• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: T6/9/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng Tập đọc – kể chuyện

TIẾT 16, 17: BÀI TẬP LÀM VĂN I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

A. Tập đọc 1. Kiến thức:

- Đọc trơn từng đoạn,cả bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai: loay hoay, Liu-xi-a, lia lịa, nộp, sơ mi

- Phân biệt giọng đọc khi đọc câu là lời kể chuyệnvới khi đọc câu là lời đối thoại hoặc lời trích dẫn đặt trong ngoặc kép.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn.

- Nắm được sự việc chính trong từng đoạn

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình đã nói.

2. Kĩ năng:

- Xác định giá trị bản thân: Trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.

- Đảm nhận trách nhiệm: Xác định phải làm những việc mình đã nói 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng đọc 1 đoạn bài.

* QTE: Các em biết mình có quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.

B. Kể chuyện

- Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại một đoạn chuyện bằng lời của mình.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG

- Tranh minh hoạ các đoạn truyện

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- Một chiếc khăn mùi xoa.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hs Thắng I. KTBC: (4 phút)

- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:

Cuộc họp của chữ viết.

- Nhận xét, cho điểm II. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Có những ai trong bức tranh?

- HS đọc và trả lời

- HS trả lời

Lắng nghe

(2)

- Các bạn đang làm gì?

- Đoán xem điều gì đã xảy ra sau đó?

2. Luyện đọc: ( 30 phút ) - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp

- GV viết bảng Liu-xi-a, Cô-li-a - GV chú ý lỗi phát âm của HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn

* Giải nghĩa từ khó.

- Cho học sinh xem khăn mùi xoa hỏi

+ Đây là loại khăn gì?

+ Thế nào là viết lịa lịa + Thế nào là ngắn ngủn?

? Đặt câu với từ ngắn ngủn

+ Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi em đọc một đoạn.

* Đọc theo nhóm.

- Gọi HS đọc phân vai đoạn 4: vai tôi, vai mẹ

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu các tổ tiếp nối đọc đồng thanh bài tập đọc

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Gọi 1 học sinh đọc bài trước lớp - Ai là người kể lại câu chuyện này?

- Cô giáo ra cho lớp đề văn ntn?

- Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập

làm văn?

- Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a đã làm cách gì để viết bài dài ra?

- GV chốt lại ý kiến đúng

- Đọc đoạn 4 và thảo luận trả lời câu hỏi 4

- Gv chốt lại ý kiến đúng

- Em học được điều gì từ bạn Cô-li- a?

- Gv: lời nói phải đi đôi với việc

- HStheo dõi - Vài HS đọc

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm từ sai

- Đọc nối tiếp lần 2

- Nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- Nhìn bảng đoạn 2 viết sẵn để luyện

đọc

- Loại khăn nhỏ mỏng dùng lau mặt

- Viết rất nhanh và liên tục - Rất ngắn và có ý chê - Chiếc áo ngắn ngủn

- Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt đọc.

- Các nhóm đọc và chỉnh sửa lỗi cho nhau

- HS đọc

- Các nhóm thi đọc nối tiếp - Mỗi tổ đọc 1 đoạn, 4 tổ tiếp nối đọc

từ đầu đến hết bài.

- 1 học sinh đọc cả bài trước lớp.

- Cô-li-a

- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?

-Thảo luận nhóm đôi trả lời câu 2,3:

- Các nhóm thảo luận và trả lời

- 2 bàn một nhóm thảo luận và trả lời

- HS tự do phát biểu ý kiến:

- Tình thương yêu đối với

Đọc nối tiếp câu

Trả lời câu hỏi

Đọc nhóm cùng các bạn

Trả lời câu hỏi

(3)

làm

* Luyện đọc lại bài: ( 7 phút ) - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3, 4.

- Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp đọc 4 đoạn

- Gọi các nhóm thi đọc

- Tuyên dương nhóm đọc tốt.

Kể chuyện ( 20 phút ) 1. GV nêu nhiệm vụ:

- Sắp xếp lại 4 tranh theo trình tự đúng sau đó kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lơì của em

- Giáo viên hướng dẫn:

- Hs quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh

- Gv nhận xét và khẳng định trật tự đúng của các tranh là: 3-4-2-1

2. Chọn kể một đoạn bằng lời của mình

- Đọc y/c kể chuyện và mẫu - Bài văn chỉ y/c chọn kể 1 đoạn bằng lời của em

- Một HS kể mẫu 2,3 câu

* Kể theo nhóm

- 3,4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện

- GV nhận xét theo tiêu chuẩn + Kể có đúng với cốt truyện không?

+ Diễn đạt đã thành câu chưa?

+ Kể có tự nhiên không?

4. Củng cố, dặn dò : (5 phút)

- Em có thích bạn nhỏ trong bài này không? Vì sao?

- Dù chưa giúp được mẹ nhiều nhưng bạn nhỏ vẫn là một học trò ngoan vì bạn muốn giúp mẹ, bạn không muốn trở thành người nói dối, bạn đã vui vẻ làm công việc của mình đã kể trong bài TLV

- Em đã làm gì giúp bố mẹ?

mẹ.

- Nói lời biết giữ lấy lời.

- Cố gắng khi gặp bài khó.

- Lắng nghe - Học sinh đọc.

- Các nhóm thi đọc

- lắng nghe.

- Nghe hướng dẫn - Hs phát biểu

- HS đọc

- HS kể mẫu

- Từng cặp HS tập kể - HS thi kể nối tiếp 1 đoạn - Nhận xét.

- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

- HS phát biểu

- 3,4 em trả lời

- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình

Lắng nghe bạn đọc bài

Quan sát tranh

Theo dõi bạn kể chuyện

Lắng nghe

(4)

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

___________________________

Buổi chiều Toán

TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán có lời văn.

3. Thái độ: - Cẩn thận, tự giác khi làm bài.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 1 phần bài tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Vbt, sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hs Thắng 1. KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra các bài tập của tiết trước - Nhận xét, chữa bài và cho điểm 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 30 phút ) Bài 1

- Hs đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.

- Chữa bài và cho điểm Bài 2

Gọi 1 học sinh đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gv nhận xét, ghi điểm

Bài 3

- Hs đọc y/c bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c hs làm bài

-Hs lên bảng làm

- Nghe giới thiệu

- HS đọc

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở

- 1 học sinh đọc đề bài.

- HS trả lời

- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở

Bài giải Quầy hàng đã bán được số kg nho là

16 : 4 = 4(kg) Đáp số: 4 kg nho - Nhận xét

- HS đọc - HS trả lời

Bài giải a. 1/6 số con gà trong hình trên là:

Lắng nghe

Làm 2 cột bài tập

Theo dõi các bạn làm bài

(5)

- Nhận xét

III. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Về nhà làm bt trong sgk trang 26 - Nhận xét tiết học

18 : 6 = 3 (con) b.1/3 số con gà trong hình trên là:

18 : 3 = 6 ( con) Đáp số: a, 3 con gà b, 6 con gà

Lắng nghe ____________________________

Tự nhiên xã hội

TIẾT 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn VSCQ bài tiết nước tiểu. Kể tên một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.

2. Kĩ năng: - Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh CQBT nước tiểu.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết vệ sinh cơ quan nước tiểu.

II/ CHUẨN BỊ

- Sơ đồ cơ quan bài tiết.

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1. KTBC: ( 2 phút )

- Nêu tên và chỉ trên sơ đồ các bộ phận của CQBT nước tiểu?

- Tác dụng của các bộ phận trong CQBT nước tiểu

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 25 phút )

Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh CQBT nước tiểu

* Bước 1: chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận

- Tác dụng của một bộ phận CQBT nước tiểu

- Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì?

+ Nhóm 1: Thảo luận tác dụng của thận

+ Nhóm 2: Thảo luận tác dụng của bàng quang

+ Nhóm 3: Thảo luận tác dụng của

- HS trả lời

- Các nhóm thảo luận trong thời gian 5p

- Đại diện các nhóm trình bày

Lắng nghe

Thảo luận nhóm cùng các bạn

(6)

ống dẫn nước tiểu

+ Nhóm 4: Thảo luận tác dụng của ống đái

* Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày..

( GV treo sơ đồ CQBT nước tiểu)

* Thận có thể bị sỏi thận hoặc bị yếu khiến ta phải đi giải nhiều, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Ống đái có thể bị nhiễm trùng nếu không giữ gìn sạch sẽ

* GVKL: Các bộ phận của CQBT nước tiểu rất quan trọng. Nếu bị hỏng sẽ có ảnh hưởng không tốt với cơ thể

- Tại sao chúng ta cần phải giữ vệ sinh CQBT?

Hoạt động 2: Trò chơi: “Nên hay không nên”

- Phát cho HS các tấm thẻ màu xanhvà đỏ

- Phổ biến: GV nêu câu hỏi về việc nên hay không nên làm để giữ gìn vệ sinh CQBT nước tiểu. nếu là việc nên làm thì giơ thẻ màu đỏ còn không nên làm thì giơ thẻ màu xanh 1.Uống nước thật nhiều

2. Tắm rửa, vệ sinh cơ quan vệ sinh 3. Nhịn đi giải

4. Giặt giũ quần áo sạch sẽ 5. Mặc quần áo ẩm ướt 6. Không nhịn đi giải lâu - GV nhận xét và kết luận Hoạt động 4: Liên hệ thực tế - Y/c HS quan sát tranh trong Sgk trang 25 và trả lời câu hỏi

- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

Việc đó có lợi gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận của CQBT nước tiểu?

- Em đã làm việc đó chưa?

* GV: Cần phải giữ vệ sinh CQBT nước tiểu để đảm bảo sức khoẻ cho mình bằng cách: uống đủ nước, không nhịn đi giải, vệ sinh cơ thể,

- Để CQBT nước tiểu không bị nhiễm trùng

- HS nghe và thực hiện - Sau mỗi câu hỏi gv đọc thì HS giơ các tấm thẻ theo ý kiến của mình

- HS trả lời

- 1, 3, 5 không nên - 2, 4, 6 nên

- Quan sát và trả lời các tranh

- HS nhận xét và bổ sung

- Lắng nghe

- Vài HS đọc phần Bạn cần biết

Lắng nghe

Tham gia trò chơi cùng các bạn

Trả lời câu hỏi

(7)

quần áo hàng ngày.

3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Về nhà làm bt trong VBT - Thực hiện tốt các việc nên và không nên làm để bảo vệ CQBT nước tiểu

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe Lắng nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn: T7/10/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020 Buổi chiều

Toán

TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số (chia hết ở các lượt chia). Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt tính và tính.

3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác khi làm bài.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 1 phần bài tập.

II/ CHUẨN BỊ

- Phấn màu, hệ thống bài tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hs Thắng 1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS nêu các bảng chia đã học

- Nhận xét và cho điểm 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1phút )

b. Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3 ( 12 phút )

- Viết phép chia lên bảng

- Y/c hs nhận xét các phép chia - Hướng dẫn cách đặt tính

- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào?

+ 9 : 3 được mấy?

- 3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất

- Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy?

- Viết 9 thẳng cột với hàng chục của

- 3 HS nêu.

- HS nêu - Lắng nghe

- Từ hàng chục đến hàng đơn vị

+ 9 : 3 được 3

- 3 nhân 3 bằng 9

- Học sinh tự nêu

Lắng nghe

Theo dõi cô hướng dẫn

(8)

số bị chia và thực hiện trừ.

- Tìm số dư trong lần chia thứ hai - Thực hiện chia hàng đơn vị của số bị chia.

- Vậy ta nói 96 : 3 = 32

- GV yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép chia.

c. Luyện tập: ( 20 phút ) Bài 1

- HS đọc y/c

- Y/c HS nêu cách thực hiện - Nhận xét và cho điểm Bài 2

- Đọc y/c

- Nêu cách tìm 1/2, 1/3 của một số?

- Nhận xét Bài 3

- HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

Bài 4

- Hướng dẫn hs về nhà làm 3.Củng cố, dặn dò: (3 phút )

- Về nhà làm BT trong SGK trang 28 và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học

- Thực hiện theo 3 bước:

chia, nhân, trừ

- HS đọc và tự làm - HS lên bảng làm

- HSđọc và làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra nhau

- HS đọc và trả lời Bài giải

Nửa ngày có số giờ là 24 : 2 = 12 (giờ) Đáp số: 12 giờ - Lắng nghe

Làm 2 phép tính

Theo dõi các bạn làm bài

Lắng nghe _____________________________

Chính tả (nghe – viết) TIẾT 11: BÀI TẬP LÀM VĂN I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn.Viết đúng tên riêng nước ngoài.

2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần eo /oeo, s/x.

3. Thái độ: Hs trình bày cẩn thận, đẹp.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng tập chép bài.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả.

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ  

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hs Thắng 1. KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết từ Lắng nghe

(9)

có chứa vần oam.

- 2 HS viết bảng lớp: nắm cơm, gạo nếp, lo lắng.

- Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm tên riêng trong bài ? - Tên riêng được viết ntn?

- Yêu cầu học sinh tìm từ khó.

- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ tìm được.

* Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết - GV quan sát, uốn nắn hs

* Chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn làm bài tập: (7p) Bài 2

- Gọi HS đọc

- Nhận xét Bài 3a - HS đọc y/c

- HS làm bài cá nhân - Nhận xét, cho điểm

3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả.

- HS lên bảng

- Lắng nghe

- 3 học sinh đọc lại.

- Đoạn văn có 4 câu.

- Cô-li-a

- Viết hoa chữ cái đầu, đặt gạch nối giữa các tiếng

- Làm văn, Cô-li-a, lúng túng - HS lên bảng viết

- Viết bài

- HS đọc

- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh sau đó đọc kết quả

a. Khoeo chân b. lẻo khoẻo c. ngoéo tay

- HS đọc

- Gọi em lên bảng thi làm bài nhanh

Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm

Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời

- HS đọc lại khổ thơ - Lắng nghe

Trả lời câu hỏi

Viết từ khó

Tập chép bài

Theo dõi các bạn làm

Lắng nghe

____________________________

Tập đọc

TIẾT 18: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

(10)

1. Kiến thức:

- Đọc trơn từng đoạn, cả bài.Đọc đúng các từ tiếng khó: nhớ lại, hằng năm, lòng tôi lại nao nức, kỉ niệm, nảy nở, quang đãng, gió lạnh, đường làng, đi lại lắm lần.

- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm 2. Kĩ năng:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.

- Hiểu được nội dung bài: Bài văn là hồi ức cảm động của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.

- Học thuộc lòng một đoạn văn trong bài.

3. Thái độ: Trân trọng và giữ gìn những kỷ niệm đẹp.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng đọc 1 đoạn của bài, trả lời 1 câu hỏi.

II/ CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C Ạ À Ọ

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hs Thắng 1. KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS kể lại một đoạn của câu chuyện Bài tập làm văn

- Nêu nội dung chính của bài?

- Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Bức tranh vẽ cảnh gì?

b. Luyện đọc: ( 8 phút ) - Giáo viên đọc mẫu toàn bài

* hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp

- Hướng dẫn luyện phát âm từ khó

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gv chia bài thành 3 đoạn kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới.

- Ngày tựu trường là ngày đầu tiên đến trường để chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới

* Đọc theo nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12

- 2HS trả lời

- Trả lời - Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm từ khó

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HSđọc nối tiếp đoạn lần 1

- HS đọc phần chú giải - HS đặt câu với các từ: nao nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng

- 2 bàn một nhóm đọc nối tiếp và tự chỉnh sửa lỗi cho nhau

- Các nhóm thi đọc

Lắng nghe

Quan sát tranh

Đọc câu

Đọc nhóm cùng bạn

(11)

phút )

- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi

- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?

- Đọc và trả lời đoạn 2

- Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?

- Giáo viên chốt lại các ý kiến - Đọc thầm và trả lời đoạn 3

- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tụư trường?

d. Học thuộc lòng một đoạn văn:

( 8 phút )

- GV chọn đọc 1 đoạn văn viết sẵn ở bảng phụ.

- Hướng dẫn đọc diễn cảm với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Mỗi em cần thuộc lòng 1 trong 3 đoạn của bài - chọn đoạn em thích nhất.

- Gv tổ chức thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét, ghi điểm

3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Tìm những câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh?

- Về nhà học thuộc lòng 1 đoạn và CB bài sau. “Trận bóng dưới lòng đường”

- HS đọc và trả lời

- Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu

- Thảo luận cặp đôi trả lời + Vì tác giả lần đầu tiên trở thành học trò được mẹ đưa đến trường

+ Vì cậu bé lần đầu tiên đi học…….

- HS đọc

- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ…

- Vài HS đọc diễn cảm đoạn 1

- HS cả lớp nhẩm thuộc 1 đoạn văn

- Vài HS thi đọc

- HS trả lời

Trả lời câu hỏi

Theo dõi bạn đọc

Lắng nghe __________________________________________________________________

Ngày soạn: CN/11/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 28: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức :

- Thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở các lượt chia) - Tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1số

- Biết vận dụng giải bài toán có liên quan

(12)

2. Kỹ năng: Rèn kỹ thuật chia.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 1 phần bài tập.

II/CHUẨN BỊ - SGK, VBT

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hs Thắng 1. KTBC: ( 5 phút )

- HS lên bảng làm BT3 trong Sgk - Vài HS đọc lại các bảng chia 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: (30 phút ) Bài 1

- Nêu Y/c bài tập

- Giúp HS biết đặt tính rồi chia - Nêu cách đặt tính

Bài 2

- Đọc y/c bài

- Y/c HS nêu cách tìm 1/6 của một số

- Nhận xét

Bài 3

- Đọc y/c bài

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS làm

- Nhận xét và ghi điểm.

Bài 4: Tìm x

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Về nhà làm BT trong Sgk và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học

- HS trả lời

- HS nêu

- HS lên bảng làm

- HS đọc

- HS nêu và làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra nhau

a. 1/6 của 48kg là 8kg b. 1/6 của 54 giờ là 9 giờ c. 1/2 của 60 lit là 30l d. 1/5 của 40p là 8p - Đọc và trả lời Bài giải

Mỵ đi từ nhà đến trường hết số phút là:

60 : 3 = 20( phút) Đáp số: 20p - Nhận xét

- Trả lời và làm

a. X x 4 = 8 b. 3 x X = 90 X = 8 : 4 X = 90 : 3 X = 2 X = 30

- Lắng nghe

Lắng nghe

Làm 2 phép tính

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe

____________________________

(13)

Chính tả (nghe – viết)

TIẾT 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Nghe-viết, trình bày đúng một đoạn “ Cũng như tôi...cảnh lạ”

- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt eo/oeo; tìm đúng các từ có chứa s/x . 2. Kỹ năng: Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng chính tả.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng tập chép bài chính tả.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ  

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hs Thắng 1. KTBC: (5 phút)

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ sau: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1 phút)

b. Hướng dẫn viết chính tả: (20 phút)

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết - Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào phải viết hoa?

- Y/c HS viết từ khó vào bảng con

* Viết chính tả

- Hướng dẫn, uốn nắn HS

* Chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn làm bài tập: (8 phút) Bài 2

- HS đọc y/c - Nhận xét

Bài 3a

- Đọc y/c và làm bài theo cặp - Nhận xét và y/c hs đọc 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học

- Chú ý khắc phục lỗi chính tả

- HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con

- 1 HS đọc lại

- Đoạn văn có 3 câu - Những chữ đầu câu - HS viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.

- HS đọc lại các từ vừa viết - HS viết vào vở

- HS đọc

- 2 HS lên bảng làm - HS đọc và chốt lời giải đúng

- Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu

- HS đọc và làm bài - Vài nhóm nêu kết quả - Nhận xét

a. siêng năng, xa, xiết - Lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi bạn đọc

Tập chép bài vào vở.

Theo dõi bạn làm bài

Làm theo cặp cùng bạn

(14)

Tự nhiên xã hội

TIẾT 6: CƠ QUAN THẦN KINH I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Học sinh kể tên, chỉ được vị trí và nêu được vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh.

2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các bài thực hành.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng kể tên được cơ quan thần kinh II/ CHUẨN BỊ

- Các hình minh hoạ như sách giáo khoa trang 26, 27 - Giấy bút dạ cho các nhóm.

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C Ạ À Ọ

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hs Thắng 1. KTBC: ( 5 phút )

- Tại sao cần phải uống đủ nước - Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ CQBT nước tiểu

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- Khi chạm tay vào vật nóng em có phản ứng gì?

- Khi trời lạnh em thấy thế nào?

- Tất cả các phản ứng đó đều do một cơ quan điều khiển, đó là cơ quan thần kinh. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ quan này

b. Phát triển bài: ( 28 phút )

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

* Mục tiêu: nêu được các bộ phận của cơ quan thần kinh

- Treo tranh vẽ 1, 2 (trang 26, 27) và phát phiếu thảo luận.

+ Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Kể tên và chỉ các bộ phận đó trên hình vẽ?

+ Não nằm ở đâu?

+ Tuỷ sống nằm ở đâu?

+ Dây thần kinh nằm ở đâu?

* KL: Cơ quan thần kinh gồm 3 bộ phận: não, tuỷ sống và các dây thần kinh. Não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống để được bảo vệ an toàn. Từ não và tuỷ sống có các dây

- HS trả lời - HStrả lời

- Học sinh tự quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Rụt tay lại - Cảm giác lạnh.

- Gồm: não, tuỷ sống, các dây thần kinh.

+ Não nằm trong hộp sọ.

+ Tuỷ sống nằm trong cột sống.

+ Dây thần kinh nằm ở khắp các nơi trên cơ thể.

Lắng nghe

Thảo luận cùng các bạn

(15)

thần kinh đi khắp các bộ phận trong cơ thể và các cơ quan ở bề mặt cơ thể.

Hoạt động 2: Vai trò của cơ quan thần kinh

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung “ Bạn cần biết ”

- Nêu vai trò của cơ quan thần kinh?

- Nhận xét và chốt ý đúng

- Nếu cơ quan cảm giác hoặc dây thần kinh, não hoặc tuỷ sống bị hỏng cơ thể chúng ta sẽ như thế nào?

*GV: Mỗi bộ phận đều có vai trò quan trọng khác nhau đối với cơ thể.

Nếu bị tổn thương sẽ làm cơ thể hoạt động không bình thường, không tốt đối với sức khoẻ. Vì thế chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn chúng

Hoạt động 3: Trò chơi:"Tổ chức cần "

- Giáo viên nêu cách chơi: Cả lớp chia làm 4 đội. Mỗi lần chơi, mỗi đội cử 1 người làm liên lạc giữa tổ chức và các đội chơi B thời gian là 5p

- Khi nghe GV nêu một Y/c nào đó.VD tổ chức cần một cái bút chì.thì các bạn trong đội lấy ngay một cái bút chì cầm trên tay, bạn liên lạc chaỵ xuống lấy và mang lên cho GV. Đội nào mang lên đầu tiên sẽ được sử dụng - Tuyên dương nhóm thắng cuộc

- GV kết luận như trong sách 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút ) - Về nhà làm BT trong VBT - Nhận xét tiết học

- Đọc sách, thảo luận nhóm đôi để trả lời.

- Học sinh trả lời.

- Cơ thể hoạt động không bình thường ảnh hưởng đến sức khoẻ

- Lắng nghe

- Chơi 7 lần đội nào có nhiều đồ dùng được tổ chức nhận nhất là đội thắng cuộc.

- Lắng nghe

Đọc nhóm đôi cùng bạn

Tham gia trò chơi cùng bạn

Lắng nghe __________________________________________________________________

Ngày soạn: T2/12/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Nhận biết phép chia hết, phép chia có dư.

- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán, đặt tính.

(16)

3. Thái độ: Tích cực luyện tập.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 3 phép tính của bài 1.

II/ CHUẨN BỊ

- Hình minh hoạ 2 bài toán, phấn màu.

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1. KTBC: (5 phút)

- HS đọc bảng chia đã học

- 1 HS làm BT 3 trong Sgk trang 28 - Nhận xét, ghi điểm

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1 phút)

b. Hướng dẫn nhận biết phép chia hết và phép chia có dư : (12 phút) - Gv viết bảng hai phép chia 8 : 2 và 9 : 2.

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính và chia

- Y/c HS nêu cách thực hiện phép chia - Nhận xét

- Em có nhận xét gì về 2 phép chia ? - GV cho hs quan sát chấm tròn và kiểm tra lại :

+ 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn ? có còn thừa chấm tròn nào không ? + Lấy 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy chấm tròn ? có còn thừa chấm tròn nào không ?

- Gv nêu : 8 : 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết, gv ghi bảng 8 : 2 = 4

+ 9 : 2 được 4, còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, gv ghi bảng 9 : 2 = 49

(dư 1)

* Lưu ý : trong phép chia có dư số dư phải bé hơn số chia

c. Luyện tập: (17 phút) Bài 1

- HS đọc y/c - HS lên bảng làm

- Y/c HS nêu cách thực hiện phép chia Bài 2

- HS trả lời

- 2 HS lên bảng dưới lớp làm nháp

- 2 HS nêu

- 8 : 2 được 4 và không còn thừa

- 9 : 2 được 4 và còn thừa 1

- Có 4 chấm tròn và không thừa chấm nào

- Có 4 chấm tròn và thừa 1 chấm tròn

- Lắng nghe

- HS đọc

- HS lên bảng làm - Nhận xét

- HS đọc

Lắng nghe

Theo dõi bạn làm bài

Làm 3 phép tính

(17)

- Đọc y/c

- Muốn ghi Đ, S chính xác ta phải làm gì ?

- Nhận xét Bài 3 - Hs đọc đề

- Thi làm toán nhanh - Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm BT trong Sgk và chuẩn bị bài " Luyện tập "

- Tự làm sau đó đổi chéo vở kiểm tra

a. Đ b. S c. S d. Đ

- HS đọc và làm bài a. 31 = 7 x 4 + 3 b. 25

= 8 x3 + 1

c. 38 = 7 x 5 + 3

- Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư

- Lắng nghe

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe ___________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 6: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ - Ôn tập về cách dùng dấu phảy

2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các bài luyện tập.

3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 1 phần bài tập II/ CHUẨN BỊ

- Ô chữ như bt1, viết sẵn ở bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1. KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 3 của tuần 5

- Nhận xét và cho điểm 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 25 phút )

Bài 1

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài

* Giáo viên nhắc lại các bước thực hiện

- Bước 1: Dựa theo gợi ý đoán từ.

- Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo

- HS lên bảng.

- HS đọc nối tiếp câu hỏi

- Lắng nghe

- Có thể cho HS nhắc lại cách

Lắng nghe

Theo dõi cô hướng dẫn

(18)

hàng ngang, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.

- Bước 3: Đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu (hàng dọc)

* GV làm mẫu, so sánh với đáp án mẫu đúng

* Thảo luận nhóm

- GV chia lớp thành 3 nhóm.

- Dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu , mời 3 nhóm lên làm bài tiếp sức( 10 em) mỗi em điền 1 từ vào ô trống

- Sau thời gian quy định đại diện mỗi nhóm đọc kết quả , sau đó dọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu

- Đội nào làm nhanh và đúng là đội thắng cuộc

- Gv nhận xét Bài 2

- HS đọc y/c

- HS suy nghĩ và làm bài - Gọi 3 hs lên bảng làm

* Dấu phẩy có thể dùng để tách các ý diễn đạt trong từng bộ phận của câu

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Về nhà tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo dành cho thiếu nhi - Nhận xét tiết học

làm.

- Các nhóm cử thành viên chơi

- Các nhóm làm

- HS làm vào vở theo lời giải đúng

- Học sinh đọc lại các từ tìm được.

- HS đọc

- HS lên bảng làm

+ Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ

+ Các bạn mới được kết nạp đội đều là con ngoan,trò giỏi.

+ Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

- Nhận xét

- Thực hiện theo y/c

Thảo luận nhóm cùng các bạn

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe

________________________________________________________________

Ngày soạn: T3/13/10/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tập làm văn

TIẾT 6: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình

2. Kỹ năng : Viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn 5-7 câu, diễn đạt rõ ràng

* QTE: Các em có quyền được tham gia (Kể lại buổi đầu đi học) 3. Thái độ: Có ý thức giữ kỷ niệm đẹp.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng kể lại 2-3 câu về buổi đầu đi học.

II/ CHUẨN BỊ

- Ghi sẵn các câu hỏi trên bảng phụ

(19)

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1. KTBC: (5 phút)

- HS đọc lại nội dung bức điện báo - Nhận xét, ghi điểm

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1 phút)

b.Hướng dẫn làm bài tập: (25 phút) Bài 1

- Đọc đề bài

- Nêu y/c : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu tiên cắp sách đến lớp.

- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là sáng hay chiều ?

- Thời tiết thế nào ? - Ai dẫn em đến trường ? - Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao ? - Buổi học đã kết thúc thế nào ? - Cảm xúc của em về buổi học đó - Gọi 1 HS khá kể mẫu

- Gv nhận xét Bài 2

- HS đọc y/c

- Nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể

- Gọi 5- 7 em đọc bài của mình

- Nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn người viết tốt nhất

3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)

- Bạn nào chưa viết xong về nhà hoàn thành tiếp.

- Nhận xét tiết học

- HS đọc

- HS đọc

- Lắng nghe

- HS kể theo gợi ý của gv

- 1 HS kể mẫu

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình

- HS thi kể trước lớp

- HS đọc - HS viết - HS đọc - Nhận xét

- Lắng nghe

Lắng nghe

Trả lời theo gợi ý của giáo viên

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe _____________________________

Toán

TIẾT 30: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia (số dư luôn nhỏ hơn số chia).

(20)

2. Kỹ năng: Vận dụng được phép chia hết trong giải toán.

3. Thái độ: Ham học môn toán.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 1 phần bài tập.

II/ CHUẨN BỊ

- Hệ thống bài luyện tập - Chép bài 3 lên bảng

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ  

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hs Thắng 1. KTBC: (5 phút)

- HS làm BT 1 trong Sgk trang 30 - 2 HS đọc lại các bảng chia đã học - Nhận xét, ghi điểm

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1 phút)

b. Hướng dẫn luyên tập : (28 phút) Bài 1

- Hs đọc y/c

- Tìm các phép tính chia hết trong bài - Y/c HS nêu cách thực hiện phép tính

- Nhận xét, ghi điểm Bài 2

- Đọc Y/c

- Muốn biết Đ, S ta làm thế nào - Nhận xét

Bài 3

- HS đọc đề bài

- Trong phép chia, khi số chia là 5 thì số dư có thể là những số nào ?

- Có số dư lớn hơn số chia không ? - Vậy trong các phép chia với số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào?

3. Củng cố, dặn dò: (5phút)

- Về nhà làm BT trong Sgk trang 30 và chuẩn bị bài sau

- Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia có dư.

- Nhận xét tiết học

- HS trả lời

- HS đọc

- HS lên bảng làm

- HS đọc

- Ta phải thực hiện chia - HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra

- 1HS đọc - Là 0,1,2,3,4 - Không có - Là số 4

- Lắng nghe

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia

Lắng nghe

Làm 2 phép tính

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe

_________________________________

Buổi chiều BD Tiếng việt

ÔN LUYÊN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 6 I. Mục tiêu

* Mục tiêu chung:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

(21)

- Rèn cho HS biết đọc ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Đọc đúng các kiểu câu ở mỗi bài. Đọc phân biệt lời dẫn chuyện hoặc lời các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nội dung các bài tập đọc đã đọc.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng đọc 1 đoạn các bài.

II.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hs Thắng I. Bài cũ

- Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc đã học.

- GV nhận xét.

II. Bài mới:

1Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.Hoạt động 2: Luyện đọc:

Bài tập làm văn Ngày khai trường

- Yêu cầu HS lần lượt luyện đọc từng bài theo câu, đoạn

- GV kết hợp luyện đọc với củng cố lại nội dung bài học.

- GV nhận xét.

III.Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh về luyện đọc thêm.

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc bài.

- HS nhắc lại nội dung bài học.

Lắng nghe

Đọc đoạn của bài

Lắng nghe ___________________________

Tập viết

TIẾT 6: ÔN CHỮ HOA: D, Đ I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức

- Viết đúng đẹp chữ viết hoa: D, Đ

- Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Kim Đồng và câu ứng dụng “Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn”

2. Kỹ năng

- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng viết 1 dòng chữ D, Đ II/ CHUẨN BỊ

- Mẫu chữ viết hoa D, Đ

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng

(22)

1. KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - HS lên viết từ: Chu Văn An, Chim 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

* Luyện viết từ ứng dụng

- Hs đọc từ ứng dụng: Kim Đồng

- Gọi HS nêu hiểu biết của mình về anh Kim Đồng

- Y/c HS viết bảng con

* Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng

- Khuyên con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành

c. HD viết vào vở tập viết : ( 15 phút ) - Gv hướng dẫn HS viết

d. Chấm,chữa bài: ( 5 phút ) 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét bài viết của HS - Về nhà hoàn thành bài viết

- hs lên bảng

- K, D ,Đ

- Quan sát và nêu lại - Viết các chữ hoa vào bảng con. 2 hs lên bảng viết

- HS đọc

- Anh là một trong những đội viên đầu tiên của ĐTNTPHCM. Tên thật của anh là Nông Văn Dền, quê ở Cao Bằng, anh hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi

Dao có mài mới sắc,người có học mới khôn

- Viết bảng con chữ Dao - Nghe và viết theo Y/c - Lắng nghe

Lắng nghe

Quan sát cô hướng dẫn

Lắng nghe

_______________________

Sinh hoạt – An toàn giao thông A. SINH HOẠT TUẦN 6 I. MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Tổng kết các hoạt động trong tuần 5

2. Kĩ năng: - Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

3. Thái độ: - Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết góp ý cùng các bạn.

II. N I DUNG SINH HO TỘ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1. Khởi động: Hát

2. Báo cáo công tác tuần qua:

- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

- Lớp trưởng tổng kết chung.

Hát

- Tổ trưởng, tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

Lắng nghe

(23)

- Giáo viên nhận xét chung.

a.Ưu điểm

- Đã ổn định được nề nếp lớp, ôn bài đầu giờ tốt

- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.

- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi như: ...

...

...

b. Khuyết điểm

- Một số em còn quên đồ dùng học tập: ...

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới - Duy trì sĩ số, chuyên cần.

- Giúp đỡ HS chậm tiến bộ, bồi dưỡng HS năng khiếu.

- Thực hiện tốt ATGT, ANTT

- Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp.

Phòng dịch bệnh covid 19.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số bạn chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập:

Hs thực hiện nghiêm túc.

Góp ý cùng các bạn

Lắng nghe

B. An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu

* Mục tiêu chung:

- Học sinh nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ.

- Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng nhận biết được 1 số biển báo giao thông.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh, ảnh liên quan đến bàihọc.

- Giáoviên chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ(nếu có).

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động GV Hoạt động HS Hs Thắng

1. Kiểm tra bài cũ: 3P

- GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời:

+ Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác dụng gì?

+ Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi

- HS lắng nghe trả lời:

+ Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não...

+ Khi ngồi trên mô tô, xe gắn

Lắng nghe

(24)

nào?

+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng cách?

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu: Ghi bảng 2.2. Các hoạt động

máy, xe đạp điện và xe đạp...

+ Nhiều HS trả lời.

- Lắng nghe

Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi (5 – 7P).

* Bước 1: Xem tranh

- Cho học sinh xem tranh ở trang trước bài học và hỏi:

+ Khi đi từ nhà đến trường, em thường gặp các biển báo hiệu có hình dạng và màu sắc như thế nào?

* Bước 2: Thảo luận nhóm

- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo.

- Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm trả lời.

* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh các loại biển báo:

* Thực hành trò chơi

- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ.

- Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ Iên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo.

- Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiếnthắng.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo thường gặp (5 – 7p) - Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì?

- HS quan sát tranh - HS trả lời

- Hs thảo luận nêu tên và ý nghĩa biển báo:

1. Biển báo “Cấm người đi bộ”;

2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”;

Biển báo “Cấm đi xe đạp”;

3.Biển báo nguy hiểm “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”:

4. Biển báo “Ðường dành cho xe thô sơ và người đi bộ”;

5. Biển báo “Nơi đỗxe”;

6. Biển báo “Ðường người đi bộ sang ngang”.

- Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin cụ thể cho người tham gia giao thông, hướng dẫn mọi người chấp hành luật giao thông

Quan sát tranh

Tham gia trò chơi cùng bạn

(25)

- Biển báo hiệu đường bộ được chia làm mấy nhóm?

* GV nhận xét và bổ sung:

4nhómbiểnbáochínhvà

1nhómbiểnphụ.4nhómbiểnbáochí nhcóhình dạngvàýnghĩanhưsau:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

đường bộ -

Biểnbáohiệuđườngbộđượcchial àm 5 nhóm:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

5. Nhóm biển báo phụ:

Lắng nghe

Hoạt động 3: Góc vui học (5P)

*Bước1:Thảo luận nhóm

Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem biển báo và giải thích ý nghĩa của các biển báo.

*Bước 2: GV giảithích A: Biển “Dừng lại”

B: Biển (Không thông dụng) thay bằng biển Giao nhau với đường sắt có rào chắn.

- HS suy nghĩ nêu ý kiến.

C: Biển “nguy hiểm nơi có trường học trẻ em đông người”

D: Biển “Cầu vượt qua đường”

E: Biển “Cấm đi ngược chiều”

F: Biển “Đường đi bộ”

- Gv cho HS xem video giới thiệu thêm một số biển báo thường gặp.

- Khi đi học từ nhà đến trường con gặp những biển báo nào? Biển báo đó có tác dụng gì?

- HS xem video - Nhiều HS trả lời

2.3. Ghi nhớ và dặn dò:3P

- Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại nội dung Ghinhớ

- GV nhấn mạnh giảng thêm.

- Dặn dò: Dặn về nhà

-Ðể bảo đảm an toàn giao thông, tất cả mọi người khi tham gia giao thông đều phải chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.Vì vậy,các em nhỏ luôn chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.

2.4. Bài tập về nhà:2P

- Yêu cầu học sinh khi tham gia giao thông cần chấp hành đúng các quy định của biển báo hiệu đường bộ để đảm báo an toàn.

- Tài liệu tham khảo: GV dựa điều lệ luật giao thông đường bộ 2008 nêu

- HS thực hiện ngay sau tiết học khi đi học về. Và báo cáo vào tiết học sau.

- Lắng nghe

(26)

các hình thức xử lí và hậu quả có thể xảy ra nếu không thực hiện theo hiệu lệnh của một số biển báo hiệu đường bộ khi tham gia giao thông.

_________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn2. PHƯƠNG TIỆN

Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã được chia thành các phần

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần....

Nhưng ở bình diện nghệ thuật, vị thế của họ lại đảo ngược nhau hoàn toàn: Huấn Cao là người có tài viết thư pháp, người sáng tạo ra cái đẹp, còn quản ngục là người

- Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn..

Trả lời: Khi rót nước vào phích có một lượng không khí bên ngoài tràn và, nếu đậy nút ngay lại thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên nở ra và làm

Tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số... HOA SEN

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?. * Kết luận: Muốn tìm một