• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

Tiết 26: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán có lời văn.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, tự giác khi làm bài.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên - Vbt, sgk 2. HS - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra các bài tập của tiết trước - Nhận xét, chữa bài và tuyên dương 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 30 phút ) Bài 1

- Hs đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.

- Chữa bài và tuyên dương Bài 2

Gọi 1 học sinh đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gv nhận xét, tuyên dương

Bài 3

- Hs đọc y/c bài

? Bài toán cho biết gì?

-Hs lên bảng làm - Nghe giới thiệu

- HS đọc

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở

- 1 học sinh đọc đề bài.

- HS trả lời

- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải

Quầy hàng đã bán được số kg nho là 16 : 4 = 4(kg)

Đáp số: 4 kg nho - Nhận xét

- HS đọc - HS trả lời

(2)

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c hs làm bài

- Nhận xét

III. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Về nhà làm bt trong sgk trang 26 - Nhận xét tiết học

Bài giải

a. 1/6 số con gà trong hình trên là:

18 : 6 = 3 (con)

b.1/3 số con gà trong hình trên là:

18 : 3 = 6 ( con) Đáp số: a, 3 con gà b, 6 con gà

____________________________

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

Tiết 11-6: Bài tập làm văn

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Đọc trơn từng đoạn,cả bài.Đọc đúng các từ dễ phát âm sai: loay hoay, Liu-xi-a, lia lịa, nộp, sơ mi.

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện :Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình đã nói.

2. Kĩ năng:

- Phân biệt giọng đọc khi đọc câu là lời kể chuyệnvới khi đọc câu là lời đối thoại hoặc lời trích dẫn đặt trong ngoặc kép

- Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại một đoạn chuyện bằng lời của mình.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn.

- Nắm được sự việc chính trong từng đoạn.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- HS biết chăm ngoan, vâng lời cha mẹ.

* QTE: Các em biết mình có quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.( Củng cố)

II / CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ( Tìm hiểu bài) - Xác định giá trị bản thân: trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.

- Đảm nhận trách nhiệm: xác định phải làm những việc mình đã nói III/ CHUẨN BỊ:

1. GV

- Máy tính trình chiếu tranh minh hoạ các đoạn truyện - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

2. HS:- SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

(3)

I. KTBC: ( 4 phút )

- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Cuộc họp của chữ viết.

- Nhận xét, tuyên dương II. Bài mới

1. Giới thiệu bài ( 1')

- Có những ai trong bức tranh?

- Các bạn đang làm gì?

- Đoán xem điều gì đã xảy ra sau đó?

2. Luyện đọc: ( 30 phút ) - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp

- GV viết bảng Liu-xi-a, Cô-li-a - GV chú ý lỗi phát âm của HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn

* Giải nghĩa từ khó.

- Cho học sinh xem khăn mùi xoa hỏi + Đây là loại khăn gì?

+ Thế nào là viết lịa lịa + Thế nào là ngắn ngủn?

? Đặt câu với từ ngắn ngủn

+ Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi em đọc một đoạn.

* Đọc theo nhóm.

- Gọi HS đọc phân vai đoạn 4: vai tôi, vai mẹ

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- Yêu cầu các tổ tiếp nối đọc đồng thanh bài tập đọc

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi 1 học sinh đọc bài trước lớp

- Ai là người kể lại câu chuyện này?

- Cô giáo ra cho lớp đề văn ntn?

- Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập

- HS đọc và trả lời

- HS trả lời

- HStheo dõi - Vài HS đọc

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm từ sai

- Đọc nối tiếp lần 2

- Nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- Nhìn bảng đoạn 2 viết sẵn để luyện đọc

- Loại khăn nhỏ mỏng dùng lau mặt - Viết rất nhanh và liên tục

- Rất ngắn và có ý chê - Chiếc áo ngắn ngủn

- Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt đọc.

- Các nhóm đọc và chỉnh sửa lỗi cho nhau - HS đọc

- Các nhóm thi đọc nối tiếp

- Mỗi tổ đọc 1 đoạn, 4 tổ tiếp nối đọc từ đầu đến hết bài.

- 1 học sinh đọc cả bài trước lớp.

- Cô-li-a

- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?

-Thảo luận nhóm đôi trả lời câu 2,3:

(4)

làm văn?

- Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a đã làm cách gì để viết bài dài ra?

- GV chốt lại ý kiến đúng

- Đọc đoạn 4 và thảo luận trả lời câu hỏi 4

- Gv chốt lại ý kiến đúng

- Em học được điều gì từ bạn Cô-li- a?

- Gv: lời nói phải đi đôi với việc làm

* Luyện đọc lại bài: ( 7 phút ) - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3, 4.

- Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp đọc 4 đoạn

- Gọi các nhóm thi đọc

- Tuyên dương nhóm đọc tốt.

Kể chuyện ( 20 phút )

1. GV sử dụng máy tính quảng bá tranh minh họa và giao nhiệm vụ:

- Sắp xếp lại 4 tranh theo trình tự đúng sau đó kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lơì của em

- Giáo viên hướng dẫn:

- Hs quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số.

Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách sử dụng máy tính bảng sắp xếp trình tự đúng của 4 tranh.

- Gv nhận xét và khẳng định trật tự đúng của các tranh là: 3-4-2-1

2. Chọn kể một đoạn bằng lời của mình - Đọc y/c kể chuyện và mẫu

- Bài văn chỉ y/c chọn kể 1 đoạn bằng lời của em

- Một HS kể mẫu 2,3 câu

* Kể theo nhóm

- 3,4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện

- GV nhận xét theo tiêu chuẩn + Kể có đúng với cốt truyện không?

- Các nhóm thảo luận và trả lời - Lắng nghe

- 2 bàn một nhóm thảo luận và trả lời

- HS tự do phát biểu ý kiến:

- Tình thương yêu đối với mẹ.

- Nói lời biết giữ lấy lời.

- Cố gắng khi gặp bài khó.

- Lắng nghe - Học sinh đọc.

- Các nhóm thi đọc

- lắng nghe.

- Nghe hướng dẫn

- Hs sử dụng máy tính bảng trả bài cho GV

- HS đọc - HS kể mẫu

- Từng cặp HS tập kể - HS thi kể nối tiếp 1 đoạn - Nhận xét.

- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

(5)

+ Diễn đạt đã thành câu chưa?

+ Kể có tự nhiên không?

4 .Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Em có thích bạn nhỏ trong bài này không? Vì sao?

- Dù chưa giúp được mẹ nhiều nhưng bạn nhỏ vẫn là một học trò ngoan vì bạn muốn giúp mẹ, bạn không muốn trở thành người nói dối, bạn đã vui vẻ làm công việc của mình đã kể trong bài TLV

- Em đã làm gì giúp bố mẹ?

- Nhậnxét tiết học, chuẩn bị bài sau

- HS phát biểu - 3,4 em trả lời

- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình

__________________________________________

Buổi chiều

Tự nhiên và xã hội

TIẾT 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn VSCQ bài tiết nước tiểu.

2. Kĩ năng

- Kể tên một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.

3. Thái độ

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh CQBT nước tiểu

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. ( HĐ 4)

III/ CHUẨN BỊ 1. GV

- Sơ đồ cơ quan bài tiết 2. HS

- SGK, VBT

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 2 phút )

- Nêu tên và chỉ trên sơ đồ các bộ phận của CQBT nước tiểu?

- Tác dụng của các bộ phận trong CQBT nước tiểu

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 25 phút )

Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh

- HS trả lời

(6)

CQBT nước tiểu

* Bước 1: chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận

- Tác dụng của một bộ phận CQBT nước tiểu - Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì?

+ Nhóm 1: Thảo luận tác dụng của thận + Nhóm 2: Thảo luận tác dụng của bàng quang

+ Nhóm 3: Thảo luận tác dụng của ống dẫn nước tiểu

+ Nhóm 4: Thảo luận tác dụng của ống đái

* Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày ( GV treo sơ đồ CQBT nước tiểu)

* Thận có thể bị sỏi thận hoặc bị yếu khiến ta phải đi giải nhiều, ảnh hưởng đến sức khoẻ.

Ống đái có thể bị nhiễm trùng nếu không giữ gìn sạch sẽ

* GVKL: Các bộ phận của CQBT nước tiểu rất quan trọng. Nếu bị hỏng sẽ có ảnh hưởng không tốt với cơ thể

- Tại sao chúng ta cần phải giữ vệ sinh CQBT?

Hoạt động 2: Trò chơi: " Nên hay không nên"

- Phát cho HS các tấm thẻ màu xanhvà đỏ - Phổ biến: GV nêu câu hỏi về việc nên hay không nên làm để giữ gìn vệ sinh CQBT nước tiểu. nếu là việc nên làm thì giơ thẻ màu đỏ còn không nên làm thì giơ thẻ màu xanh

1.Uống nước thật nhiều

2. Tắm rửa, vệ sinh cơ quan vệ sinh 3. Nhịn đi giải

4. Giặt giũ quần áo sạch sẽ 5. Mặc quần áo ẩm ướt 6. Không nhịn đi giải lâu - GV nhận xét và kết luận Hoạt động 4: Liên hệ thực tế

- Y/c HS quan sát tranh trong Sgk trang 25 và trả lời câu hỏi

- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc đó có lợi gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận của CQBT nước tiểu?

- Em đã làm việc đó chưa?

- Các nhóm thảo luận trong thời gian 5p

- Đại diện các nhóm trình bày

- Để CQBT nước tiểu không bị nhiễm trùng

- HS nghe và thực hiện

- Sau mỗi câu hỏi gv đọc thì HS giơ các tấm thẻ theo ý kiến của mình - HS trả lời

- 1, 3, 5 không nên - 2, 4, 6 nên

- Quan sát và trả lời các tranh - HS nhận xét và bổ sung

- Lắng nghe

- Vài HS đọc phần Bạn cần biết

- HS lắng nghe

(7)

* GV: Cần phải giữ vệ sinh CQBT nước tiểu để đảm bảo sức khoẻ cho mình bằng cách:

uống đủ nước, không nhịn đi giải, vệ sinh cơ thể,quần áo hàng ngày.

3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Về nhà làm bt trong VBT

- Thực hiện tốt các việc nên và không nên làm để bảo vệ CQBT nước tiểu

- Nhận xét tiết học

__________________________________

Ngày soạn: 10/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

Tiết 27: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I/ MỤC TIÊU

1- Kiến thức:

+ Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số (chia hết ở các lượt chia)

+ Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đặt tính và tính.

3. Thái độ:

- Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài.

II/ CHUẨN BỊ

Phấn màu, hệ thống bài tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS nêu các bảng chia đã học - Nhận xét và tuyên dương

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1phút )

b. Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3 ( 12 phút )

- Viết phép chia lên bảng

- Y/c hs nhận xét các phép chia - Hướng dẫn cách đặt tính

- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào?

+ 9 : 3 được mấy?

- 3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng

- 3 HS nêu.

- HS nêu - Lắng nghe

- Từ hàng chục đến hàng đơn vị + 9 : 3 được 3

(8)

là thương trong lần chia thứ nhất

- Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy?

- Viết 9 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ.

- Tìm số dư trong lần chia thứ hai - Thực hiện chia hàng đơn vị của số bị chia.

- Vậy ta nói 96 : 3 = 32

- GV yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép chia.

c. Luyện tập: ( 20 phút ) Bài 1

- HS đọc y/c

- Y/c HS nêu cách thực hiện - Nhận xét và tuyên dương Bài 2

- Đọc y/c

- Nêu cách tìm 1/2, 1/3 của một số?

- Nhận xét Bài 3

- HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

Bài 4

- Hướng dẫn hs về nhà làm 3.Củng cố, dặn dò: (3 phút )

- Về nhà làm BT trong SGK trang 28 và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học

- 3 nhân 3 bằng 9

- Học sinh tự nêu

- Thực hiện theo 3 bước: chia, nhân, trừ

- HS đọc và tự làm - HS lên bảng làm - HSđọc và làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra nhau - HS đọc và trả lời

Bài giải Nửa ngày có số giờ là 24 : 2 = 12(giờ) Đáp số: 12 giờ - Lắng nghe

__________________________________

CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT) Tiết 11: Bài tập làm văn I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn.

2. Kĩ năng

- Nghe viết đúng bài chính tả - Viết đúng tên riêng nước ngoài.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần eo /oeo, s/x.

3. Thái độ:

(9)

- GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp II/ CHUẨN BỊ

Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết từ có chứa vần oam .

- 2 HS viết bảng lớp: nắm cơm, gạo nếp, lo lắng

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm tên riêng trong bài ? - Tên riêng được viết ntn?

- Yêu cầu học sinh tìm từ khó.

- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ tìm được.

* Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết - GV quan sát, uốn nắn hs

* Chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7 phút ) Bài 2

- Gọi HS đọc

- Nhận xét Bài 3a - HS đọc y/c

- HS làm bài cá nhân - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả

- HS lên bảng

- Lắng nghe

- 3 học sinh đọc lại.

- Đoạn văn có 4 câu.

- Cô-li-a

- Viết hoa chữ cái đầu,đặt gạch nối giữa các tiếng

- Làm văn, Cô-li-a, lúng túng - HS lên bảng viết

- Viết bài

- HS đọc

- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh sau đó đọc kết quả

a. Khoeo chân b. lẻo khoẻo c. ngoéo tay

- HS đọc

- Gọi em lên bảng thi làm bài nhanh Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời - HS đọc lại khổ thơ

- Lắng nghe

(10)

______________________________

Buổi chiều:

LUYỆN TIẾNG VIỆT Đọc hiểu: Những cây sen đá I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó (sen đá, hãnh diện, chiết, trầm trồ) và ND của bài (Cây sen đá – phần thưởng của cô giáo đã giúp hs thi đua học tập).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó, câu khó.

3. Thái độ:

- Tích cực tham gia học tập

- TH: quyền được đến trường của các em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBTTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

A. KTBC: 4’

- Gọi 2H đọc bài Cậu bé đứng ngoài lớp học

- Gọi 1 H đặt 1 câu theo kiểu câu Ai là gì?

- Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới : 30’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập

*1. Đọc truyện: Những cây sen đá - Gv đọc mẫu toàn bài – H theo dõi.

- T/c cho h đọc nối tiếp câu kết hợp chỉnh sửa phát âm từ khó.

- Đọc nối tiếp đoạn: 4 đoạn.

+ 4 H đọc đoạn lần 1

+ 4 H đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó

- Đọc đoạn trong nhóm 4.

- 1 H đọc cả bài.

2. Chọn câu trả lời đúng:

- Gv y/c H đọc thầm theo đoạn để TLCH:

? Cây sen đá cô giáo mang đến lớp có đặc điểm gì?

? Cô giáo nói gì khi mang đến lớp chậu cây sen đá?

? Lân hãnh diện về điều gì khi được nhận quà tặng của cô giáo?

? Việt là Hs có gì đặc biệt?

- 2 hs đọc và TLCH - Hs đặt câu

- Hs lắng nghe - Hs đọc nối tiếp

- Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp giải nghĩa từ Vũ Duệ, nghe lỏm, trôi chảy, tài năng.

- Hs đạt câu

2- 3 nhóm đọc trước lớp.

- Hs đọc yêu cầu - Hs đọc thầm

- Sinh nhiêù cây con.

-Ai đạt điểm cao nhất trong tuần sẽ được thưởng.

-Là học sinh nam đầu tiên được nhận quà Việt là học sinh chậm chạp

-HS trả lời.

(11)

? Vì sao khi đã trưởng thành Việt vẫn luôn biết ơn cô giáo.

- Hs TL và chọn ý đúng.

- Y/c H nêu ND chính của bài và liên hệ cho Hs ý thức tự giác trong học tập của Hs.

3. Nối câu với mẫu câu tương ứng:

- Gọi Hs nêu lại các kiểu câu đã học – 2 H snêu.

- G hệ thống lại KT và y/c H làm bài cá nhân.

Đáp án: a – 3 ; b – 1 ; c - 2 - Thi nối nhanh với mẫu câu theo 3 tổ - Đại diện 3 tổ lên tham gia.

- Nx và tuyên dương . Củng cố dặn dò: 3’

- T/c cho H đặt câu theo 3 mẫu câu đã học (H khá, giỏi).

- Hs làm bài - Hs nhận xét - Hs lắng nghe.

______________________________

Ngày soạn: 11/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

Tiết 28: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Giúp học sinh củng cố về:

- Thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở các lượt chia) - Tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1số

- Biết vận dụng giải bài toán có liên quan . 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ thuật chia.

3. Giáo dục:

- Cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II/CHUẨN BỊ 1. GV:

- SGK, VBT 2. HS:

- VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- HS lên bảng làm BT3 trong Sgk - Vài HS đọc lại các bảng chia

- HS trả lời

(12)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 30 phút ) Bài 1

- Nêu Y/c bài tập

- Giúp HS biết đặt tính rồi chia - Nêu cách đặt tính

Bài 2

- Đọc y/c bài

- Y/c HS nêu cách tìm 1/6 của một số - Nhận xét

Bài 3

- Đọc y/c bài

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS làm

- Nhận xét và tuyên dương Bài 4: Tìm x

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút )

- Về nhà làm BT trong Sgk và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học

- HS nêu

- HS lên bảng làm - HS đọc

- HS nêu và làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra nhau a. 1/6 của 48kg là 8kg

b. 1/6 của 54 giờ là 9 giờ c. 1/2 của 60 lit là 30l d. 1/5 của 40p là 8p - Đọc và trả lời Bài giải

Mỵ đi từ nhà đến trường hết số phút là 60 : 3 = 20( phút)

Đáp số: 20p - Nhận xét

- Trả lời và làm

a. X x 4 = 8 b. 3 x X = 90 X = 8 : 4 X = 90 : 3 X = 2 X = 30 - Lắng nghe

____________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn từng đoạn, cả bài.Đọc đúng các từ tiếng khó: nhớ lại, hằng năm, lòng tôi lại nao nức, kỉ niệm, nảy nở, quang đãng, gió lạnh, đường làng, đi lại lắm lần.

- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm 2. Kĩ năng

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.

- Hiểu được nội dung bài: Bài văn là hồi ức cảm động của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.

(13)

- Học thuộc lòng một đoạn văn trong bài.

3. Thái độ

- Giáo dục: Trân trọng và giữ gìn những kỷ niệm đẹp.

II/ CHUẨN BỊ 1. GV:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

2. HS:

- SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS kể lại một đoạn của câu chuyện Bài tập làm văn

- Nêu nội dung chính của bài?

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Bức tranh vẽ cảnh gì?

b. Luyện đọc: ( 8 phút ) - Giáo viên đọc mẫu toàn bài

* hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp

- Hướng dẫn luyện phát âm từ khó

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gv chia bài thành 3 đoạn kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới.

- Ngày tựu trường là ngày đầu tiên đến trường để chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới

* Đọc theo nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?

- Đọc và trả lời đoạn 2

- Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?

- Giáo viên chốt lại các ý kiến

- 2HS trả lời

- Trả lời - Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm từ khó

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HSđọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc phần chú giải

- HS đặt câu với các từ: nao nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng

- 2 bàn một nhóm đọc nối tiếp và tự chỉnh sửa lỗi cho nhau

- Các nhóm thi đọc - HS đọc và trả lời

- Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu

- Thảo luận cặp đôi trả lời

+ Vì tác giả lần đầu tiên trở thành học trò được mẹ đưa đến trường

+ Vì cậu bé lần đầu tiên đi học…….

(14)

- Đọc thầm và trả lời đoạn 3

- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tụư trường?

d. Học thuộc lòng một đoạn văn: ( 8 phút )

- GV chọn đọc 1 đoạn văn viết sẵn ở bảng phụ

- Hướng dẫn đọc diễn cảm với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Mỗi em cần thuộc lòng 1 trong 3 đoạn của bài- chọn đoạn em thích nhất

- Gv tổ chức thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, ghi điểm

3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

-Tìm những câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh?

- Về nhà học thuộc lòng 1 đoạn và CB bài sau. " Trận bóng dưới lòng đường "

- HS đọc

- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ…

- Vài HS đọc diễn cảm đoạn 1 - HS cả lớp nhẩm thuộc 1 đoạn văn - Vài HS thi đọc

- HS trả lời

______________________________

Buổi chiều:

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 12: Cơ quan thần kinh ( PPBTNB) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh kể tên, chỉ được vị trí và nêu được vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện tốt các bài thực hành.

3. Giáo dục:

- Học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

II/ CHUẨN BỊ 1. GV

- Các hình minh hoạ như sách giáo khoa trang 26 ,27 - Giấy bút dạ cho các nhóm.

2. HS

- VBT, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Tại sao cần phải uống đủ nước

- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ CQBT nước tiểu

- Nhận xét 2. Bài mới

- HS trả lời

(15)

2.1.Giới thiệu bài: (1’)

- Gv nờu nội dung y/c tiết học ....

2.2 Dạy bài mới

Hoạt động 1: Cỏc bộ phận của cơ quan thần kinh.(18’)

* Bước 1: Đa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

- GV đa ra câu hỏi: Khi chạm tay vào vật nóng, hoặc đá lạnh em cảm thấy thế nào?

? Tất cả những phản ứng đó của cơ thể đều do một cơ quan điều khiển, đó là cơ quan nào?

Bước 2: Làm bộc lộ biểu tợng ban đầu của HS:

? Theo em, cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?

- Y/c HS làm việc nhúm 6.

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc hình vẽ những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về các bộ phận của cơ quan thần kinh, sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm.

Bước 3: Đề xuất cỏc cõu hỏi và phương ỏn trả lời.

- Y/c cỏc nhúm nờu cõu hỏi cho nhau để chất vấn.

- GV nờu cõu hỏi để HS đề xuất phương ỏn tỡm tũi, thớ nghiệm

?Theo em để trả lời được những cõu hỏi thắc mắc đú ta cú những phương ỏn nào?

Bước 4: Thực hiện phương ỏn tỡm tũi thớ nghiệm:

- HS xem tranh

? Cơ quan thần kinh cú mấy bộ phận? Đú là những bộ phận nào?

? Nóo nằm ở đõu trờn cơ thể con người?

? Tủy sống nằm ở đõu trờn cơ thể con người?

? Dõy thần kinh nằm ở đõu?

- Yc HS bổ sung và hoàn chỉnh lại hỡnh vẽ ban đầu của mỡnh cho đỳng với tranh vẽ chỳng ta vừa xem.

* Bước 5:Kết luận, rỳt ra kiến thức.

KL: Cơ quan thần kinh gồm 3 bộ phận: nóo, tuỷ sống và cỏc dõy thần kinh. Nóo nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống để được bảo vệ an toàn. Từ nóo và tuỷ sống cú cỏc dõy thần kinh đi khắp cỏc bộ phận trong cơ thể và cỏc cơ quan ở bề mặt cơ thể.

Hoạt động 2: Vai trũ của cơ quan thần kinh (8’)

- HS trả lời

- Cơ quan thần kinh

- HS vẽ ra giấy cỏc bộ phận của cơ quan thần kinh

? Cơ quan thần kinh gồm mấy bộ phận? Đú là những bộ phận nào?

? Nóo nằm ở đõu trờn cơ thể con người?

? Tủy sống nằm ở đõu trờn cơ thể con người?

- Hỏi ụng bà, bố mẹ, xem tranh mụ tả, ....

- Gồm: nóo, tủy sống và cỏc dõy thần kinh.

+ Nóo nằm trong hộp sọ.

+ Tuỷ sống nằm trong cột sống.

+ Dõy thần kinh nằm ở khắp cỏc nơi trờn cơ thể.

(16)

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung “ Bạn cần biết ”

- Nêu vai trò của cơ quan thần kinh?

- Nhận xét và chốt ý đúng

- Nếu cơ quan cảm giác hoặc dây thần kinh, não hoặc tuỷ sống bị hỏng cơ thể chúng ta sẽ như thế nào?

*GV: Mỗi bộ phận đều có vai trò quan trọng khác nhau đối với cơ thể. Nếu bị tổn thương sẽ làm cơ thể hoạt động không bình thường, không tốt đối với sức khoẻ. Vì thế chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn chúng

Hoạt động 3: (5’) Trò chơi : "Tổ chức cần "

- Giáo viên nêu cách chơi: Cả lớp chia làm 4 đội. Mỗi lần chơi, mỗi đội cử 1 người làm liên lạc giữa tổ chức và các đội chơi B thời gian là 5p

- Khi nghe GV nêu một Y/c nào đó.VD tổ chức cần một cái bút chì.thì các bạn trong đội lấy ngay một cái bút chì cầm trên tay, bạn liên lạc chaỵ xuống lấy và mang lên cho GV.

Đội nào mang lên đầu tiên sẽ được sử dụng - Tuyên dương nhóm tháng cuộc

- GV kết luận như trong sách 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Về nhà làm BT trong VBT - Nhận xét tiết học

- Đọc sách, thảo luận nhóm đôi để trả lời.

- Học sinh trả lời.

- Cơ thể hoạt động không bình thường ảnh hưởng đến sức khoẻ - Lắng nghe

- Chơi 7 lần đội nào có nhiều đồ dùng được tổ chức nhận nhất là đội thắng

- Lắng nghe ______________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 2: Lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

(17)

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. Trải nghiệm:

- H: Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết? - H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

- H: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn

- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội vã”.

H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn không cho Tuấn lên xe ngay? (Tổ 1+2) + Tại sao Tuấn bị ngã? (Tổ 3+4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

H: Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành

- HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy bay….

- HS: Xe buýt

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện các nhóm trình bày

- Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

(18)

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS và xác định hành vi đúng, sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

H: Những người thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều gì? Là người văn minh, lịch sự, có văn hóa giao thông.

GV chốt ý: Người có văn hóa giao thông luôn cư xử lịch sự khi tham gia giao thông.

4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý kiến - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 H: Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của phần thực hành không nên làm?

H: Em sẽ nói gì với những người có hành động không nên làm ở tranh 1,3,6?

-GV nhận xét.

-GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận và chấp hành đúng các quy định chung.

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:

- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp câu chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’

- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu chuyện của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có câu chuyện hay.

-GV chốt ý:

Lên xe hay xuống tàu Em luôn luôn ghi nhớ Phải dành phần ưu ái Cho phụ nữ mang thai Cho người già, em nhỏ.

5. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng,

- Hs thực hành theo hướng dẫn

- Hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Thảo luận nhóm 5

- Đại diện các nhóm trình bày.

(19)

bằng cách trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh.

- GV dặn dò học sinh tham gia giao thông an toàn và tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia. Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy”

- Hs tham gia trò chơi.

______________________________

Ngày soạn: 12/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

Tiết 29: Phép chia hết và phép chia có dư I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Nhận biết phép chia hết, phép chia có dư.

- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán, đặt tính.

3. Giáo dục: Tích cực luyện tập.

II/ CHUẨN BỊ 1. GV

- Hình minh hoạ 2 bài toán,phấn màu.

2. HS - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- HS đọc bảng chia đã học

- 1 HS làm BT 3 trong Sgk trang 28 - Nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1 phút )

b. Hướng dẫn nhận biết phép chia hết và phép chia có dư : ( 12 phút )

- Gv viết bảng hai phép chia 8 : 2 và 9 : 2.

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính và chia

- Y/c HS nêu cách thực hiện phép chia - Nhận xét

- Em có nhận xét gì về 2 phép chia ? - GV cho hs quan sát chấm tròn và kiểm tra lại :

+ 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn ? có còn

- HS trả lời

- 2 HS lên bảng dưới lớp làm nháp - 2 HS nêu

- 8 : 2 được 4 và không còn thừa

(20)

thừa chấm tròn nào không ?

+ Lấy 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy chấm tròn ? có còn thừa chấm tròn nào không ?

- Gv nêu : 8 : 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết, gv ghi bảng 8 : 2

= 4

+ 9 : 2 được 4,còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, gv ghi bảng 9 : 2 = 49 (dư 1)

* Lưu ý : trong phép chia có dư số dư phải bé hơn số chia

c. Luyện tập: (17 phút ) Bài 1

- HS đọc y/c - HS lên bảng làm

- Y/c HS nêu cách thực hiện phép chia Bài 2

- Đọc y/c

- Muốn ghi Đ, S chính xác ta phải làm gì ? - Nhận xét

Bài 3 - Hs đọc đề

- Thi làm toán nhanh - Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm BT trong Sgk và chuẩn bị bài " Luyện tập "

- 9 : 2 được 4 và còn thừa 1

- Có 4 chấm tròn và không thừa chấm nào

- Có 4 chấm tròn và thừa 1 chấm tròn - Lắng nghe

- HS đọc

- HS lên bảng làm - Nhận xét

- HS đọc

- Tự làm sau đó đổi chéo vở kiểm tra a. Đ b. S c. S d. Đ

- HS đọc và làm bài

a. 31 = 7 x 4 + 3 b. 25 = 8 x3 + 1 c. 38 = 7 x 5 + 3

- Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư

- Lắng nghe

___________________________

TẬP VIẾT

Tiết 6: Ôn chữ hoa D; Đ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng đẹp chữ viết hoa: D, Đ

- Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Kim Đồng và câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn

2. Kỹ năng

(21)

- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

3. Giáo dục:

- Có ý thức rèn luyện chữ viết.

II/ CHUẨN BỊ 1. GV

- Mẫu chữ viết hoa D, Đ

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

2. HS - Vở tập viết

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - HS lên viết từ: Chu Văn An, Chim 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

* Luyện viết từ ứng dụng

- Hs đọc từ ứng dụng: Kim Đồng

- Gọi HS nêu hiểu biết của mình về anh Kim Đồng

- Y/c HS viết bảng con

* Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng

- Khuyên con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành

c. HD viết vào vở tập viết : ( 15 phút ) - Gv hướng dẫn HS viết

d. Chấm,chữa bài: ( 5 phút ) 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét bài viết của HS - Về nhà hoàn thành bài viết

- hs lên bảng

- K, D ,Đ

- Quan sát và nêu lại

- Viết các chữ hoa vào bảng con. 2 hs lên bảng viết

- HS đọc

- Anh là một trong những đội viên đầu tiên của ĐTNTPHCM. Tên thật của anh là Nông Văn Dền, quê ở Cao Bằng, anh hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi

Dao có mài mới sắc,người có học mới khôn

- Viết bảng con chữ Dao - Nghe và viết theo Y/c

- Lắng nghe

__________________________________

(22)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 6: Từ ngữ về trường học, dấu phẩy I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ - Ôn tập về cách dùng dấu phảy

2. Kỹ năng:

- Thực hiện tốt các bài luyện tập.

3. Giáo dục:

- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II/ CHUẨN BỊ

- Ô chữ như bt1, viết sẵn ở bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 3 của tuần 5 - Nhận xét và tuyên dương

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 25 phút ) Bài 1

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài

* Giáo viên nhắc lại các bước thực hiện - Bước 1: Dựa theo gợi ý đoán từ.

- Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.

- Bước 3: Đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu (hàng dọc)

* GV làm mẫu, so sánh với đáp án mẫu đúng

* Thảo luận nhóm

- GV chia lớp thành 3 nhóm.

- Dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu , mời 3 nhóm lên làm bài tiếp sức( 10 em) mỗi em điền 1 từ vào ô trống

- Sau thời gian quy định đại diện mỗi nhóm đọc kết quả , sau đó dọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu

- Đội nào làm nhanh và đúng là đội thắng cuộc

- Gv nhận xét

- HS

- HS đọc nối tiếp câu hỏi

- Lắng nghe

- Có thể cho HS nhắc lại cách làm.

- Các nhóm cử thành viên chơi

- Các nhóm làm

- HS làm vào vở theo lời giải đúng - Học sinh đọc lại các từ tìm được.

(23)

Bài 2

- HS đọc y/c

- HS suy nghĩ và làm bài - Gọi 3 hs lên bảng làm

* Dấu phẩy có thể dùng để tách các ý diễn đạt trong từng bộ phận của câu

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Về nhà tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo dành cho thiếu nhi

- Nhận xét tiết học

- HS đọc

- HS lên bảng làm

+ Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ

+ Các bạn mới được kết nạp đội đều là con ngoan,trò giỏi.

+ Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

- Nhận xét

- Thực hiện theo y/c

__________________________________

Ngày soạn: 13/10/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

Tiết 30: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Giúp học sinh củng cố về:

- Thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia ( số dư luôn nhỏ hơn số chia).

2. Kỹ năng:

- Vận dụng được phép chia hết trong giải toán.

3. Giáo dục:

- Ham học môn toán.

II/ CHUẨN BỊ 1. GV

- Hệ thống bài luyện tập.

- Chép bài 3 lên bảng . 2. HS

- VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: (5 phút )

- HS trả lời

(24)

- HS làm BT 1 trong Sgk trang 30 - 2 HS đọc lại các bảng chia đã học - Nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyên tập : ( 28 phút ) Bài 1

- Hs đọc y/c

- Tìm các phép tính chia hết trong bài - Y/c HS nêu cách thực hiện phép tính - Nhận xét, tuyên dương

Bài 2 - Đọc Y/c

- Muốn biết Đ, S ta làm thế nào - Nhận xét

Bài 3

- HS đọc đề bài

- Trong phép chia, khi số chia là 5 thì số dư có thể là những số nào ?

- Có số dư lớn hơn số chia không ?

- Vậy trong các phép chia với số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào?

3. Củng cố, dặn dò: ( 5phút )

- Về nhà làm BT trong Sgk trang 30 và chuẩn bị bài sau

- Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia có dư.

- Nhận xét tiết học

- HS đọc

- HS lên bảng làm - HS đọc

- Ta phải thực hiện chia

- HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra - 1HS đọc

- Là 0,1,2,3,4 - Không có - Là số 4 - Lắng nghe

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia

_________________________________

CHÍNH TẢ NGHE VIẾT) Tiết 12 : Nhớ lại buổi đầu đi học I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe-viết,trình bày đúng một đoạn “ Cũng như tôi...cảnh lạ”

- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt eo/oeo ; tìm đúng các từ có chứa s/x . 2. Kỹ năng:

- Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu 3. Giáo dục:

- Có ý thức viết đúng chính tả.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

(25)

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ sau:

khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết - Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào phải viết hoa?

- Y/c HS viết từ khó vào bảng con

* Viết chính tả

- Hướng dẫn, uốn nắn HS

* Chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn làm bài tập: ( 8 phút ) Bài 2

- HS đọc y/c - Nhận xét

Bài 3a

- Đọc y/c và làm bài theo cặp - Nhận xét và y/c hs đọc

3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học

- Chú ý khắc phục lỗi chính tả

- HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con

- 1 HS đọc lại

- Đoạn văn có 3 câu - Những chữ đầu câu

- HS viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.

- HS đọc lại các từ vừa viết - HS viết vào vở

- HS đọc

- 2 HS lên bảng làm

- HS đọc và chốt lời giải đúng - Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu

- HS đọc và làm bài - Vài nhóm nêu kết quả - Nhận xét

a. siêng năng, xa, xiết - Lắng nghe

_________________________________

TẬP LÀM VĂN

Tiết 6: Kể lại buổi đầu em đi học I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình

2. Kỹ năng : Viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn 5-7 câu, diễn đạt rõ ràng

3. Giáo dục: Có ý thức giữ kỷ niệm đẹp.

*QTE: Các em có quyền được tham gia ( Kể lại buổi đầu đi học) II/ CHUẨN BỊ

1. GV

- Ghi sẵn các câu hỏi trên bảng phụ 2. HS

- VBT

(26)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: (5 phút )

- HS đọc lại nội dung bức điện báo - Nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn làm bài tập: ( 25 phút ) Bài 1

- Đọc đề bài

- Nêu y/c : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu tiên cắp sách đến lớp.

- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là sáng hay chiều ?

- Thời tiết thế nào ? - Ai dẫn em đến trường ? - Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao ? - Buổi học đã kết thúc thế nào ? - Cảm xúc của em về buổi học đó - Gọi 1 HS khá kể mẫu

- Gv nhận xét Bài 2

- HS đọc y/c

- Nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể

- Gọi 5- 7 em đọc bài của mình

- Nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn người viết tốt nhất

3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Bạn nào chưa viết xong về nhà hoàn thành tiếp.

- Nhận xét tiết học

- HS đọc

- HS đọc - Lắng nghe

- HS kể theo gợi ý của gv

- 1 HS kể mẫu

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình

- HS thi kể trước lớp - HS đọc

- HS viết - HS đọc - Nhận xét - Lắng nghe

_____________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I. KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 1: Kĩ năng tự phục vụ I.MỤC TIÊU:

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những người xung quanh.

(27)

- Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm việc khoa học.

- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.

II. ĐỒ DÙNG.

- Tranh trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sách vở của Hs 2.Bài mới

a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV gọi Hs đọc nội dung tình huống trong sgk.

- Gv cùng Hs đàm thoại về nội dung tình huống kết hợp quan sát tranh.

- Hs thảo luận nhóm 4 lựa chọn cách giải quyết:

+ Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào trong các cách sau đây?

+ Ngoài các cách ứng xử trên em có cách ứng xử nào khác?

- Đại diện các nhóm trình bày đồng thời giải thích lí do vì sao lựa chọn cách giải quyết đó.

- Tổ chức cho Hs nêu cách xử lí tình huống qua trò chơi đóng vai.

- Cả lớp bình chọn cách ứng xử phù hợp , hay nhất.

* Kết luận: Ra chào hỏi, giúp mẹ những việc mẹ yêu cầu xong rồi ra xem phim.

Đó là việc chúng ta nên làm để thể hiện sự quan tâm, yêu thương những người xung quanh mình, đồng thời rèn cho chúng ta có kĩ năng làm tốt những việc phù hợp với khả năng .

b) Hoạt động 2 : Lựa chọn địa chỉ - Hs đọc yêu cầu của bài tập 2.

+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu Hs quan sát tranh trong sgk + Trong tranh có những đồ vật nào?

- 2Hs đọc tình huống: Đi học về, bật ti vi lên em thấy đang có chương trình hoạt hình mà em yêu thích.Nhìn vào bếp em thấy mẹ đang chuẩn bị bữa tối.

- Hs Quan sát tranh - Hs thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- 1-2 nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình qua trò chơi đóng vai

- Hs nhắc lại

- 2Hs đọc yêu cầu bài: Em hãy nối các hình đồ vật( quần áo, khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở, …) tronh tranh dưới đay vào đúng vị trí của nó.

- 1 Hs nêu

- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Trong tranh có: quần áo, khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở, giày dép

- Hs nêu

- Các đồ vật trong tranh để lộn xộn, không

(28)

+ Những đồ vật đó được để ở đâu?

+ Những đồ vật đó để đúng nơi quy định chưa?

- Cho Hs thảo luận cặp đôi: Tìm địa chỉ đúng của các đồ vật này.

- Gọi một số Hs nêu địa chỉ đúng của các đồ vật.

- Gọi Hs nhận xét , bổ sung

+ Tại sao phải để đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp?

+ Đồ dùng không được xếp gọn gàng, ngăn nắp thì diều gì sẽ sảy ra?

* Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt hằng ngày của bản thân trong cuộc sống.

c. Hoạt động 3: Liên hệ

+ Ở nhà em thường giúp bố mẹ những việc gì?

+ Những việc liên quan đến cá nhân em như học tập và các việc sinh hoạt hằng ngày do em tự chuẩn bị hay em phải nhờ người khác giúp đỡ?

3. Củng cố, dặn dò

- Hs nhắc lại nội dung bài học - Dặn chuẩn bị bài sau

đúng nơi quy định.

- Hs thảo luận - Hs nêu

- Hs nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - Hs bày tỏ ý kiến

- Hs nhắc lại

- Hs tự liên hệ

II. SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU:

- Đánh giá công tác học tập tuần 8, đề ra kế hoạch cần thực hiện trong tuần 9 - Nắm được nội dung hoạt động của tuần tới

- Giáo dục hs thực hiện tốt các phong trào của trường, lớp đề ra II. NỘI DUNG

1. Đánh giá công tác tuần 9

* Các tổ báo cáo tình hình thi đua trong tuần

* Gv nhận xét chung

- Lớp duy trì tốt sĩ số, đi học đều, trật tự trong giờ học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

- Về học tập các em thực hiện tốt nề nếp truy bài đầu giờ, học bài, làm bài đầy đủ.

- Vệ sinh lớp gọn gàng sạch sẽ, thực hiện tốt vệ sinh luân phiên.

- Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.

- Chấp hành tốt an toàn giao thông.

* Một số tồn tại:

- Một số em làm bài chưa sạch đẹp: ………

(29)

- Vẫn còn một số em quên SGK, vở ghi, bảng con: ………..

* Gv nhắc nhở các em rút kinh nghiệm trong tuần sau 2. Kế hoạch tuần 10

a. Về học tập

- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập, nề nếp truy bài đầu giờ.

- Tích cực ôn tập chuẩn bị thi GKI.

- Nhắc hs đi học phải có đầy đủ sách vở dụng cụ học tập, tập vở trình bày sạch đẹp đúng quy định.

b. Về phẩm chất

- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Thực hiện lời nói hay, làm việc tốt.

- Nhắc hs giữ vệ sinh cá nhân, lớp học, sân trường.

- Chấp hành tốt luật giao thông.

c. Công tác khác

- Tham gia đầy đủ các phong trào do trường và Đội phát động

_______________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã được chia thành các phần

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

Tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số... HOA SEN

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?. * Kết luận: Muốn tìm một