• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

Ngày soạn: 11/02/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2019 Học vần

Bài 90: ÔN TẬP I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hs đọc, viết 1 cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.

- Đọc đúng các từ ngữ, câu và đoạn thơ ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể theo tranh truyện kể Ngỗng và tép.

2. Kĩ năng: Đọc, viết nhanh đẹp từ ngữ, câu ứng dụng. Kể chuyện có điệu bộ, cử chỉ

3. Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa: ấp trứng; cốc nước, lon gạo.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp

- Gọi hs đọc câu ứng dụng: Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy.

2. Ôn tập:

a. Các vần đã học (15’)

- Gv đưa bảng ôn, gv đọc vần cho hs viết.

- Nhận xét trong 12 vần có gì giống nhau?

- Trong 12 vần, vần nào có âm đôi?

- Đọc lại các vần trong bài.

b. Đọc từ ngữ ứng dụng. (15’)

- Gv ghi bảng: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.

- Đọc thầm và tìm tiếng có chứa vần vừa ôn tập: ắp, tiếp, ấp.

- Gv cho hs quan sát tranh, ảnh gà mẹ ấp trứng, cốc nước đầy.

- Luyện đọc toàn bài trên bảng.

Tiết 2 2. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (16’) - Luyện đọc sgk.

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và nhận xét xem tranh vẽ gì?

- Luyện đọc các câu ứng dụng.

Hoạt động của hs:

- 2 hs thực hiện.

- 2 hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- 1 vài hs nêu.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

(2)

- Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn.

- Đọc các câu ứng dụng.

- Đọc trơn toàn bài.

b. Luyện viết: (7’)

- Gv viết mẫu: đón tiếp, ấp trứng.

- Yêu cầu hs luyện viết vở tập viết.

c. Kể chuyện: (10’) Ngỗng và Tép - Gv kể chuyện 2 lần.

- Gv giới thiệu vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

- Gv tổ chức cho hs kể theo nhóm.

- Gọi hs kể trước lớp.

- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Đọc lại bài trong sgk.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà đọc lại bài và làm bài tập.

- Vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs viết bài vở tập viết.

- Hs kể theo nhóm 4 hs.

- Hs đại diện nhóm kể.

____________________________________________

Bồi dưỡng Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs đọc được các vần, tiếng, từ có chứa vần oa, oe, oai, oay.

2. Kĩ năng: Đọc và viết được câu ứng dụng.

3. Thái độ: Biết vận dụng vào bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ôn như sgk

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv A- Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc: bánh xốp, lợp mái, lớp học.

- Yêu cầu hs viết: bánh xốp, lớp học.

- Gv nhận xét.

B- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Cho hs nêu các vần đã học trong tuần.

2. Ôn tập:

a. Đọc (13’)

- Giáo viên ghi lại vần đã học trong tuần oa, oe, oai, oay.

- Yêu cầu học sinh đọc lại các bài trong tuần học vừa qua.

- Gọi hs đọc thêm : toa tàu, chích chòe, cái loa, hoa cúc...

Hoạt động của Hs - 2 hs đọc.

- HS bảng con.

- Nhiều hs đọc nối tiếp nêu.

- HS đọc nhẩm.

- HS đọc trước lớp cá nhân, nhóm, lớp

(3)

- Giáo viên nhận xét.

- GV nhận xét.

? Tiếng nào có vần oa?

b. H ướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng( 10’)

- Treo chữ mẫu: “tròn xoe, ổ khóa, mạnh khỏe”

yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu con chữ? Gồm các con chữ ? Độ cao các nét?

- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.

- Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu HS viết bảng.

- GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.

- Gọi học sinh đọc lại bài.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Cho hs tìm tiếng chứa âm vừa học ở ngoài bài.

- GV nhận xét tiết học.

- 1hs trả lời.

- Hs quan sát.

- 2 hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs viết bảng con.

- Hs đọc.

____________________________________________________

Văn hóa giao thông

Bài 6. NẾU VÔ Ý LÀM BẠN NGÃ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết một số việc cần phải làm khi vô ý làm bạn ngã.

2. Kĩ năng

- HS đi đứng cẩn thận, không làm ảnh hưởng đến người khác.

- Nhận sai và xin lỗi khi gây phiền phức cho người khác. - Biết đánh giá hành vi đúng − sai của người khác khi làm bạn ngã.

3. Thái độ

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện ứng xử nhẹ nhàng, hòa nhã khi vô ý làm bạn ngã.

II- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh về cách cư xử với bạn khi làm bạn ngã.

2. Học sinh − Các hình ảnh trong sách Văn hòa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

Sách Văn hòa giao thông dành cho học sinh lớp 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Trải nghiệm (5’)

- Em đã bao giờ lỡ làm người khác ngã chưa? Học sinh trả lời.

- Em đã cư xử thế nào khi lỡ làm người khác ngã?

Học sinh trả lời

2. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “Có phải tại chú chim?” (8’)

- Hs trả lời

- HS phát biểu cá nhân.

(4)

- GV kể câu chuyện “Có phải tại chú chim?” - GV nêu câu hỏi:

+ Tại sao xe Nam đụng bạn Hòa ngã? + Khi Hòa ngã, Nam đã làm gì ?

+ Nam cư xử như thế có đúng không? Vì sao ? + Nếu em lỡ làm bạn ngã, em sẽ làm gì ?

- Cho HS phát biểu ý kiến cá nhân.

- GV nhận xét và chốt: Khi lỡ làm người khác ngã, mình phải biết nhận sai và xin lỗi.

- Nếu lỡ làm ngã một ai

- Phải biết xin lỗi, nhận sai về mình 3. Hoạt động thực hành (10’)

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức hình đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện theo từng bức tranh.

- Cho HS thảo luận nhóm 4. Sau thời gian 3 phút, mời đại diện nhóm trình bày.

- GV chốt lại các ý đúng:

1/ Trình tự các bức tranh: hình D, hình B, hình C, hình A.

2/ Nội dung từng bức tranh:

+ Hình D: Tan học, các bạn học sinh rủ nhau đi về, chuyện trò vui vẻ.

+ Hình B: Lúc đó, bạn Hải vội vàng lao nhanh ra phía cổng trường.

+ Hình C: Chẳng may chân bạn Hải vấp trúng bạn Nga, làm bạn Nga bị ngã.

+ Hình A: Bạn Hải lập tức đỡ bạn Nga dậy, xin lỗi và hỏi han bạn Nga có bị sao không…

- GV đặt câu hỏi: Em thấy cách cư xử của bạn Hải như thế nào ?

GV chốt ý: Nếu lỡ làm bạn ngã Nên đỡ bạn lên ngay Hỏi han và xin lỗi Ấy mới là điều hay.

4. Xử lí tình huống (10’)

- GV nêu hai tình huống trong sách, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu cách xử lí tình huống. Sau đó cho HS đóng vai.

* Tình huống 1: Em cùng bạn chơi đuổi bắt, vì chạy nhanh nên va phải một bạn lớp khác, làm bạn bị ngã.

Em phải làm gì ?

* Tình huống 2: Em vừa đi bộ trên vỉa hè vừa đọc quyển truyện mới mua. Vô ý đụng phải một bạn đang đi phía trước, bạn ấy không ngã nhưng làm đổ

– HS lắng nghe.

- Quan sát

- Thảo luận

- HS trả lời cá nhân.

- Hs đóng vai

(5)

lon nước ngọt mà bạn ấy đang uống dở. Em phải làm gì ?

- HS nêu cách xử lí tình huống. Sau đó mời một số nhóm lên đóng vai.

Sẽ có nhiều cách xử lí tình huống trên. Nhưng cách xử lý tốt nhất, đúng đắn nhất là khi vô ý làm bạn ngã hoặc gây phiền phức đến người khác thì mình phải cư xử nhẹ nhàng, hòa nhã, nói năng hiền từ, nhận lỗi và xin lỗi người khác. Lúc đó người kia sẽ hiểu và thông cảm cho mình.

- GV nhận xét, tuyên dương và chốt ý:

Nói năng hòa nhã, dịu hiền

Dẫu ai có giận, có phiền cũng nguôi.

5. Củng cố, dặn dò: (5’)

- GV liên hệ thực tế giáo dục HS.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

______________________________________________

Ngày soạn: 12/02/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2019 Học vần Bài 91: OA, OE I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Hs đọc và viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.

- Đọc được đoạn thơ ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Sức khẻo là vốn quý nhất.

2. Kĩ năng: Đọc, viết nhanh đẹp từ ngữ, câu ứng dụng.

3. Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hs đọc bài trong sgk.

- Cho hs viết: đón tiếp, ấp trứng.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Gv nêu 2- Dạy vần:

a.Vần: oa (10’)

- Gv giới thiệu vần oa và ghi bảng - Đánh vần và đọc vần oa

- Phân tích vần oa - Viết vần oa

Hoạt động của hs:

- 3hs.

- Hs viết bảng con.

- 5hs

- 1 vài hs nêu - Hs viết bảng con

(6)

- Viết tiếng họa

- Đánh vần và đọc tiếng họa.

- Phân tích tiếng họa.

- Gv viết bảng: họa

- Gv cho hs quan sát tranh Họa sĩ.

+ Tranh vẽ ai?

+ Họa sĩ là những người làm công việc gì?

- Gv viết bảng họa sĩ.

- Đọc: oa, họa, họa sĩ.

b. Vần: Oe (7’) (thực hiện như trên) - So sánh vần oa với vần oe.

c. Đọc từ ứng dụng (7’) Sách giáo khoa, hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe.

- Đọc thầm và tìm tiếng mới - Đọc lại các từ ứng dụng.

d. Luyện viết bảng con (6’)

- Gv giới thiệu cách viết: oa, oe, họa sĩ, múa xòe - Hs viết bảng con, gv quan sát sửa sai.

- Nhận xét bài của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a- Đọc (16’)

- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.

- Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần oe.

- Đọc câu ưd.

- Đọc toàn bài trong sgk b. Luyện viết: (7’)

- Giáo viên viết mẫu: họa sĩ, múa xòe.

- Luyện viết vở tập viết.

- Gv nhận xét.

c. Luyện nói: (7’)

- Nêu chủ đề luyện nói: Sức khỏe là vốn quý nhất.

- Gv hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì?

+ Hàng ngày, em tập thể dục vào lúc nào?

+ Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?

KL: Sức khoẻ là vốn quý,có sức khoẻ là có tất cả.Các em có quyền được chăm sóc sức khoẻ.

C. Củng cố- dặn dò: (5’) - Đọc lại bài trong sgk.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.

- Hs viết bảng con - 5 hs

- 1 vài hs nêu

- 1 hs nêu

- 10 hs - 1hs nêu

- vài hs nêu - Vài hs đọc.

- Hs quan sát

- Hs luyện viết bảng con.

- 1vài hs nêu.

- 1vài hs nêu.

- 5hs.

- 10hs.

- Hs viết bài.

- 1hs nêu.

- 1vài hs nêu.

- 1vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

Toán

(7)

Bài 82: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

1.1. Giúp hs bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn.

- Tìm hiểu bài toán.

+ Bài toán đã cho biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Giải bài toán:

+ Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi.

+ Trình bày bài giải.

1.2. Bước đầu tập cho hs tự giải bài toán.

2. Kĩ năng: Trình bày bài toán có lời văn khoa học nhanh, đúng yêu cầu 3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sử dụng các tranh vẽ trong sgk.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv:

A. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. (10’)

- Yêu cầu hs xem tranh, đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv ghi tóm tắt lên bảng.

- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào?

- Gv hướng dẫn hs giải bài toán.

? Bài giải có mấy phần?

? Phần thứ nhất viết gì? Phần thứ hai, thứ ba viết gì?

? Muốn viết lời giải ta dựa vào đâu?

? Nêu lời giải?

B. Thực hành:

Bài

1 : (8’) Đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự điền vào tóm tắt rồi giải bài toán.

Bài giải

Cả hai bạn có số quả bóng là:

4+ 3= 7 (quả bóng ) Đáp số: 7 quả bóng - Nhận xét bài giải.

Bài 2: (7’) - Đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự điền vào tóm tắt rồi giải bài toán.

Hoạt động của hs:

- Vài hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Hs theo dõi.

- 1 Hs trả lời - 1 Hs trả lời - 1 Hs trả lời

- 1 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Hs làm bài giải.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

(8)

Bài giải

Tổ em có tất cả số bạn là:

6+ 3= 9 (bạn ) Đáp số: 9 bạn - Gọi hs nhận xét.

Bài 3: (7’) - Đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự điền vào tóm tắt rồi giải bài toán.

Bài giải:

Có tất cả số con vịt là:

5+ 4= 9 (con ) Đáp số: 9 con vịt - Yêu cầu hs nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Hs làm bài giải.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Hs làm bài giải.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

____________________________________________

Bồi dưỡng toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm 2. Kĩ năng: HS biết cách cộng trừ không nhớ trong phạm vi 20

3. Thái độ: Lòng say mê học Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hai em lên bảng làm bài tập: Đặt tính và tính

13 - 3 , 16 - 6 - GV nhận xét.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu bài học.

2. Thực hành:

Bài tập 1. Đặt tính rồi tính : 13 - 3 14 - 2 10 + 6 10 + 9

Hoạt động của học sinh - Hai em lên bảng

- HS dưới lớp làm bảng con

- Hs nêu yêu cầu.

(9)

- Cho hs làm bài vào vở.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- GV nhận xét và sửa sai.

Bài tập 2 . Tính nhẩm :

- GV cho HS thảo luận theo cặp : 10 + 3 ; 10 + 5 ; 17 -7 ; 18 - 8 13 - 3 ; 15 - 5 ; 10 + 7 ; 10 + 8 - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- GV nhận xét.

Bài tập 3: Tính

- GV cho HS thảo luận theo nhóm - Viết kết quả vào phiếu học tập:

11 + 3 - 4 = , 14 - 4 + 2 = 12 + 5 - 7 = , 15 - 5 + 1 = 12 + 3 - 3 = , 15 - 2 + 2 = - GV nhận xét.

Bài tập 4: Điền dấu > ; < ; = ? - GV cho HS thảo luận theo lớp.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ

- Về nhà làm bài tập còn lại

- Hs thực hành làm bài.

- 4 học sinh.

- HS thảo luận theo cặp.

- Lớp làm vở.

- 4 học sinh làm bài.

- Các bạn khác nhận xét và bổ sung - HS thảo luận theo nhóm

- Đại diện nhóm lên trình bày

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS thảo luận theo lớp. Một vài em lên trình bày trên bảng lớn.

- HS dươi lớp nhận xét.

__________________________________________

Ngày soạn: 13/02/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2019 Học vần Bài 92: OAI, OAY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.

- Đọc được các câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.

2. Kĩ năng: Đọc, viết nhanh đẹp từ ngữ, câu ứng dụng.

3. Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv: Hoạt động của hs:

(10)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hs đọc bài trong sgk - Viết họa sĩ, múa xòe.

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Gv nêu 2- Dạy vần:

a. oai (10’)

- Gv giới thiệu vần oai và ghi bảng - Đánh vần và đọc vần oai.

- Phân tích vần oai.

- Viết vần oai.

- Viết tiếng thoaị

- Đánh vần và đọc tiếng thọai.

- Phân tích tiếng thoại.

- Gv viết bảng: thoại

- Gv cho hs quan sát cái điện thoại.

+ Đây là cái gì?

+ Điện thoại dùng để làm gì?

- Gv viết bảng: điện thoại.

- Cho hs đọc: oai, thoại, điện thoại.

b. oe : (7’) (thực hiện như trên) - So sánh vần oai với vần oay.

- Gọi hs đọc: oay, xoáy, gió xoáy.

c. Đọc từ ưd: (7’)

quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay xoay.

- Đọc thầm và tìm tiếng mới - Đọc lại các từ ứng dụng.

d. Luyện viết bảng con (6’)

- Gv giới thiệu cách viết oai, oay, điện thoại..

- Ch hs viết bảng con, gv quan sát sửa sai.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a- Luyện đọc (16’)

- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.

- Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần oai.

- Đọc câu ưd

- Đọc toàn bài trong sgk b- Luyện viết: (7’)

- Giáo viên viết mẫu: điện thoại, gió xoáy.

- Gv nhắc hs tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.

- Luyện viết vở tập viết - Gv nhận xét

c- Luyện nói: (7’)

- 3hs

- Hs viết bảng con

- 5hs

- 1 vài hs nêu - Hs viết bảng con - Hs viết bảng con - 5 hs

- 1 vài hs nêu

- 1 hs nêu - 1 vài hs nêu.

- 10 hs - 1hs nêu.

- 10 hs đọc.

- vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs luyên viết bảng con.

- 1vài hs nêu.

- 1vài hs nêu.

- 5hs.

- 10hs.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

(11)

- Nêu chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.

- Tranh vẽ gì?

- Nêu tên từng loại ghế trong tranh.

- Giới thiệu với bạn mình xem nhà mình có những loại ghế nào.

- Gọi hs giới thiệu trước lớp.

C. Củng cố- dặn dò: (5’) - Đọc lại bài trong sgk - Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.

- Xem trước bài 93.

- 1hs nêu.

- 1vài hs nêu.

- 1vài hs nêu.

- Hs giới thiệu theo cặp.

- Vài hs nêu.

Toán

Bài 83: XĂNG - TI – MÉT. ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

Giúp hs:

- Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng- ti- mét (cm).

- Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng- ti- mét trong các trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng: Vận dụng đo độ dài trong thực tế, làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thước thẳng có vạch chia thành từng cm.

III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs làm bài tập 2, 3 sgk.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: (8’)

1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước có các vạch chia thành từng cm).

- Gv giới thiệu cái thước thẳng có chia vạch cm.

- Gv giới thiệu đơn vị xăng- ti- mét viết tắt là cm.

- Gv ghi bảng.

- Gọi hs đọc.

2. Giới thiệu các thao tác đo đọ dài.

- Gv hướng dẫn hs đo độ dài theo 3 bước:

+ Đặt vạch số 0 của thước trùng với 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.

+ Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo.

- Gv vẽ đoạn thẳng AB dài 3 cm.

Hoạt động của hs:

- 2 hs làm bài giải.

- Hs quan sát.

- Nhiều hs đọc.

- Hs quan sát.

(12)

- Gv vẽ đoạn thẳng MN dài 6 cm.

3. Thực hành:

Bài 1: (5’) Viết kí hiệu của xăng- ti- mét.

- Yêu cầu hs tự viết.

- Nhận xét bài viết.

Bài 2: (6’) Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo.

- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ, viết số đo rồi đọc số đo.

- Gọi hs đọc trước lớp.

- Nhận xét bài làm.

Bài 3: (5’) Đặt thước đúng ghi Đ, sai ghi S.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nêu kết quả.

- Nhận xét.

Bài 4: (4’) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.

- Yêu cầu hs tự đo từng đoạn thẳng rồi viết số đo.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự viết bài.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài theo cặp.

- Vài hs đọc.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Vài hs nêu.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

_________________________________________

Ngày soạn: 14/02/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2019 Toán

Bài 84: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Giúp hs rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.

2. Kĩ năng: Trình bày bài toán có lời văn khoa học nhanh, đúng yêu cầu 3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học

II.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc số đo: 4 cm, 9 cm, 15 cm, 18 cm.

- Gv nhận xét.

B. Bài luyện tập:

Bài 1: (9’) Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Trong vườn có tất cả số cây chuối là:

12+ 3= 15 (cây )

Đáp số: 15 cây chuối

Hoạt động của hs : - 5 hs đọc.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

(13)

- Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 2: (9’) Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Trên tường có tất cả số bức tranh là:

14+ 2= 16 (bức tranh ) Đáp số: 16 bức tranh - Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs kiểm tra bài.

Bài 3: (9’) Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Có tất cả số hình vuông và hình tròn là:

5+ 4= 9 (hình ) Đáp số: 9 hình - Nhận xét bài giải.

- Cho hs tự kiểm tra bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

_________________________________________

Học vần Bài 93: OAN, OĂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs đọc và viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.

- Đọc được các câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Con ngoan, trò giỏi.

2. Kĩ năng: Đọc, viết nhanh đẹp từ ngữ, câu ứng dụng.

3. Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Tranh minh họa bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hs đọc bài trong sgk - Viết điện thoại, gió xoáy.

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Gv nêu 2- Dạy vần:

a. oan (10’)

Hoạt động của hs:

- 3hs.

- Hs viết bảng con.

(14)

- Gv giới thiệu vần oan và ghi bảng.

- Đánh vần và đọc vần oan.

- Phân tích vần oan.

- Viết vần oan.

- Viết tiếng khoan.

- Đánh vần và đọc tiếng khoan.

- Phân tích tiếng khoan.

- Gv viết bảng: khoan.

- Gv cho hs quan sát tranh giàn khoan.

+ Tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu về giàn khoan.

- Gv viết bảng giàn khoan.

- Đọc: oan, khoan, giàn khoan.

b. oăn (7’) (thực hiện như trên)\

- So sánh vần oan với vần oăn - Đọc : oăn, xoăn, tóc xoăn,

c. Đọc từ ưd: (7’) bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng.

- Đọc thầm và tìm tiếng mới.

- Đọc lại các từ ứng dụng.

d. Luyện viết bảng con (6’)

- Gv giứi thiệu cách viết; oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài của hs.

Tiết 2 3- Luyệntập:

a- Luyện đọc (17’):

- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.

* Các con phải có bổn phận yêu thương anh em trong một nhà.

- Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần oan.

- Đọc câu ưd.

- Đọc toàn bài trong sgk b- Luyện viết: (7’)

- Giáo viên viết mẫu: giàn khoan, tóc xoăn.

- Gv nhắc hs tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.

- Luyện viết vở tập viết.

- Gv nhận xét c- Luyện nói: (6’)

- Nêu chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi.

- Tranh vẽ gì?

- Ở lớp, bạn hs đang làm gì?

- Ở nhà, bạn đang làm gì?

- Người hs như thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò

- 5hs.

- 1 vài hs nêu.

- Hs viết bảng con.

- Hs viết bảng con.

- 5 hs.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs nêu.

- 10 hs.

- 1hs nêu.

- 10 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs luyên viết bảng con.

- 1vài hs nêu.

- 1vài hs nêu.

- 5hs.

- 10hs.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- 1hs nêu.

- 1vài hs nêu.

- 1vài hs nêu.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

(15)

giỏi?

* Bổn phận phải hiếu thảo với cha mẹ,phải là con ngoan ,trò giỏi.

- Nêu tên những bạn Con ngoan, trò giỏi ở lớp mình.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Đọc lại bài trong sgk, Gv nhận xét giờ học - Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.

- Xem trước bài 94.

- Vài hs nêu.

Hoạt động Ngoài giờ

VẼ VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU

- Hs vẽ được bức tranh về quê hương đất nước, tô màu hợp lí vào bức tranh.

- Thể hiện tình cảm yêu quê hương đất nước.

- Yêu thích vẽ tranh II. CHUẨN BỊ

- Giấy A4, màu sáp, bút chì…

- Một số bức tranh chủ đề quê hương, đát nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs (3’) 2. Hướng dẫn vẽ tranh. (10’)

a. Quan sát tranh quê hương.

- Treo tranh lên bảng cho hs quan sát, nhận xét về cảnh vật trong tranh, màu vẽ,nội dung của tranh….

3. Thực hành vẽ tranh (15’) - Gv theo dõi giúp đỡ hs.

4. Triển lãm tranh (10’)

- Gv cho hs chọn những bài tiêu biểu triển lãm lên bảng.

- Gv tổng kết, đánh giá.

Hs quan sát và nhận xét.

Hs vẽ tranh vào giấy A4

Hs lớp nhận xét bình chọ bức tranh đẹp nhất.

_____________________________________________

Ngày soạn: 15/02/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2019 Học vần

Bài 94: OANG, OĂNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs đọc và viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.

- Đọc được các câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề áo choàng, áo len, áo sơ mi.

2. Kĩ năng: Đọc, viết nhanh đẹp từ ngữ, câu ứng dụng.

3. Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài học.

(16)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hs đọc bài trong sgk.

- Viết giàn khoan, tóc xoăn.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Gv nêu 2- Dạy vần:

a.

oang (10’)

- Gv giới thiệu vần oang và ghi bảng - Đánh vần và đọc vần oang.

- Phân tích vần oang.

- Viết vần oang.

- Viết tiếng hoang.

- Đánh vần và đọc tiếng hoang.

- Phân tích tiếng hoang.

- Gv viết bảng: hoang

- Gv cho hs quan sát tranh vỡ hoang.

+ Tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu về vỡ hoang.

- Gv viết bảng vỡ hoang.

- Đọc: oang, hoang, vỡ hoang.

b. oăng (7’) (thực hiện như trên) - So sánh vần oang với vần oăng.

- Đọc : oăng, hoẵng, con hoẵng.

c. Đọc từ ưd: (7’) áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.

- Đọc thầm và tìm tiếng mới.

- Đọc lại các từ ứng dụng.

d. Luyện viết bảng con (7’)

- Gv giới thiệu cách viết vần oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.

- Cho sh viết bảng con- Gv quan sát sửa sai.

- Nhận xét bài của hs.

Tiết 2 3- Luyện tập:

a- Luyện đọc (16’)

- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.

- Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần oang.

oăng.

- Đọc câu ưd.

- Đọc toàn bài trong sgk.

* Các con có quyền được cô giáo dạy dỗ và bảo ban.

Hoạt động của hs:

- 3hs.

- Hs viết bảng con.

- 5hs.

- 1 vài hs nêu.

- Hs viết bảng con.

- Hs viết bảng con.

- 5 hs.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs nêu.

- 10 hs.

- 1hs nêu.

- 10 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 1vài hs nêu.

- 1vài hs nêu.

- 5hs.

- 10hs.

(17)

c- Luyện viết: (7’)

- Giáo viên viết mẫu: vỡ hoang, con hoẵng.

- Gv nhắc hs tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.

- Luyện viết vở tập viết.

- Gv nhận xét.

b- Luyện nói: (7’)

- Nêu chủ đề luyện nói: áo choàng, áo len, áo sơ mi.

- Tranh vẽ gì?

- Quan sát áo của các bạn trong nhóm, nói về loại vải, kiểu áo của bạn.

C. Củng cố- dặn dò: (5’) - Đọc lại bài trong sgk.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.

- Xem trước bài 95.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- 1hs nêu.

- 1vài hs nêu - Vài hs nêu.

Toán

Bài 85: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Giúp hs:

- Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.

- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm.

2. Kĩ năng: Trình bày bài toán có lời văn khoa học nhanh, đúng yêu cầu 3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Làm bài tập 2, 3 sgk trang 121.

- Gv nhận xét.

B. Bài luyện tập:

Bài 1: (7’) Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Có tất cả số quả bóng là:

4+ 5= 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng - Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 2: (7’) Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Hoạt động của hs : - 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

(18)

Tổ em có tất cả số bạn là:

5+ 5= 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn - Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 3: (7’) Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Có tất cả số con gà là:

2+ 5= 7 (con gà) Đáp số: 7 con gà - Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 4: (6’) Tính (theo mẫu):

- Hướng dẫn hs tính theo mẫu:

2 cm+ 3 cm= 5 cm

- Tương tự cho hs làm bài.

- Gọi hs nhận xét.

- Yêu cầu hs kiểm tra bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu cách tin hs.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

Sinh hoạt – Kĩ năng sống

BÀI 5: KĨ NĂNG THỂ HIỆN LỄ PHÉP TRONG GIA ĐÌNH (TIẾT2) SINH HOẠT TUẦN 22

I. MỤC TIÊU 1. Kĩ năng sống

a. Kiến thức: Biết được một số biểu hiện của sự lễ phép trong gia đình.

b. Kỹ năng: Hiểu được một số yêu cầu về ứng xử trong gia đình.

c. Thái độ: Tích cực thực hiện một số hành động thể hiện lễ phép trong gia đình.

2. Sinh hoạt

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.

- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập, nề nếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BT Kĩ năng sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KĨ NĂNG SỐNG

1. Khởi động (3’)

- Hát bài: “ Tiếng chào theo em”

2. Bài mới

- Hát

(19)

- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng (1’)

Hoạt động 1: Hoạt động thực hành (5’) a) Rèn luyện

- HS kể lại câu chuyện “Chiếc túi xách”

trong nhóm.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

b) Định hướng ứng dụng

- GV nêu tình huống, HS thảo luận nhóm 4

- Em sẽ làm gì trong những tình huống dưới đây để thể hiện ḿnh là người lễ phép?

- Đi học về thấy ông đang chơi cờ với bạn của ông.

- Em làm rơi chiếc điện thoại của mẹ.

- Đại diện nhóm trình bày

- GV nhận xét, khen ngợi những HS có nhiều ý kiến tốt

Hoạt động 2:Ứng dụng (5’)

- GV đọc cho HS nghe bài tập ứng dụng.

BT: hãy kể những hành động lễ phép và chưa lễ phép của em trong gia đình.

- HS kể - bạn nhận xét - GV kết luận.

- Nghe

- Hs trình bày - Hs thảo luận

- Hs kể và nhận xét B. SINH HOẠT LỚP

1.

Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ . ( 5’) - Tổ: 1, 2, 3, 4.

- Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ.

2. GV nhận xét chung (10’)

* Ưu điểm:

...

...

...

...

* Tồn tại

...

...

...

...

3. Phương hướng hoạt động tuần tới (5’)

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

(20)

- Thi đua học tốt mừng Đảng mừng xuân.

_______________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn

Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng