CHƯƠNG I: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Chuyên đề 1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO A. Kiến thức cần nhớ
Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (h.1.1). Khi đó ta có:
1) b2ab c; 2 ac; 2) h2b c ;
3) bcah; 4) 12 12 12
h b c ;
5) a2 b2c2 (định lí Py-ta-go).
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC cân tại A (A90), đường cao BH. Chứng minh rằng: 1 2AB2 CH BC Giải
Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho ADAC .
Do đó 1
BAAC AD2CD.
Tam giác BCD có đường trung tuyến BA ứng với cạnh CD và 1
BA 2CD nên tam giác BCD vuông tại B.
Xét BCD vuông tại B, đường cao BH ta có: BC2 CD CH. (hệ thức 1).
Suy ra BC2 2AB CH. (vì CD2AB). Do đó 1 2AB2 CH BC
Nhận xét: Đề bài cho BH là đường cao nhưng chưa phải đường cao tương ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. Vì vậy ta vẽ thêm hình phụ để tạo ra tam giác vuông đỉnh B sao cho BH là đường cao ứng với cạnh huyền rồi vận dụng hệ thức (1). Ta cũng có thể vẽ hình phụ theo cách khác: Qua B vẽ một đường thẳng vuông góc với BC cắt tia CA tại D. Cách này cũng tạo ra một tam giác vuông với BH là đường cao ứng với cạnh huyền.
Ví dụ 2. Hình thang ABCD có AD90 và BDBC. Biết AD12cm CD, 25cm. Tính diện tích hình thang.
Giải Vẽ BH CD .
Tứ giác ABHD có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
Suy ra BH AD12cm và ABDH.
Xét BDC vuông tại B, đường cao BH ta có:
2 .
BH HD HC (hệ thức 2).
Đặt HDx thì HC25x ta được:
2 2
12 x 25x x 25x1440 hay
x16
x9
0.Suy ra x16 hoặc x9. Với x16 thì AB16.
Diện tích hình thang là:
16 25 .12
246
2S 2 cm
.
Với x9 thì AB9.
Diện tích hình thang là: S
9 25 .12 2
204
cm2 .Nhận xét: Để tính diện tích hình thang ABCD ta cần biết thêm độ dài AB. Ta vẽ BH CD để
"chuyển" AB thành DH. Có thể tính được DH vì trong tam giác vuông BDC đã biết hai yếu tố về độ dài. Ngoài ra, ta cũng dùng một công cụ trong đại số là giải phương trình để tính toán độ dài DH.
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, BC = 2a. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Tính giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác AEHD.
Giải
* Tìm cách giải:
Để tính diện tích lớn nhất của tứ giác AEHD ta phải viết biểu thức tính diện tích của tứ giác AEHD theo độ dài đã biết, rồi tìm giá trị lớn nhất của biểu thức đó.
* Trình bày lời giải:
Vẽ đường trung tuyến AM thì 1
AM 2BCa.
Tứ giác AEHD có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
Diện tích hình chữ nhật này là: S AD AE. .
Xét ABH vuông tại H ta có: AH2 AB AD. (hệ thức 1), suy ra AH2 AD AB
Tương tự ta có
AH2
AE AC . Do đó
2 2 4
. .
AH AH AH S AB AC AB AC.
Mặt khác AB AC. BC AH. (hệ thức 3) nên 4 3 .
AH AH
S BC AH BC .
Suy ra
3
AM
S BC (vì AH AM)
Do đó 3 2
2 2
a a
S a (dấu "=" xảy ra ABC vuông cân tại A).
Vậy max 2 2
S a khi ABC vuông cân tại A.
Nhận xét: Để tìm sự liên hệ giữa chiều cao AH (chưa biết) với độ dài cạnh huyền BC (đã biết) ta vẽ thêm đường trung tuyến AM. Do AH AM; 1
AM 2BC nên AH đã liên hệ được với BC qua vai trò "bắc cầu" của AM.
Ví dụ 4. Cho ba điểm A, B, C, trong đó A, B cố định, ABBCa. Vẽ tam giác ADE vuông tại A sao cho AC là đường cao. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng 12 12
AD AE . Giải
* Tìm cách giải:
Hệ thức 1 2 12
AD AE gợi ý ta nhớ đến hệ thức (4). Vì vậy ta dùng hệ thức này để giải bài toán.
* Trình bày lời giải:
Ta có AC là đường cao của tam giác ADE vuông tại A nên
2 2 2
1 1 1
AD AE AC (hệ thức 4) Tổng 1 2 12
AD AE có giá trị nhỏ nhất 1 2
AC có giá trị nhỏ nhất AC có giá trị lớn nhất.
Xét ba điểm A B C, , ta có AC ABBC2a (dấu “=” xảy ra khi B là trung điểm của AC).
Vậy 2 2
2 21 1 1 1
min AD AE 2a 4a
khi B là trung điểm AC.
Ví dụ 5. Cho hình thang ABCD, AD90, hai đường chéo vuông góc với nhau. Cho biết ,
ABa CDb.
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích hình thang ABCD.
b) Chứng minh rằng các độ dài AC, BD và AB CD có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
Giải
* Tìm cách giải:
Để tìm diện tích hình thang ABCD ta cần biết thêm chiều cao AD. Có thể tính được AD nhờ phương pháp đồng dạng.
* Trình bày lời giải:
a) ADB và DCA có: AD90; ADBDCA (cùng phụ với góc BDC).
Do đó ∆ADB ∼∆DCA (g.g).
Suy ra AB AD 2 . .
AD AB CD a b DA DC Do đó AD ab.
Diện tích hình thang ABCD là:
2 2
AB CD AD a b ab
S
Vì 2
a b ab
(bất đẳng thức Cô-si) nên S ab. ab ab (dấu “=” xảy ra khi a = b hay khi ABCD là hình vuông).
Vậy minS ab khi ABCD là hình vuông.
b) Xét ADB vuông tại A ta có: BD2 AB2AD2 a2aba a b
. Xét DCA vuông tại D ta có: AC2 AD2CD2 ab b 2b a b
.Xét tổng AC2BD2 b a b
a a b
a b
2 mà
AB CD
2 a b
2. Vậy
22 2
AC BD AB CD .
Do đó theo định lí Py-ta-go đảo thì AC, BD và AB CD có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
C. Bài tập vận dụng Vận dụng hệ thức (1)
1.1. Cho tam giác ABC vuông tại A, ABc AC, b. Vẽ đường cao AH. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Tính theo b và c giá trị của các tỉ số:
a) HB
HC; b) BE
CF.
1.2. Cho tam giác ABC vuông tại A, BC20cm. Biết tỉ số hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền là 9 :16. Tính diện tích tam giác ABC.
1.3. Cho tam giác ABC cân tại A. Các tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại O. Biết 2 3
OA cm, OB2cm, tính độ dài AB.
1.4. Cho tam giác ABC cân tại A, góc A nhọn, trực tâm H. Biết HA7cm, HBHC15cm. Tính diện tích tam giác ABC.
Vận dụng hệ thức (2)
1.5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết diện tích các tam giác ABH và ACH lần lượt là 54cm2 và 96cm2. Tính độ dài BC.
1.6. Cho hình thang cân ABCD, AB/ /CD, AD AC. Biết AB7cm CD, 25cm. Tính diện tích hình thang.
1.7. Cho hình thang ABCD, AD90. Hai đường chéo vuông góc với nhau tại O. Biết 5, 4
OB cm; OD15cm. a) Tính diện tích hình thang;
b) Qua O vẽ một đường thẳng song song với hai đáy, cắt AD và BC lần lượt tại M và N. Tính độ dài MN.
1.8. Cho trước các đoạn thẳng a và b (ab). Hãy dựng một đoạn thẳng thứ ba x sao cho x là trung bình nhân của hai đoạn thẳng a và b.
Vận dụng hệ thức (4)
1.9. Cho hình vuông ABCD cạnh 1. Gọi M là một điểm nằm giữa B và c. Tia AM cắt đường thẳng CD tại N. Tính giá trị của biểu thức 1 2 12
P AM AN .
1.10. Cho hình thoi ABCD, AB2cm, A120. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BAE 15 . Tia AE cắt đường thẳng CD tại F. Chứng minh rằng 12 12 1
3 AE AF .
1.11. Cho hình thang ABCD, AD90, ADCD và hai đáy không bằng nhau. Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC. Chứng minh rằng 12 12 12
AD CB CE . 1.12. Cho hình thoi ABCD, đường cao AH. Cho biết ACm; BDn và AH h. Chứng minh rằng 12 12 12
h m n .
1.13. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB15cm AC, 20cm . Vẽ hình chữ nhật DEFG nội tiếp tam giác ABC sao cho D thuộc cạnh AB; E thuộc cạnh AC; F và G thuộc cạnh BC. Xác định vị trí của D và E để diện tích hình chữ nhật DEFG là lớn nhất. Tính diện tích lớn nhất đó.
Vận dụng hệ thức (5) Định lí Py-ta-go
1.14. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM.
Chứng minh rằng
2
2 2
2 2
AB AC AM BC .
Áp dụng: Tam giác ABC có AB5,AC7 và BC10. Tính độ dài đường trung tuyến AM.
1.15. Cho tam giác ABC, A60. Đặt BCa CA, b AB, c. Chứng minh rằng a3b3c3.
1.16. Cho tam giác ABC, điểm M nằm giữa B và C. Chứng minh rằng:
2 2 2
. . . . .
AB MCAC MBAM BC MB MC BC
1.17. Cho tam giác ABC. Đặt BCa CA, b AB, c. Chứng minh rằng:
a) Nếu A90 thì a2b2c2; b) Nếu A90 thì a2b2c2; c) Nếu A90 thì a2 b2c2.
1.18. Cho tam giác ABC. Đặt BCa CA, b AB, c. Chứng minh rằng:
a) Nếu a2b2c2 thì A90; b) Nếu a2b2c2thì A90; c) Nếu a2b2c2thì A90.
1.19. Cho tam giác ABC, độ dài các cạnh BC, CA, AB lần lượt là a, b, c. Độ dài các đường cao tương ứng là ha,h hb, c . Chứng minh rằng nếu 12 12 12
a b c
h h h thì hb c và hc b. Vận dụng tổng hợp nhiều hệ thức
1.20. Cho hình thang ABCD, AD90, hai đường chéo vuông góc với nhau tại O. Cho biết 12
AD cm; CD16cm. Tính các độ dài OA, OB, OC, OD.
1.21. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH h BC, a. Vẽ HD AB, HE AC. Ta đặt ,
BDm CEn. Chứng minh rằng:
a) h3a m n. . ; b) 3 a2 3m2 3n2
1.22. Cho tam giác nhọn ABC. Ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Trên các đoạn thẳng HA, HB, HC lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho BMCCNA APB90. Chứng minh rằng:
a) Các tam giác ANP, BMP và CMN là những tam giác cân;
b) Diện tích tam giác MBC là trung bình nhân của diện tích các tam giác ABC và HBC.
1.23. Cho năm đoạn thẳng a, b, c, d, e trong đó bất cứ ba đoạn thẳng nào cũng lập thành một tam giác. Chứng minh rằng tồn tại ba đoạn thẳng lập thành một tam giác có ba góc nhọn.
1.24. Cho tứ giác ABCD, AC = 6, BD = 4. Chứng minh rằng:
a) Tồn tại hai cạnh của tứ giác nhỏ hơn 5;
b) Tồn tại một cạnh của tứ giác lớn hơn 3,6.
HƯỚNG DẪN GIẢI - ĐÁP SỐ Chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Chuyên đề 1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG 1.1.
a) Xét ABC vuông tại A, đường cao AH ta có:
2 . ; 2 .C
AB BC BH AC BC H (hệ thức 1).
Do đó. 22 . .
AB BC BH BH
AC BC CH CH . Vậy HB c22 HC b
b) Xét ABH vuông tại H, ACH vuông tại H, ta có:
2 . ; 2 .CF
HB BA BE HC CA (hệ thức 1).
Do đó 22 . .
. .
HB BA BE c BE HC CA CF b CF . Suy ra
2 2 2 3
2 3
: .
BE HB c c b c
CF HC b b c b
Nhận xét: Qua kết quả của câu a) ta thấy: Tỉ số hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền bằng bình phương tỉ số hai cạnh góc vuông đó.
1.2.
Vẽ đường cao AH.
Ta có 9 20
16 9 16 9 16 25
HB HB HC HB HC
HC
Suy ra 9.20 16.20
7, 2; 12,8
25 25
HB HC Xét ABC vuông tại A, đường cao AH ta có:
2 . 20.7, 2 144 12
AB BC BH AB cm
2 . 20.12,8256 16
AC BC CH AC cm
Vậy diện tích ABC là 1 . 1.12.16 96
22 2
S AB AC cm
Cách giải khác:
Sau khi tính được HB và HC, ta tính AH: AH2HB HC. (hệ thức 2).
2 7, 2.12,8 92,16 9, 6
AH AH cm
Diện tích ABC là 1 . 1.20.9, 6 96
22 2
S BC AH cm
1.3
Qua A vẽ một đường thẳng vuông góc với AB cắt tia BO tại D.
Ta có DB190 ; AODB2 90 mà B1B2 nên D AOD
Do đó AOD cân tại A. Suy ra AD AO2 3
cm Vẽ AH OD thì HOHDTa đặt HOHDx thì BD2x2
Xét ABD vuông tại A, đường cao AH, ta có AD2 BD HD.
Suy ra
2 3 2x
2x2
. Từ đó ta được phương trình: 2x22x12 0
x2
x3
0 x 2hoặc x 3.
Giá trị x2 được chọn, giá trị x 3 bị loại.
Do đó BD 2 2 2 6
cmSuy ra AB 62
2 3 2 242 6
cm .1.4.
Vì H là trực tâm của ABC nên BH AC CH, AB và AH BC.
Gọi D là giao điểm của AH với BC. Do ABC cân nên DB = DC.
Vẽ điểm K đối xứng với H qua BC, khi đó tứ giác BHCK là hình thoi.
Suy ra BK AB.
Xét ABK vuông tại B, ta có BK2KA KD. (hệ thức 1).
Đặt KDx thì KH 2x và KA2x7. Khi đó ta có 152 x
2x7
2x2 7x 225 0 x 9 2x 25 0
9
x (chọn) hoặc 25
x 2 (loại).
Vậy AD 7 9 16
cm . Ta còn phải tính độ dài BC.Xét HBD vuông tại D, ta có BD2 BH2HD2 (định lí Py-ta-go).
Suy ra BD215292 144BD12
cm . Do đó BC 24cm. Diện tích ABC là: 1 . 1.24.16 192
22 2
S BC AD cm . Khai thác bài toán:
Đề bài cho góc A nhọn. Nếu góc A tù thì diện tích tam giác ABC thay đổi thế nào?
Cũng chứng minh như trên ta được:
2 .
BK KA KD (hệ thức 1).
Đặt KDx thì KH 2x và KA2x7 . Khi đó ta có 152 x
2x7
2x27x2250
9 2
25
0 9 x x x
x 9 (loại) hoặc x12, 5 (chọn).
Vậy ADHDHA12,5 7 5,5
cm . Xét HBD vuông tại D, ta có
2 2 2 2 2 275 5 11
15 12, 5
4 2
BD BH HD BD cm . Do đó BC5 11
cm .Diện tích ABC là: 1 . 1.5 11.5, 5 55 11
22 2 4
S BC AD cm . 1.5.
Ta có 1
. 54
ABH 2
S AH BH Suy ra AH BH. 108 (1)
1 .CH 96
ACH 2
S AH Suy ra AH.CH 192 (2)
Từ (1) và (2) ta được: AH BH CH2. . 108.192 .
Mặt khác AH2BH CH. (hệ thức 2). Suy ra AH4124AH 12
cm .Ta có SABC 54 96 150
cm2 mà 1 2 .SABC BC AH nên 1
. 150
2BC AH . Suy ra 150.2 25
BC 12 cm . 1.6. (h.1.13)
* Tìm cách giải
Để tìm diện tích hình thang ABCD ta cần biết thêm chiều cao.
Điều này gợi ý cho ta vẽ AH CD.
Ta cần vẽ thêm BK CD nhờ đó có thể tính được độ dài DH, CK.
* Trình bày lời giải
Vẽ AH CD, BK CD.
Tứ giác ABKH là hình chữ nhật, suy ra HK AB7cm. ADH BCK
(cạnh huyền, góc nhọn).
Suy ra DH CK
CDHK
: 2
25 7 : 2
9
cm . Từ đó tính được HCCDDH 25 9 16
cm .Xét ADC vuông tại A, đường cao AH ta có: AH2 HD HC. (hệ thức 2).
Do đó AH29.16 144 AH 12
cm . Diện tích hình thang ABCD là:
(7 25).12 192
22 2
AB CD AH
S cm .
1.7.
* Tìm cách giải
Đã biết đường chéo BD nên cần tìm đường chéo AC là có thể tính được diện tích hình thang. Muốn vậy phải tính OA và OC.
* Trình bày lời giải
a) Xét ABD vuông tại A có AOBD nên OA2OB OD. (hệ thức 2).
Do đó OA25, 4.1581OA9
cm .* Xét ACD vuông tại D có OD AC nên OD2 OA OC. (hệ thức 2).
2 2
15 25 9
OC OD cm
OA .
Do đó AC25 9 34
cm ; BD5, 4 15 20, 4
cmDiện tích hình thang ABCD là: . 34.20, 4 346,8
22 2
AC BD
S cm .
b) Xét ADC có OM / /CD nên OM AO
CD AC (hệ quả của định lí Ta-lét). (1) Xét BCD có ON/ /CD nên ON BN
CD BC (hệ quả của định lí Ta-lét). (2) Xét ABC có ON/ / AB nên AO BN
AC BC (định lí Ta-lét). (3) Từ (1),(2),(3) suy ra OM ON
CD CD Do đó OM = ON.
Xét AOD vuông tại O, OM AD nên 1 2 12 1 2
OM OA OD (hệ thức 4).
Do đó 1 2 12 12 7, 7
9 15 OM cm
OM
Suy ra MN 7, 7.2 15, 4
cm . 1.8.* Tìm cách giải
Ta phải dựng đoạn thẳng x sao cho x ab hay x2 ab. Hệ thức này có dạng của hệ thức (2): h2 b c nên ta vận dụng hệ thức (2) để dựng đoạn thẳng x.
* Trình bày lời giải
Cách dựng
- Trên tia By ta đặt liên tiếp các đoạn thẳng BH a, HCb. - Dựng nửa đường tròn tâm O, đường kính BC.
- Từ H dựng một đường thẳng vuông góc với BC, cắt nửa đường tròn (O) tại A. Khi đó AH là đoạn thẳng x cần dựng.
Chứng minh
ABC có 1
OAOBOC 2BC nên ABC vuông tại A.
Ta có AH2 HB HC. (hệ thức 2). Do đó x2ab. Cách giải khác
- Trên tia By ta đặt BC a và BH b.
- Dựng nửa đường tròn tâm O, đường kính BC.
- Từ H dựng một đường thẳng vuông góc với BC, cắt nửa đường tròn (O) tại A.
Khi đó AB là đoạn thẳng x cần dựng.
Thực vậy, ABC có 1
OAOBOC 2BC nên ABC vuông tại A.
Ta có AB2 BC BH. (hệ thức 1). Do đó x2ab. Nhận xét:
Trong cách giải thứ nhất ta không cần điều kiện ab. Điều kiện này chỉ dùng trong cách giải thứ hai. Nếu ab thì ta có ngay x a b.
Hình vẽ trong cách giải thứ hai trông "gọn" hơn.
1.9.
* Tìm cách giải
Biểu thức 1 2 12
AM AN gợi ý cho ta vận dụng hệ thức (4) 12 12 12
h b c để giải.
Muốn vậy phải tạo ra một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng AM, AN.
* Trình bày lời giải
Qua A vẽ một đường thẳng vuông góc với AM cắt đường thẳng CD tại E.
ADE và ABM có D B 90 ; ADAB A; 1A2 (cùng phụ với góc DAM).
Do đó ADE ABM g
.c.g
. Suy ra AE AM.Xét AEN vuông tại A có ADEN nên 12 1 2 12 AE AN AD Mặt khác AEAM AD, 1 nên 1 2 12
AM AN 1. 1.10.
* Tìm cách giải
Điều phải chứng minh 12 1 2 1 3
AE AF gợi ý cho ta cần vận dụng hệ thức (4) để giải. Do đó ta cần vẽ hình phụ tạo ra một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng AE, AF.
* Trình bày lời giải
Trên cạnh CD lấy điểm G sao cho
15 DAGBAE . Khi đó GAF 90.
. .
ADG ABE g c g AG AE
.
Hình thoi ABCD có A120 nên D60. Do đó ADC là tam giác đểu.
Vẽ AH DC thì 3 2 3 3
2 2
AH AD cm
Xét AGF vuông tại A, AH GF ta có: 12 12 1 2
AG AF AH (hệ thức 4).
Suy ra
32 2
1 1 1 1
3 3 AE AF
1.11.
* Tìm cách giải
Nhìn vào kết luận của bài toán ta thấy phải dùng hệ thức (4) để giải. Muốn vậy, phải vẽ hình phụ tạo ra một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt bằng CB và CE.
* Trình bày lời giải
Qua C vẽ một đường thẳng vuông góc với CB cắt đường thẳng AD tại F.
Vẽ BH CD. CDF và BHC có:
CDBH (cùng bằng AD); DH 90 ; DCF HBC (cùng phụ với góc BCH).
Do đó CDF BHC g c g
. .
. Suy ra CFBC.Xét CEF vuông tại C có CD là đường cao nên 12 12 12 CD CF CE (hệ thức 4).
Do đó 12 12 12
AD CB CE (vì CD AD, CFCB).
1.12. (h.1.20)
* Tìm cách giải
Do tính chất hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau nên trong hình đã có bốn tam giác vuông đỉnh O, các cạnh góc vuông đều đã biết nhưng chưa có đường cao ứng với cạnh huyền. Vì vậy qua O cần vẽ đường cao ứng với cạnh huyền.
* Trình bày lời giải
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Ta có ACBD và ;
2 2
m n
OAOC OBOD
Qua O vẽ OEAB, đường thẳng OE cắt CD tại F. Dễ thấy EF AH h. Xét AOB vuông tại O, OEAB, ta có 12 12 12
OE OA OB (hệ thức 4).
Suy ra 1 2 1 2 1 2
2 2 2
h m n
. Do đó 12 12 12 h m n .
1.13.
Vẽ đường cao AH. Vì ABC vuông tại A nên 1 2 12 12
AH AB AC (hệ thức 4).
Do đó 1 2 12 12 1
15 20 144
AH . Suy ra AH 14412
cm Ta có BC 152202 25
cm .Gọi K là giao điểm của AH với DE.
Ta đặt DGx DE; y. Khi đó AK 12x. Vì DE/ /BC nên ∆ADE ∼∆ABC . Suy ra
DE AK BC AH
Do đó 12 25 12
25 12 12
y x x
y
.
Diện tích hình chữ nhật DEFG là:
2
.25 12 25
12 12 12
x x
S xy x x
2
225 25
12 36 36 6 75
12 x x 12 x
Vì 25
6
2 012 x
nên S 75 (dấu "=" xảy ra khi x6).
Vậy maxS 75cm2 khi x6.
Ta có KH DG6cm, mà AH 12cm nên K là trung điểm của AH.
DE đi qua K và DE/ /BC nên D là trung điểm cùa AB, E là trung điểm của AC.
1.14.
• Trường hợp C B 90 (nếu BC90 thì cũng chứng minh tương tự).
Vẽ đường cao AH thì điểm H thuộc đoạn BM.
Theo định lí Py-ta-go ta có:
2 2 2; 2 2 2
AB AH HB AC AH HC . Do đó AB2AC2 2AH2HB2HC2
2 2
2
22 AM HM BM HM HM MC
2 2 2 2 2 2
2AM 2HM BM 2BM HM. HM HM 2HM MC. MC
2 2 2
2AM BM MC 2HM BM CM
2 2
2 2
2 2
BC BC
AM
(vì BM MC)
2
2 2
2 AM BC
Trường hợp góc B hoặc góc C tù: Cũng chứng minh tương tự (với điểm H nằm trên tia đối của tia BC hoặc nằm trên tia đối của tia CB).
• Trường hợp B90 hoặc C 90: Bạn đọc tự chứng minh.
Áp dụng: Nếu AB5,AC7,BC10 thì ta có 2 2 2 102
5 7 2
AM 2
Suy ra AM212AM 2 3.
Nhận xét: Để vận dụng được định lí Py-ta-go giải bài toán này ta đã vẽ AH BC. Cần chú ý vị trí của điểm H trên đường thẳng BC.
1.15.
• Trường hợp góc B và góc C nhọn
Vẽ đường cao BH thì điểm H nằm giữa A và C.
Xét ABH vuông tại H, có BAH 60 nên ABH 30.
Suy ra 1
AH 2AB hay AB2AH. Ta có
2 2 2 2 2 2
. 2
AB AC AB AC AH BH AH HC AH AHHC
2 2 2 2 2
2 . 2 2 .
AH BH AH AH HC HC AH AH HC
2 2 2
BH HC BC
(vì BHC vuông tại H).
Do đó b2c2bca2.
Nhân cả hai vế với b c ta được
b2c2bc b c
a2
b c
.Mặt khác a b a (bất đẳng thức tam giác) nên b3c3a3 hay a3b3c3.
• Trường hợp B90 hoặc C90 chứng minh tương tự.
Cách giải khác:
- Nếu BC thì ABC là tam giác đều. Khi đó a b c, do đó a3b3c30. Suy ra a3b3c3. - Nếu BC thì B60, do đó b a b3 a3. Suy ra a3b3c3.
- Nếu BC: Chứng minh tương tự.
Nhận xét: Cách giải thứ hai ngắn gọn hơn vì không phải xét hình phụ. Mặt khác chỉ cần kiến thức lớp Bảy: quan hệ giữa cạnh và góc đối diện là giải được.
1.16.
Trường hợp góc B và góc C nhọn Vẽ đường cao AH.
Xét M nằm giữa H và C (nếu M nằm giữa H và B thì cũng chứng minh tương tự).
Xét ABH, ACH vuông tại H, theo định lí Py-ta-go ta có:
22 2 2 2
AB AH HB AH MBMH ;
22 2 2 2
AC AH HC AH MCMH ; Do đó AB MC2. AC MB2. AM BC2.
2
22 . 2 . 2.
AH MB MH MC AH MC MH MB AM BC
2 2 2
2 . .
AH MB MB MH MH MC
2 2 2 2
2 . . .
AH MC MC MH MH MB AM BC
2 2 2 2 2
. . 2 . . . . .
AH MC MB MC MB MH MC MH MC AH MB MC MB
2 2
2MC MH MB. . MH MB. AM BC.
2 2 2
. .
AH MC MB MH MC MB MB MC MB MC AM BC
2. 2. . . 2.
AH BC MH BC MB MC BC AM BC
2 2
. . 2.BC AH MH MB MC BC AM BC
2 2
. . . .
BC AM MB MC BC AM BC MB MC BC
Trường hợp B90 hoặc C90 chứng minh tương tự.
1.17.
a) ABC có A90
Vẽ BH AC. Đặt HAc
Xét HBC vuông tại H có BC2 HB2HC2
AB2HA2
HC2 .Nếu C90 thì H nằm giữa A và C (h. 1.25a).
Khi đó HCACHA b c.
Nếu C90 thì H nằm trên tia đối của tia CA (h.l.25b).
Khi đó HCHCAC c b .
Trong cả hai trường hợp ta đều có HC2
b c
2 .Xét HBC vuông tại H ta có BC2HB2HC2 (1) Xét ABH vuông tại H ta có BH2 AB2AH2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra BC2 AB2AH2HC2 c2c2
b c
22 2 2 2 2 2
2 2
c c b bc c b c bc
.
Suy ra a2b2c2 (vì 2bc 0) b) ABC có A90 (h.1.26)
Vẽ BH BC. Vì A90 nên điểm H nằm trên tia đối của tia AC.
Ta đặt AH c khi đó HCHAAC c b . Xét HBC vuông tại H ta có BC2HB2HC2 (3) Xét ABH vuông tại H ta có BH2 AB2AH2 (4) Từ (3) và (4) suy ra
22 2 2 2 2 2 2
BC AB AH HC a c c cb
2 2 2 '2 2 2 2 2 2 2
a c c c bc b a b c bc
Suy ra a2 b2c2 (vì 2bc 0)
c) ABC có A90, theo định lí Py-ta-go ta có a2 b2c2.
Nhận xét: Cả hai trường hợp trên được giải theo cùng một phương pháp. Khi vẽ BH AC cần xác định đúng vị trí của H trên đường thẳng AC.
1.18.
Ta chứng minh bằng phương pháp phản chứng.
a) Giả sử A90 thì theo câu b) bài 1.17 ta có a2b2c2, trái giả thiết.
Giả sử A90 thì theo định lí Py-ta-go ta có a2 b2c2, trái giả thiết.
Vậy A90.
b) Chứng minh tương tự câu a).
c) Nếu a2b2c2 thì theo định lí Py-ta-go đảo ta có A90. 1.19.
Gọi diện tích ABC là S. Ta có 1 2 . a S a h
Suy ra 2 2 4 22
a a
S S
a a
h h
(1)
Tương tự:
2 2
2 2
2 2
4 4
;
b c
S S
b c
h h
Ta có 2 2 2 12 12 4
b c
b c S
h h
Mặt khác 12 12 12
a b c
h h h nên 2 2 2 12 4
a
b c S
h (2)
Từ (1) và (2) suy ra a2b2c2. Do đó ABC vuông tại A.
Khi đó trực tâm H trùng với đỉnh A. Suy ra hbc và hc b. 1.20.
ADC vuông tại D, theo định lí Py-ta-go ta có:
2 2 2 2 2
12 16 400 AC AD DC . Suy ra AC20
cm .ADC vuông tại D, DO là đường cao nên AD DC. AC DO. (hệ thức 3).
Suy ra . 12.16 9, 6
20 AD DC
OD cm
AC .
Ta lại có AD2 AC AO. (hệ thức 1) nên 2 122 7, 2
20
OA AD cm
AC .
Do đó OC20 7, 2 12,8
cm .Xét ABD vuông tại A, AO là đường cao nên AO2OB OD. (hệ thức 2).
2 2
7, 2 5, 4 9, 6
OB AO cm
OD .
1.21.
a) Xét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, ta có AH2 HB HC. (hệ thức 2).
Do đó AH4HB HC2. 2 (*)
Xét ABH và ACH vuông tại H, ta có:
2 2
.BD; HC .
HB BA CA CE. Thay vào (*) ta được
4 . . . .
AH BA BD CA CE BA CA BD CE . Mặt khác BA CA. BC AH. (hệ thức 3) nên
4 . . .
AH BC AH BD CE,
Do đó AH3BC BD CE. . hay h3a m n. . .
b) Ta có 2 . HB2
HB BA BD BD
BA
Do đó
4 2
2
BD HB
BA
Xét tam giác ABC vuông tại A ta có BA2 BC BH. (hệ thức 1)
Suy ra 2 4 3 .
HB HB
BD BC BH BC . Do đó 3 2 3 3
3
HB HB BD BC BC .
Tương tự ta có 3 2
3
CE HC
BC
Vậy 3 2 3 2 3HB 3HC 3BC 3 2
BD CE BC
BC BC BC
Suy ra 3a2 3m2 3n2 1.22.
a) Xét ANC vuông tại N, đường cao NE ta có: AN2 AC AE. (hệ thức 1) (1) Xét APB vuông tại P, đường cao PF ta có: AP2 AB.AF (hệ thức 1) (2) Mặt khác ∆ABE ∼∆ACF (g.g).
Suy ra AB AE
AC AF do đó AC AE. AB.AF Từ (1), (2), (3) ta được AN2 AP2 hay ANAP. Vậy ANP cân tại A.
Chứng minh tương tự ta được BMP và CMN cân.
b) Xét MBC vuông tại M, đường cao MD, ta có:
2 .
MD DB DC (hệ thức 2) (4) BHD ACD
∆ ∼∆ (g.g).
Suy ra DB HD
DA CD, do đó DB CD. AD HD. (5) Từ (4) và (5) ta được MD2 AD HD. .
Gọi diện tích của tam giác MBC, ABC và HBC lần lượt là S S S, 1, 2 . Ta có 1
2 .
S BC MD. (6)
1 2
1 1
. ; .
2 2
S BC AD S BC HD
Do đó 1 2 1 2 1 2 2
. . .
4 4
S S BC AD HD BC MD (vì AD HD. MD2).
Suy ra 1 2 1
. .
S S 2BC MD (7) Từ (6) và (7) ta được S S S1. 2 . 1.23. Tìm cách giải
Liên quan đến tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác vuông ta có bài 1.17. Ta sẽ dùng phương pháp phản chứng và kết quả bài 1.17 để giải.
Trình bày lời giải
Giả sử a b c d e và ba đoạn thẳng nào trong các đoạn thẳng trên cũng có thể là ba cạnh của một tam giác tù hoặc vuông. Khi đó theo kết quả bài 1.17. ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2 2
; ;
a b c b c d c d e .
Suy ra a2
c2d2
d2e2
d2e22cd (vì c2d22cd)2 2 2
2
a d e cd. (vì cdde) a2
de
2 a d e, vô lý vì a, d, e theo giả thiết là ba cạnh một tam giác.Vậy tồn tại ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác nhọn.
Nhận xét. Bài toán này là một bài toán về hình học tổ hợp. Một trong những phương pháp thường dùng để giải là phương pháp phản chứng và ta đã dùng phương pháp này để giải bài toán trên.
Chú ý thêm rằng do vai trò của năm đoạn thẳng a, b, c, d, e là như nhau nên ta có thể giả sử
a b c d e. 1.24. Tìm hướng giải
Để chứng minh một độ dài nào đó nhỏ hơn 5, ta có thể xét tổng của hai độ dài rồi chứng minh tổng này nhỏ hơn 10. Khi đó tồn tại một độ dài nhỏ hơn 5 (dùng phản chứng).
Trình bày lời giải
a) Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Xét AOB và COD ta có:
;
ABOA OB CD OCOD
AB CD OA OB OC OD
4 6 10 AB CD AC BD
.
Vậy một trong hai cạnh AB, CD nhỏ hơn 5. (1)
Chứng minh tương tự ta được một trong hai cạnh AD, BC nhỏ hơn 5. (2)
Từ (1) và (2) suy ra tồn tại hai cạnh của tứ giác nhỏ hơn 5.
b) Gọi M là trung điểm của AC. Ta có
3; 4
MC MBMDBD
Do đó tồn tại một trong hai đoạn thẳng MB, MD lớn hơn 2, chẳng hạn MB2.
Trong hai góc AMB và CMB kề bù, tồn tại một góc lớn hơn hoặc bằng 90, chẳng hạn CMB90. Khi đó BC2MB2MC2 223213
Suy ra BC 133, 6.
Vậy tồn tại một cạnh của tứ giác lớn hơn 3,6.