết 30

(6)

Tuổi Ngựa I.Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ;

bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

- Hiểu các từ ngữ trong bài (tuổi Ngựa, đại ngàn). Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy,

thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ.

(trả lời được

các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).

- HS yêu thích đọc thơ.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Tranh minh hoạ.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Cánh diều tuổi thơ - GV kiểm tra HS đọc + TLCH.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn luyện đọc. (10’) - Gọi HS đọc cả bài.

- Bài thơ có mấy khổ thơ ? - HD tìm giọng đọc.

- Luyện đọc nối tiếp + sửa lỗi phát âm + hd ngắt nghỉ câu dài.

- Luyện đọc nhóm ba.

- HS đọc cả bài.

- GV đọc bài.

c.Tìm hiểu bài . (10’) Đọc khổ thơ + TLCH + đọc chú giải (rút từ).

* Khổ 1: Lời đối đáp giữa hai mẹ con cậu bé.

- CH1: + Bạn nhỏ tuổi gì?

+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?

* Khổ 2: Ngựa con … cúc dại

- CH2: “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?

- CH3: Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa ?

* Khổ 3: Phần còn lại.

- CH4: Trong khổ thơ cuối, “Ngựa con”

nhắn nhủ mẹ đều gì?

- CH5 (HS khá, giỏi thực hiện) Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này, em sẽ

- 2 HS tiếp nối nhau đọc và TL - Ghi đề + đọc mục tiêu.

- 1 HS.

- 3 khổ thơ.

- HS đọc NT trong nhóm .

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 3 HS.

- HS theo dõi.

- Tuổi Ngựa

- Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.

- “Ngựa con” rong chơi qua miền trung du

… gió của trăm miền.

- Màu sắc trắng loá của hoa mơ, … tràn ngập hoa cúc dại.

- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn,

…tìm về với mẹ.

- HS phát biểu.

(7)

vẽ như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

d.Hướng dẫn đọc đúng và HTL: (8’) - Luyện đọc khổ thơ 2.

- Thi đọc đúng.

- Thi đọc HTL: 8 câu thơ mà HS thích.

- Thi đọc thuộc lòng .

* HS khá giỏi thuộc nhiều hơn 8 câu thơ.

3.Củng cố, dặn dò: (4’)

+ Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ.

+ Nêu nội dung bài thơ (GV ghi bảng).

- Nhận xét tiết học.

- CN, nhóm đôi.

- 2, 3 HS.

- HS nhẩm HTL 8 dòng thơ.

- 4, 5 HS.

+ HS phát biểu.

+ Bài thơ nói lên mơ ước và trí tưởng tượng … tìm đường về với mẹ.

Toán Tiết 73 Chia cho số có hai chữ số (tt) I.Yêu cầu cần đạt:

- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.

- Rèn kĩ năng tính toán.

- Giúp HS yêu thích môn toán.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ : (3’) Chia cho số có hai chữ số - Y/c 2 HS làm lại BT 1/81.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Trường hợp chia hết: (5’) - GV ghi: 8192 : 64 = ?.

8192 64 64 128

179 128

512 512 0

- GV hướng dẫn lại.

c.Trường hợp chia có dư: (5’) - GV ghi bảng: 1154 : 62

- 1 HS lên bảng chia, nêu cách chia.

Lớp làm vào nháp.

* Ước lượng tìm thương.

179 :64 [Ước lượng 17 : 6 = 2(dư 5)]

512 :64 [Ước lượng 51 : 6 = 8(dư 3)]

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp.

- HS nhận xét.

- Quan sát và nghe.

(8)

- Tiến hành tượng tự như trên.

d.Thực hành:

Bài 1: (12’) Đặt tính rồi tính.

- Y/c HS làm bảng con.

- HS thực hiện đặt tính xong YC HS giơ bảng. - - GV NX ( sau mỗi phép tính)

Bài 3: (câu a) (6’) Tìm x - Y/c HS làm vào vở.

- Y/c 1 HS trình bày kết quả.

- Nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

a, 57 b, 123

71 (dư 3) 127 (dư 2)

- Cá nhân.

a, 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24

- Nghe.

Chính tả (Nghe - viết) Tiết 15 Cánh diều tuổi thơ

I.Yêu cầu cần đạt:

- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng BT (2) b.

- GD HS viết cẩn thận và sạch sẽ.

* GDBVMT: (Trực tiếp) yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của

tuổi thơ.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con. Một vài đồ chơi. Một số tờ phiếu làm BT2b.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Chiếc áo búp bê - GV đọc từ chứa tiếng s /x.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn nghe - viết: (20’) - Y/c HS đọc bài.

- Tác giả đã miêu tả cánh diều như thế nào? - Vì sao nói cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng?

- GV và HS tìm từ khó.

- YC HS đọc và viết từ khó vào bảng con.

- GV nhắc HS chú ý cách trình bày.

- GV đọc bài.

- GV đọc chính tả.

- GV đọc lại toàn bài.

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi.

- HS TL.

- Cả lớp tìm và nêu.

- Cá nhân đọc + viết từ khó.

- Chú ý cách trình bày.

- Nghe.

- Viết vào vở.

- Soát lại bài.

(9)

- Nhận xét 1 số bài.

c.Hướng dẫn BT :

* Bài tập 2a: (8’) Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.

- GV nêu yêu cầu bài 2a.

- Tổ chức thi làm bài tiếp sức.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò.

- Theo dõi.

- 4 nhóm trao đổi,thi làm bài tiếp sức.

- Nghe.

BUỔI CHIỀU:

Kể chuyện Tiết 15 Kể chuyện đã nghe, đã đọc

I.Yêu cầu cần đạt:

- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con

vật gần gũi với trẻ em. Biết kể tự nhiên bằng lời của mình. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét

đúng lời kể của bạn.

- Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, trao đổi được với các bạn về tính cách

của nhân vật và ý nghĩa của truyện.

- HS mạnh dạn trước tập thể.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Một số truyện viết về những con vật gần gũi với trẻ em.

Bảng lớp viết sẵn Đề bài.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: ( 4’) Búp bê của ai ?

- GV kiểm tra lại câu chuyện Búp bê là ai?.

2.Bài mới.

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn HS kể chuyện:

1.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:

(5’)

- Y/c HS đọc đề bài.

- GV viết đề, gạch dưới những chữ trong đề bài: đồ chơi, con vật gần gũi.

- Yêu cầu HS giới thiệu tên truyện.

2.HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý

- 1 HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- Theo dõi, quan sát tranh minh hoạ.

- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện.

(10)

nghĩa câu chuyện:(22’) - GV nhắc HS:

+ Kể phải có đầu có cuối. Cần kết truyện theo kiểu mở rộng, nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.

+ Với câu chuyện dài các em chỉ kể một đoạn .

- Cho HS thi kể.

- Nhận xét, tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

- Theo dõi.

- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- Nghe

KĨ THUẬT Bài

: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. Yêu cầu cần đạt:

- Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học .

* Không bắt buộc HS nam thêu . - Với HS khéo tay:

Vận dụng kiến thức , kĩ năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với học sinh .

II. ĐDDH:

- Bộ đồ dùng kĩ thuật .

- Tranh qui trình các bài trong chương III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I / Ổn định tổ chức II / Kiểm tra bài cũ

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- GV nhận xét III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b .Hướng dẫn + Hoạt động1 :

- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong

- Hát

- 2 - 3 học sinh nêu.

- HS nhắc lại các mũi thêu đã học

(11)

chương trình . - GV nhận xét + Hoạt động 2:

- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .

- Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn .

- Gợi ý 1 số sản phẩm

1 / Cắt khâu , thêu khăn tay . 2 / Cắt khâu , thêu túi rút dây

3 / Cắt khâu , thêu các sản phẩm khác . a ) Váy em bé

b ) Gối ôm

* Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực hiện như thế nảo ?

* Cắt khâu túi rút dây như thế nào ? - GV hướng dẫn HS làm

* Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ?

- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn có thể chọn tùy theo ý thích .

- GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn .

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.

- HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực hiện sản phẩm đơn giản .

- Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4 cạnh khâu gấp mép .

- Vẽ mẫu vào khăn ,hoa,gà,vịt ,cây , thuyền , cây mấm … có thể khâu tên mình .

- Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đôi theo chiều dài 2 lần .

- Vạch dấu vẽ cổ tay , thân áo cắt theo đường vạch dấu . khâu viền đường gấp mép cổ áo ,gấu áo , thân áo , thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích lên cổ gấu và váy .

NS: 04/12/2018.

ND: 06/12/2018.

Toán Tiết 74 Luyện tập

I.Yêu cầu cần đạt:

- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

- Tính giá trị của biểu thức. Giải bài toán về phép chia có dư - GDHS tính cẩn thận và chính xác.

(12)

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) Chia cho số có hai chữ số (tt)

- Y/c HS làm lại BT 1/82.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) b.Thực hành:

* Bài 1: (17’) Đặt tính rồi tính.

- Y/c HS làm lần lượt từng bài trên bảng con.

- Nhận xét.

* Bài 2: (câu b) (12’) Tính giá trị của biểu thức.

- Y/c HS làm bài vào vở.

- Y/c 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

a, 19 b, 273

16 (dư 3) 263 (dư 19)

b, 46980 601617

- Nghe.

Luyện từ và câu Tiết 30 Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

I.Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan

hệ giữa và mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền người khác (ND

Ghi nhớ).

- Nhận biết được QH giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục

III).

- GDHS biết giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác.

*GD KNS: KN giao tiếp.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Viết sẵn đề BT 1 (Nhận xét) lên bảng. PBT 1(Luyện

tập)

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) MRVT: Đồ chơi – Trò chơi.

- Kiểm tra HS làm lại BT 1, 2, 3c.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

- 3 HS lên bảng làm, mỗi em 1 bài.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

(13)

b.Phần nhận xét: (10’)

* Bài tập 1: Tìm câu hỏi ... người con?

- GV nhận xét chốt lại.

+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?

+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Mẹ ơi (lời gọi).

* Bài tập 2: Em muốn biết...

- GV phát phiếu cho vài HS.

- GV nhận xét.

* Bài tập 3: Theo em...thế nào?

- GV nhắc các em nêu VD cho ý kiến của mình.

- GV KL: Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.

c.Phần ghi nhớ: (3’) d.Phần luyện tập:

* Bài tập 1: (5’) Cách hỏi và đáp...như thế nào?

- Y/c HS đọc yêu cầu bài.

- YC HS thảo luận nhóm lớn.

- GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.

* Bài tập 2: (11’) So sánh các câu hỏi...Vì sao?

- GV HS đọc yêu cầu bài.

- Y/c HS tìm các câu hỏi có trong đoạn văn.

- GV giải thích thêm về yêu cầu bài “Các em so sánh câu các bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi các bạn hỏi nhau không? Vì sao?”

- GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ.

- 1 số HS nêu bài làm của mình.

- HS sửa câu hỏi vào vở.

- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, TLCH.

- HS phát biểu.

- Theo dõi và nêu.

- 3 HS đọc ghi nhớ. Cả lớp theo dõi.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc.

- Làm vào PBT.

- 2 HS.

- 2 HS.

- HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời.

- Nghe.

ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo)

I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết đống bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề truyền thống : Dệt lụa , sản xuất đồ gốm , chiếu cói , chạm bạc , đồ gỗ ….

- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên .

(14)

* HS khá , giỏi

+ Biết khi nào một lảng trở thành làng nghề + Biết quy trình sản xuất đồ gốm

II. ĐDDH:

- Tranh ảnh về nghề thủ công , chợ phiên

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I/.Ổn định :

II/ Kiểm tra bài cũ

- Vì sao lúa được trồng nhiều ở ĐBBB ? - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của đồng bằng BB?

- GV nhận xét.

III / Bài mới

a/ Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống

Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm Bước 1 : HS thảo luận câu hỏi

- Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?

- Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?

- Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?

Bước 2 :

GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.

Hoạt động 2 :làm việc cá nhân Bước 1 :HS quan sát trả lời

- Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu thứ tự các công đọan tạo ra sản phẩm gốm ?

Bước 2 :

- GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống

a/ Chợ phiên Hoạt động 3 :

Bước 1 : Trả lời câu hỏi

- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ)

- Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người

- Hát

- 3 HS trả lời .

- Dựa và tranh ảnh SGK trả lời

- Có hàng trăm nghề thủ công , sản phẫm nổi tiếng : lụa Vạn Phúc ,gốm Bát Tràng

…..

- ( HS khá , giỏi ) - Nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên làng nghề , Bát Tràng ở HN , Vạn Phúc và Hà Tây lụa , Đồng Ki gỗ ….

- Người làm nghề thủ công giỏi được gpị là nghệ nhân

-HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- ( HS khá , giỏi )

- HS trình bày kết quả quan sát hình – nhào luyện đất – phơi đất – vẽ hoa - tạo dáng – tráng men – đưa vào nung – lấy sản phẫm ra lò.

- Nhiều người dân đến chợ mua bán rau cải , trứng …

- Nhóm báo cáo kết quả

(15)

hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào?

Bước 2 :

GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân .

Bài học SGK

IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :

- Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở ĐBBB

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau

- HS trao đổi kết quả trước lớp

Vài HS đọc - HS nêu

Tập làm văn Tiết 30 Quan sát đồ vật

I.Yêu cầu cần đạt:

- Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiếu cách khác nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, …); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với đồ vật khác. (ND Ghi nhớ)

- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III) . - HS yêu thích môn học.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Tranh minh hoạ. Một số đồ chơi.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: (3’) LT miêu tả đồ vật.

- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả chiếc áo.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1) b.Phần nhận xét: (10’)

* Bài tập 1: Quan sát...

- Y/c HS đọc yêu cầu bài và gợi ý.

- Gọi HS trình bày.

- GV nhận xét, bình chọn bạn quan sát tinh tế.

* Bài tập 2: Theo em...

- Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?

- GV nhắc HS tả những điểm độc đáo,

- 2 HS đọc bài làm của mình.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- 3 HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình thích.

- HS viết kết quả quan sát vào vở.

- HS tiếp nối nhau trình bày.

+ Phải quan sát theo trình tự hợp lí.

+ Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, tay, …

+ Tìm những đểm riêng biệt đồ vật này với những đồ vật khác.

(16)

không tả lam man, quá chi tiết.

c.Phần ghi nhớ: (3’)

d.Phần luyện tập: (16’) Dựa theo kết quả...đã chọn.

- GV nêu yêu cầu bài.

- GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất.

3.Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

- 2 HS đọc.

- Nghe.

- HS làm vào vở.

- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.

- Nghe.

NS: 05/12/2018.

ND: 07/12/2018.

Toán Tiết 75 Chia cho số có hai chữ số (tt)

I. Yêu cầu cần đạt:

- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

- Rèn kĩ năng tính toán.

- Giúp HS yêu thích môn toán.

II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Bài cũ: ( 3’) Luyện tập - Y/c 2 HS làm lại BT 1/83 2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b.Trường hợp chia hết: (5’) - GV ghi : 10105 : 43 = ?.

- 10105 43 150 235

215 00

c.Trường hợp chia có dư: (5’) - GV ghi bảng: 26345 : 35 - Tiến hành tượng tự như trên.

d.Thực hành:

Bài 1: (19’) Đặt tính rồi tính.

- Y/c HS làm lượt từng bài trên bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

- Câu b HS làm vào vở.

- 2 HS làm bài.

- Ghi đề + đọc mục tiêu.

- 1 HS lên bảng chia, nêu cách chia. Lớp làm vào nháp.

* Ước lượng tìm thương.

101 : 43 [Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2)]

150 :43 [Ước lượng 15 : 4 = 3(dư 3)]

- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp.

- HS nhận xét.

a, 421 658 (dư 44) - HS làm vào vở.

(17)

3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống nd tiết học.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò.

b, 1234

1149 (dư 33) - Nghe.

SHTT

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Cần kết truyện theo lối mở rộng - nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về

Tìm ví dụ về tinh thần lạc quan, yêu đời : - Người chiến sĩ cách mạng bị địch giam cầm vẫn tin vào thắng lợi của cách mạng, vui sống để tiếp tục chiến đấu ( như Bác Hồ

2/ Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp :?. Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.. -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về