• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 6

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 09/10/2020 Ngày giảng : 12/10/2020 Ngày duyệt : 18/10/2020

(2)

TUAN 6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên TUẦN 6

Ngày soạn  : 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 10  năm 2020 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 16:   BÀI TẬP LÀM VĂN I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1. Kĩ năng

 - Đọc trơn từng đoạn,cả bài.Đọc đúng các từ dễ phát âm sai:loay hoay,Liu-xi-a,lia lịa,nộp,sơ mi  - Phân biệt giọng đọc khi đọc câu là lời kể chuyệnvới khi đọc câu là lời đối thoại hoặc lời trích dẫn đặt trong ngoặc kép

2. Kiến thức

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn.

 - Nắm được sự việc chính trong từng đoạn

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện :Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình đã nói.

3.Thái độ:Yêu thích môn học

* QTE: Các em biết mình có quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.

B. Kể chuyện

- Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại một đoạn chuyện bằng lời của mình.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II / CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(3)

- Xác định giá trị bản thân: trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.

- Đảm nhận trách nhiệm: xác định phải làm những việc mình đã nói III/  CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ các đoạn truyện

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- Một chiếc khăn mùi soa.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 4 phút )

- Yêu cầu  học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Cuộc họp của chữ viết.

- Nhận xét 2. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1p)

- Có những ai trong bức tranh?

- Các bạn đang làm gì?

- Đoán xem điều gì đã xảy ra sau đó?

2. Luyện đọc: ( 30 phút ) - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ             

* Đọc nối tiếp

- GV viết bảng Liu-xi-a, Cô-li-a - GV chú ý lỗi phát âm của HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn 

* Giải nghĩa từ khó.          

 - Cho học sinh xem khăn mùi xoa hỏi + Đây là loại khăn gì?

+ Thế nào là viết lịa lịa     + Thế nào là ngắn ngủn?

? Đặt câu với từ ngắn ngủn

+ Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi em đọc một đoạn.

* Đọc theo nhóm.

- Gọi HS đọc phân vai đoạn 4: vai tôi, vai mẹ

 

- HS đọc và trả lời  

       

- HS trả lời  

   

- HStheo dõi - Vài HS đọc  

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm từ sai

- Đọc nối tiếp lần 2

-  Nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- Nhìn bảng đoạn 2 viết sẵn để luyện đọc

 

- Loại khăn nhỏ mỏng dùng lau mặt - Viết rất nhanh và liên tục

-  Rất ngắn và có ý chê - Chiếc áo ngắn ngủn

- Mỗi nhóm 4 học sinh  lần lượt đọc.

 

- Các nhóm đọc và chỉnh sửa lỗi cho nhau - HS đọc

- Các nhóm thi đọc nối tiếp

(4)

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- Yêu cầu các tổ tiếp nối đọc đồng thanh bài tập đọc

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi 1 học sinh đọc bài trước lớp - Ai là người kể lại câu chuyện này?

- Cô giáo ra cho lớp đề văn ntn?

- Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?

- Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a đã làm cách gì để viết bài dài ra?   

- GV chốt lại ý kiến đúng

- Đọc đoạn 4 và thảo luận trả lời câu hỏi 4

- Gv chốt lại ý kiến đúng

- Em học được điều gì từ bạn Cô-li- a?

 

- Gv: lời nói phải đi đôi với việc làm

* QTE: Các em biết mình có quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.

* Luyện đọc lại bài: ( 7 phút )  - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3, 4.

 - Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp đọc 4 đoạn

- Gọi các nhóm thi đọc - Tuyên dương nhóm đọc tốt.

       Kể chuyện ( 20 phút ) 1. GV nêu nhiệm vụ:

- Sắp xếp lại 4 tranh theo trình tự đúng sau đó kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lơì của em

- Giáo viên hướng dẫn:

- Hs quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số.

Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh

- Gv nhận xét và khẳng định trật tự đúng của các tranh là: 3-4-2-1

- Mỗi tổ đọc 1 đoạn, 4 tổ tiếp nối đọc từ đầu đến hết bài.

 

- 1 học sinh đọc cả bài trước lớp.

- Cô-li-a

- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?

-Thảo luận nhóm đôi trả lời câu 2,3:

 

- Các nhóm thảo luận và trả lời - Lắng nghe

- 2 bàn một nhóm thảo luận và trả lời  

 

- HS tự do phát biểu ý kiến:

- Tình thương yêu đối với mẹ.

- Nói lời biết giữ lấy lời.

- Cố gắng khi gặp bài khó.

         

- Lắng nghe - Học sinh đọc.

 

- Các nhóm thi đọc  

   

- lắng nghe.

   

- Nghe hướng dẫn  

- Hs phát biểu  

   

(5)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 6: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ - Ôn tập về cách dùng dấu phảy

2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các bài luyện tập.

3. Giáo dục: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II/ CHUẨN BỊ

- Ô chữ như bt1, viết sẵn ở bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 2. Chọn kể một đoạn bằng lời của mình - Đọc y/c kể chuyện và mẫu

- Bài văn chỉ y/c chọn kể 1 đoạn bằng lời của em

- Một HS kể mẫu 2,3 câu

* Kể theo nhóm

- 3,4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện

- GV nhận xét theo tiêu chuẩn + Kể có đúng với cốt truyện không?

+ Diễn đạt đã thành câu chưa?

+ Kể có tự nhiên không?

4 .Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Em có thích bạn nhỏ trong bài này không? Vì sao?

- Dù chưa giúp được mẹ nhiều nhưng bạn nhỏ vẫn là một học trò ngoan vì bạn muốn giúp mẹ, bạn không muốn trở thành người nói dối, bạn đã vui vẻ làm công việc của mình đã kể trong bài TLV

- Em đã làm gì giúp bố mẹ?

- Nhậnxét tiết học, chuẩn bị bài sau

   

- HS đọc  

 

 - HS kể mẫu

- Từng cặp HS tập kể - HS thi kể nối tiếp 1 đoạn  

- Nhận xét.

- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

   

- HS phát biểu  

       

- 3,4 em trả lời

- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 2 HS  lên bảng làm bài tập 1 và 3 của tuần 5

- Nhận xét 2. Bài mới

  HS -      

(6)

a. Giới thiệu bài: :   ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 30 phút ) Bài  1

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài

* Giáo viên nhắc lại các bước thực hiện  - Bước 1: Dựa theo gợi ý đoán từ.

 - Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.

 - Bước 3: Đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu (hàng dọc)

 * GV làm mẫu, so sánh với đáp án mẫu đúng

* Thảo luận nhóm

 - GV chia lớp thành 3 nhóm.

- Dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu , mời 3 nhóm lên làm bài tiếp sức( 10 em) mỗi em điền 1 từ vào ô trống

- Sau thời gian quy định đại diện mỗi nhóm đọc kết quả , sau đó dọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu

- Đội nào làm nhanh và đúng là đội thắng cuộc - Gv nhận xét

Bài 2: ƯDPHTM - HS đọc y/c

A, Chọn đáp án đúng sai

a, Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ b,Ông em bố em, và chú em đều là thợ mỏ c,Ông em, bố em, và chú em đều là thợ mỏ B.Lựa chọn câu trả lời dúng

a,Các bạn kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi

b,Các bạn, mới kết nạp vào đội đều là con ngoan trò giỏi

c,Các bạn mới kết nạp vào đội, đều là con ngoan trò giỏi

C.Đánh dấu tích vào phương án đúng nhất a, Nhiệm vụ của dội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội

b, Nhiệm vụ của dội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội ,và giữ gìn

     

- HS đọc nối tiếp câu hỏi  

 

- Lắng nghe  

- Có thể cho HS nhắc lại cách làm.

         

- Các nhóm cử thành viên chơi  

 

- Các nhóm làm  

- HS làm vào vở theo lời giải đúng - Học sinh đọc lại các từ tìm được.

     

- HS đọc thầm

- HS chọn đáp án đúng

+ Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ

+ Các bạn mới được kết nạp đội đều là con ngoan,trò giỏi.

+ Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

- Nhận xét  

     

(7)

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 11: BÀI TẬP LÀM VĂN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn.Viết đúng tên riêng nước ngoài.

2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần eo /oeo, s/x.

3.Thái độ:Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ

   Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC      danh dự đội

c,Nhiệm vụ của dội viên, là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội

 

* Dấu phẩy có thể dùng để tách các ý diễn đạt trong từng bộ phận của câu

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 4 phút )

- Về nhà tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo dành cho thiếu nhi

- Nhận xét tiết học

   

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết từ có chứa vần oam .

- 2 HS viết bảng lớp: nắm cơm, gạo nếp, lo lắng

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 25 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm tên riêng trong bài ? - Tên riêng được viết ntn?

 

- Yêu cầu học sinh tìm từ khó.

   

- HS lên bảng  

       

- Lắng nghe  

 

- 3 học sinh đọc lại.

- Đoạn văn có 4 câu.

- Cô-li-a

- Viết hoa chữ cái đầu,đặt gạch nối giữa các tiếng

(8)

       TOÁN TIẾT 26: LUYỆN TẬP

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ tìm được.

* Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết - GV quan sát, uốn nắn hs

* Đánh giá, chữa bài

c. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7 phút )       Bài 2

- Gọi HS đọc  

     

- Nhận xét Bài 3a - HS đọc y/c

- HS làm bài cá nhân - Nhận xét

   

3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả

- Làm văn, Cô-li-a, lúng túng - HS lên bảng viết

   

- Viết bài  

     

- HS đọc

- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh sau đó đọc kết quả

a. Khoeo chân  b. lẻo khoẻo  c. ngoéo tay

     

- HS đọc

- Gọi  em lên bảng thi làm bài nhanh  Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm   Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời - HS đọc lại khổ thơ

 

- Lắng nghe

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn

2. Kỹ năng:  Rèn kĩ năng tính toán có lời văn.

3.Thái độ: Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra các bài tập của tiết trước - Nhận xét, chữa bài

2. Bài mới

 

-Hs lên bảng làm  

 

(9)

Ngày soạn : 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng  10  năm 2020 TẬP VIẾT

TIẾT 6: ÔN CHỮ HOA: D, Đ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng đẹp chữ viết hoa: D, Đ

- Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Kim Đồng và câu ứng dụng a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 30 phút ) Bài 1

- Hs đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để  kiểm tra bài của bạn.

- Chữa bài Bài 2

Gọi 1 học sinh  đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài     

- Gv nhận xét  

    Bài 3

- Hs đọc y/c bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c hs làm bài  

     

- Nhận xét

III. Củng cố, dặn dò: ( 4 phút ) - Về nhà làm bt trong sgk trang 26 - Nhận xét tiết học

- Nghe giới thiệu  

 

- HS đọc

- 2 học sinh  lên bảng làm bài, lớp làm vở

   

- 1 học sinh  đọc đề bài.

- HS trả lời  

- 1HS  lên bảng, lớp làm vào vở       Bài giải

 Quầy hàng đã bán được số kg nho là        16 : 4 = 4(kg)

      Đáp số: 4 kg nho - Nhận xét

 

- HS đọc - HS trả lời Bài giải

a. 1/6 số con gà trong hình trên là:

      18 : 6 = 3 (con)

b.1/3 số con gà trong hình trên là:

      18 : 3 = 6 ( con)       Đáp số: a, 3 con gà       b, 6 con gà  

 

(10)

      Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn 2. Kỹ năng

- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

3. Giáo dục: Có ý thức rèn luyện chữ viết.

II/ CHUẨN BỊ

- Mẫu chữ viết hoa D, Đ 

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

       TOÁN

TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - HS lên viết từ: Chu Văn An, Chim 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

 

* Luyện viết từ ứng dụng

- Hs đọc từ ứng dụng: Kim Đồng

- Gọi HS nêu hiểu biết của mình về anh Kim Đồng

- Y/c HS viết bảng con  

* Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng

- Khuyên con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành

c. HD viết vào vở tập viết : ( 20 phút ) - Gv hướng dẫn HS viết

d. Đánh giá,chữa bài: ( 5 phút ) 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét bài viết của HS - Về nhà hoàn thành bài viết

 

- hs lên bảng  

         

-  K, D ,Đ

- Quan sát và nêu lại

- Viết các chữ hoa vào bảng con. 2 hs lên bảng viết

 

- HS đọc

- Anh là một trong những đội viên đầu tiên của ĐTNTPHCM. Tên thật của anh là Nông Văn Dền, quê ở Cao Bằng, anh hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi

 Dao có mài mới sắc,người có học mới khôn

 

- Viết bảng con chữ Dao  

- Nghe và viết theo Y/c  

   

- Lắng nghe

(11)

I/  MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

+ Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số (chia hết ở các lượt chia)

+ Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt tính và tính.

3. Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài.

II/ CHUẨN BỊ

  Phấn màu, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS nêu các bảng chia đã học - Nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1phút )

b. Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3       ( 12 phút )

- Viết phép chia lên bảng - Y/c hs nhận xét các phép chia - Hướng dẫn cách đặt tính

- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào?

+  9 : 3 được mấy?

- 3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất

- Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy?

- Viết 9 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ.

- Tìm số dư trong lần chia thứ hai

- Thực hiện chia hàng đơn vị của số bị chia.

- Vậy ta nói  96 : 3 = 32

- GV yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép chia.

c. Luyện tập: ( 20 phút ) Bài 1

- HS đọc y/c

- Y/c HS nêu cách thực hiện

   

- 3 HS  nêu.

           

- HS nêu - Lắng nghe

- Từ hàng chục đến hàng đơn vị  

+ 9 : 3 được 3  

 

- 3 nhân 3 bằng 9  

     

- Học sinh tự nêu  

   

- Thực hiện theo 3 bước: chia, nhân, trừ  

(12)

ĐẠO ĐỨC

TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( TIẾT 2)  

I -MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: Giúp hs tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.

 2.Kĩ năng: Hs thực hiện một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi phân vai.

 3.Thái độ:Yêu thích môn học II.KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng tư duy phê phán

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa   

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Nhận xét Bài 2 - Đọc y/c

- Nêu cách tìm 1/2, 1/3 của một số?

- Nhận xét Bài 3

- HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

      Bài 4

- Hướng dẫn hs về nhà làm 3.Củng cố, dặn dò: (3 phút )

- Về nhà làm BT trong SGK trang 28 và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học

   

- HS đọc và tự làm - HS lên bảng làm  

 

- HSđọc và làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra nhau  

 

- HS đọc và trả lời Bài giải

      Nửa ngày có số giờ là       24 : 2 = 12(giờ)       Đáp số: 12 giờ  

- Lắng nghe

1- Kiểm tra bài cũ(5p):

Em cần phải làm gì đối với công việc của mình? Vì sao cần phải tự làm lấy công việc của mình?

- Gv nhận xét, đánh giá.

 

-2 hs trả lời  

   

(13)

2- Bài mới:   

2.1.Giới thiệu bài(1p) 2.2.Nội dung:( 30p) HĐ1: Liên hệ thực tế

*Mục tiêu: Hs tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.

* Cách tiến hành:

- Gv cho hs đọc nội dung BT4   ( SGK).

- Gv yêu cầu hs tự suy nghĩ và liên hệ từng ý:

 - Em đã tự mình làm những việc gì?

 -  Em tự làm những việc đó ntn?

 - Em cảm thấy ntn sau khi hoàn thành những việc đó?

- Gv nhận xét và khen ngợi những hs đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích hs khác noi theo bạn.

HĐ2: Đóng vai

*Mục tiêu: Hs thực hiện một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi phân vai.

* Cách tiến hành:

- Cho hs đọc yêu cầu BT5

- Gv chia lớp thành các nhóm 3, yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống trong bài - Gv nhận xét, chốt lại về cách xử

lí đúng đắn nhất.

HĐ3: Thảo luận nhóm

*Mục tiêu: Giúp  hs biết bày tỏ thái độ của mình trước ý kiến liên quan.

* Cách tiến hành:

- Gv cho hs nêu yêu cầu BT6.

- Cho hs làm bài vào vở.

- Gv nhận xét, chốt lại: Trong cuộc sống và trong học tập, lao động, cần phải tự làm lấy việc của mình.

3- Củng cố dặn dò(4p):

-Giáo viên hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học

- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị

             

-2 hs đọc

- HS suy nghĩ làm bài  

-1 vài hs nêu ý kiến  

   

-Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến  

           

-2 hs đọc

-Mỗi dãy tiến hành thảo luận về cách xử lí 1 tình huống và đóng vai thể hiện lại.

- Các nhóm lần lượt trình bày.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

     

-2 hs nêu

-Hs làm bài và trình bày kết quả.

-Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc phần ghi nhớ (11)

(14)

-

HĐNGLL SÁCH BÁC HỒ BÀI 2 : Bát chè sẻ đôi I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác 2. Kĩ năng: Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác

3.Thái độ: Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác gặp khó khăn II. CHUẨN BỊ:

Tài liu Bác H và nhng bài hc v o c, li sng lp 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG

     

 bài sau. 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KT bài cũ: Chiếc vòng bạc

Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện “Chiếc vòng bạc”là gì?

2. Bài mới:

·        Giới thiệu bài: Bát chè sẻ đôi 3. Các hoạt động:

 

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè sẻ đôi” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3/ tr.8)

- GV cho HS làm vào phiếu bài tập. Nội dung:

+ Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý trả lời đúng:

1. Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào?

a) Ban ngày b) Buổi tối c) 10 giờ đêm

2. Bác đã cho anh thứ gì?

a) Một bát chè sen b) Nửa bát chè đậu xanh c) Nửa bát chè đậu đen

3. Vì sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy không sung sướng gì?

a) Vì anh thấy có lỗi b) Vì anh thương Bác

- HS lắng nghe - HS làm phiếu bài tập

- HS nộp phiếu - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét -HS chia nhóm, mỗi nhóm 5

-HS chơi theo sự hướng dẫn của GV Lắng nghe

- HS trả lời

(15)

      TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh biết nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

2.Kĩ năng: Học sinh biết nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

3.Thái độ:HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu III. KỸ NĂNG SỐNG - Kĩ năng làm chủ bản thân

-  Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

c) Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng

- Cho HS nộp phiếu - Chấm 5 phiếu và sửa bài cho HS Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi bát chè của Bác?

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

+ Hãy kể một câu chuyện của bản thân hoặc của người khác về việc biết chia sẻ (hoặc ích kỉ, không chia sẻ)

- GV treo bảng phụ:

- Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và không chia sẻ điền vào bảng

Biết chia sẻ Không biết chia sẻ

Ví dụ: Có món ăn, quyển sách hay biết chia sẻ với bạn bè

...

VD: Có đồ chơi mà không cho bạn chơi cùng

...

...

Hoạt động 4: Trò chơi

- GV hướng dẫn HS chơi theo tài liệu

- GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen thưởng nhóm vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân tích ý nghĩa và tác dụng của sự chia sẻ và cộng tác trong công việc.

3. Củng cố, dặn dò:

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

+ Nhận xét tiết học.

HĐ CỦA GIÁO VIÊN  1. Kiểm tra bài cũ: (5p) 

HĐ CỦA HỌC SINH  

(16)

- Thận làm nhiệm vụ gì?

- Nước tiểu được chứa ở đâu và thoát ra ngoài bằng đường nào?

- Mỗi ngày chúng ta thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?

- GV nhận xét – đánh giá.

2. Bài mới: (35p)

2.1. Giới thiệu bài: Gián tiếp 2.2. Nội dung:

* Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp.

Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

Cách tiến hành:

- Bước 1. Giáo viên yêu cầu.

- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Cho HS xem phim để tìm câu trả lời.

- Bước 2.

- Gọi học sinh nêu câu trả lời.

Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng.

* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.

Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

Cách tiến hành: Cho HS xem phim - Bước 1. Làm việc theo cặp.

 

- Các bạn trong hình làm gì?

- Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Bước 2. Làm việc cả lớp.

- Yêu cầu thảo luận cả lớp.

- Chúng ta làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?

   

- Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống nước đủ?

                     

- Cùng xem phim.

- Học sinh thảo luận theo câu hỏi.

- 1 số em nêu: …. không bị nhiễm trùng.

- Tiếp tục xem phim.

- Nhắc lại nội dung chính.

                 

- Từng cặp học sinh cùng quan sát các hình SGK và xem phim.

- Tắm, giặt, uống nước, đi cầu ( tiểu).

- Tránh được bệnh viêm cơ quan bài tiết nước tiểu.

 

- Một số cặp lên trình bày trước lớp.

- Các học sinh khác góp ý bổ sung.

- Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo. Hằng ngày thay quần áo (đặc biệt là quần áo lót).

- Chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc

(17)

     

Ngày soạn: 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2020 MI LO- ROBOT

 TỰ HÀNH KHÁM PHÁ KHÔNG GIAN( T2) I-MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp hs biết về ý nghĩa của robot tự hành...

2. Kĩ năng

- Biết lắp ghép mô hình chú robot 3. Thái độ

- Thêm yêu môn học II- ĐỒ DÙNG - GV: Vật mẫu - HS: Bộ đồ lắp ghép

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

 

Giáo viên: Hằng ngày thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo (đặc biệt là quần áo lót), có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu.

thải nước ra ngoài hằng ngày, để tránh bệnh sỏi thận.

- Xem phim và lắng nghe.

3. Củng cố - dặn dò: (5p)

- Gọi 1- 2 học sinh nêu lại mục “bạn cần biết”  SGK/25.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Cơ quan thần kinh.

 

 

1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

2. Lập trình: 35p

a) Tìm hiểu các khối lập trình (Xem Clip)

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.

-  Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của  

- HS trả lời  

   

- HS quna sát vi deo - HS nghe

   

(18)

 

THỂ DỤC

TIẾT 11: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

  -  Đi vượt chướng ngại vật thấp.

 -  Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

2. Kỹ năng:

   - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.

  - Biết cách ôn vượt chướng ngại vật thấp   3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. 

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: còi, 4 ngế con, 2 cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

động cơ, có thể nhập bao nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng.

- Dùng để dừng động cơ.

- Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang trái.

- Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang phải.

- Dùng để điều chỉnh và thay đổi màu sắc hiển thị trên bộ não (Smarthub) của robot. Có các màu sắc như: đỏ, vàng, xanh lá,  xanh dương, ...

b) Cách lập trình chú robot Milo:

- GV hướng dẫn cách lập trình trên phần mềm.

- GV nhận xét uốn nắn cho nhóm làm chậm - Nhận xét tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò: 3p

- Theo các em, robot tự hành đã giúp được gì cho con người?

- Kể tên một số loại thiết bị, máy móc là robot tự hành mà em biết?

- Sau bài học hôm nay, trong tương lai các em có muốn trở thành kỹ sư thiết kế robot tự hành

                   

- Xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm.

(19)

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

THỂ DỤC

TIẾT 12: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

NỘI DUNG Đ Ị N H

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

 I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Bài cũ: Kiểm tra 4 em đi vượt chướng ngại vật

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

* Đội hình đội ngũ:

* Tập hợp hàng ngang, dóng hàng và đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc

         

Gv hướng dẫn tổ chức hs tập luyện Nhận xét sửa sai

* Ôn vượt chướng ngại vật thấp - Tập hợp hs theo đội hình, Gv nêu tên bài tập, giải thích và quy đinh - Nhận xét – Tuyên dương

 

25 phút  

Dàn hàng ngang

- Lần 1-2: Gv hướng dẫn, 1 tổ làm mẫu các tổ khác quan sát.

- Lần 3-4: Cả lớp thực hiện  

Đội hình tập luyện

- Lần 1: Hs thực hiện chậm - Lần 2: HS thực hiện nhanh hơn .

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(20)

    - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái

 -  Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

  - Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”

2. Kỹ năng:

  - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.

   - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái   - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

 - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật. 

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG Đ Ị N H

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

 I. Phần mở đầu.

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát, quay các khớp

- Bài cũ: Kiểm tra 6 em đi vượt chướng ngại vật

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 II. Phần cơ bản.

* Tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc.

Gv hướng dẫn tổ chưc hs luyện tập  

*Chơi trò chơi: (Mèo đuổi chuột) ( Nội dung như tiết 10 )

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phót  

Đội hình

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(21)

      TOÁN TIẾT 28: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Giúp học sinh củng cố về:

 - Thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở các lượt chia)  - Tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1số

 - Biết vận dụng giải bài toán có liên quan . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ thuật chia.

3. Giáo dục: Cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II/CHUẨN BỊ - bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- HS lên bảng làm BT3 trong Sgk - Vài HS đọc lại các bảng chia 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 32 phút ) Bài 1

- Nêu Y/c bài tập

- Giúp HS biết đặt tính rồi chia - Nêu cách đặt tính

Bài 2

- Đọc y/c bài

- Y/c HS nêu cách tìm 1/6 của một số - Nhận xét

     

 

- HS trả lời  

         

- HS nêu

- HS lên bảng làm  

 

- HS đọc

- HS nêu và làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra nhau a. 1/6 của 48kg là 8kg b. 1/6 của 54 giờ là 9 giờ

(22)

 

Ngày soạn: 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020 TOÁN

TIẾT 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ  I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Nhận biết phép chia hết, phép chia có dư.

- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán, đặt tính.

3. Giáo dục: Tích cực luyện tập.

II/ CHUẨN BỊ

 - Hình minh hoạ 2 bài toán,phấn màu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  Bài 3

- Đọc y/c bài

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS làm - Nhận xét  

 

Bài 4: Tìm x

-  Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?

 

- Nhận xét  

3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút )

- Về nhà làm BT trong Sgk và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học

c. 1/2 của 60 lit là 30l d. 1/5 của 40p là 8p - Đọc và trả lời        Bài giải

Mỵ đi từ nhà đến trường hết số phút là       60 : 3 = 20( phút)

      Đáp số: 20p - Nhận xét

   

- Trả lời và làm

a. X x 4 = 8          b. 3 x X = 90          X = 8 : 4       X = 90 : 3          X = 2        X = 30  

 

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- HS đọc bảng chia đã học

- 1 HS làm BT 3 trong Sgk trang 28 - Nhận xét

2. Bài mới

 

- HS trả lời  

   

(23)

a. Giới thiệu bài : (1 phút )

b. Hướng dẫn nhận biết phép chia hết và phép chia có dư : ( 12 phút )

- Gv viết bảng hai phép chia 8 : 2 và 9 : 2.

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính và chia

- Y/c HS nêu cách thực hiện phép chia - Nhận xét

- Em có nhận xét gì về 2 phép chia ?

- GV cho hs quan sát chấm tròn và kiểm tra lại :

+ 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn ? có còn thừa chấm tròn nào không ?

+ Lấy 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy chấm tròn ? có còn thừa chấm tròn nào không ?

- Gv nêu : 8 : 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết, gv ghi bảng 8 : 2 = 4

+ 9 : 2 được 4,còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, gv ghi bảng 9 : 2 = 49

(dư 1)

* Lưu ý : trong phép chia có dư  số dư phải bé hơn số chia

c. Luyện tập: (17 phút ) Bài 1

- HS đọc y/c - HS lên bảng làm

- Y/c HS nêu cách thực hiện phép chia Bài 2

- Đọc y/c

- Muốn ghi Đ, S chính xác ta phải làm gì ? - Nhận xét

  Bài 3 - Hs đọc đề

- Thi làm toán nhanh - Nhận xét

 

         

- 2 HS lên bảng dưới lớp làm nháp  

- 2 HS nêu  

     

- 8 : 2 được 4 và không còn thừa  

 

9 : 2 c 4 và còn tha 1 -

   

- Có 4 chấm tròn và không thừa chấm nào

   

- Có 4 chấm tròn và thừa 1 chấm tròn  

 

- Lắng nghe  

 

- HS đọc

- HS lên bảng làm - Nhận xét

 

- HS đọc

- Tự làm sau đó đổi chéo vở kiểm tra a. Đ   b. S   c. S   d. Đ

 

- HS đọc và làm bài

a. 31 = 7 x 4 + 3      b. 25 = 8 x3 + 1

(24)

TẬP ĐỌC

TIẾT 18: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ MỤC TIÊU

1. Kĩ năng:

- Đọc trơn từng đoạn, cả bài.Đọc đúng các từ tiếng khó: nhớ lại, hằng năm, lòng tôi lại nao nức, kỉ niệm, nảy nở, quang đãng, gió lạnh, đường làng, đi lại lắm lần.

- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm  2. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.

- Hiểu được nội dung bài: Bài văn là hồi ức cảm động của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.

- Học thuộc lòng một đoạn văn trong bài.

 3. Thái độ: Trân trọng và giữ gìn những kỷ niệm đẹp.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị bản thân.

- Đảm nhận trách nhiệm: thực hiện những việc mình có khả năng làm được III/ CHUẨN BỊ

 - Tranh minh hoạ

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm BT trong Sgk và chuẩn bị bài "

Luyện tập "

c. 38 = 7 x 5 + 3

- Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư

   

- Lắng nghe

Hoạt động của gv Hoạt động củ hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS kể lại một đoạn của câu chuyện Bài tập làm văn

- Nêu nội dung chính của bài?

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Bức tranh vẽ cảnh gì?

b. Luyện đọc: ( 8 phút ) - Giáo viên đọc mẫu toàn bài

* hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa    

- 2HS trả lời  

       

- Trả lời  

Lng nghe -

(25)

từ  

* Đọc nối tiếp

- Hướng dẫn luyện phát âm từ khó  

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gv chia bài thành 3 đoạn kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới.

- Ngày tựu trường là ngày đầu tiên đến trường để chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới

* Đọc theo nhóm  

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 13 phút ) - Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?

- Đọc và trả lời đoạn 2

- Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?

- Giáo viên chốt lại các ý kiến - Đọc thầm và trả lời đoạn 3

- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tụư trường?

d. Học thuộc lòng một đoạn văn: ( 8 phút ) - GV chọn đọc 1 đoạn văn viết sẵn ở bảng phụ

- Hướng dẫn đọc diễn cảm với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Mỗi em cần thuộc lòng 1 trong 3 đoạn của bài- chọn đoạn em thích nhất

- Gv tổ chức thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, ghi điểm

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-Tìm những câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh?

   

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm từ khó

- HS đọc nối tiếp câu lần 2  

- HSđọc nối tiếp đoạn lần 1  

 

- HS đọc phần chú giải

- HS đặt câu với các từ: nao nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng

- 2 bàn một nhóm đọc nối tiếp và tự chỉnh sửa lỗi cho nhau

- Các nhóm thi đọc  

 

- HS đọc và trả lời

- Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu

- Thảo luận cặp đôi trả lời

+ Vì tác giả lần đầu tiên trở thành học trò được mẹ đưa đến trường

+ Vì cậu bé lần đầu tiên đi học…….

 

- HS đọc

- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ…

     

- Vài HS đọc diễn cảm đoạn 1  

 

- HS cả lớp nhẩm thuộc 1 đoạn văn  

- Vài HS thi đọc  

 

(26)

   

 

Ngày soạn: 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2020 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 6: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I/ MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình

 2. Kỹ năng : Viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn 5-7  câu, diễn đạt rõ ràng  3. Giáo dục: Có ý thức giữ kỷ niệm đẹp.

II/ CHUẨN BỊ

- Ghi sẵn các câu hỏi trên bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  - Về nhà học thuộc lòng 1 đoạn và CB bài sau. " Trận bóng dưới lòng đường "

 

- HS trả lời  

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: (5 phút )

- HS đọc lại nội dung bức điện báo - Nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn làm bài tập: ( 25 phút ) Bài 1

- Đọc đề bài

- Nêu y/c : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu tiên cắp sách đến lớp.

- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là sáng hay chiều ?

- Thời tiết thế nào ? - Ai dẫn em đến trường ? - Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao ? - Buổi học đã kết thúc thế nào ? - Cảm xúc của em về buổi học đó

 

- HS đọc  

       

- HS đọc  

 

- Lắng nghe  

     

- HS kể theo gợi ý của gv  

   

(27)

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)

TIẾT 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe-viết,trình bày đúng một đoạn “ Cũng như tôi...cảnh lạ”

- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt eo/oeo  ; tìm đúng các từ có chứa s/x .  2. Kỹ năng: Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu  3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả.

II/ CHUẨN BỊ

 - Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  - Gọi 1 HS khá kể mẫu

     

- Gv nhận xét Bài 2

- HS đọc y/c

- Nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể

- Gọi 5- 7 em đọc bài của mình

- Nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn người viết tốt nhất

3. Củng cố, dặn dò: ( 4 phút )

- Bạn nào chưa viết xong về nhà hoàn thành tiếp.

- Nhận xét tiết học

 

- 1 HS kể mẫu

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình

- HS thi kể trước lớp  

 

- HS đọc - HS viết  

- HS đọc - Nhận xét  

 

- Lắng nghe

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ sau:

khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. hướng dẫn viết chính tả: ( 24 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết - Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào phải viết hoa?

- Y/c HS viết từ khó vào bảng con

   

- HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con  

       

- 1 HS đọc lại - Đoạn văn có 3 câu

(28)

      TOÁN TIẾT 30: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:

-  Thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

-  Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong  phép chia ( số dư luôn nhỏ hơn số chia).

 2. Kỹ năng: Vận dụng được phép chia hết trong giải toán.

 3. Giáo dục: Ham học môn toán.

II/ CHUẨN BỊ:bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC   

 

* Viết chính tả

- Hướng dẫn, uốn nắn HS

* Đánh giá, chữa bài

c. Hướng dẫn làm bài tập: ( 8 phút ) Bài 2

- HS đọc y/c - Nhận xét  

    Bài 3a

- Đọc y/c và làm bài theo cặp - Nhận xét và y/c hs đọc  

 

3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học

- Chú ý khắc phục lỗi chính tả

- Những chữ đầu câu

- HS viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập  ngừng.

- HS đọc lại các từ vừa viết - HS viết vào vở

         

- HS đọc

- 2 HS lên bảng làm

- HS đọc và chốt lời giải đúng

- Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu

 

- HS đọc và làm bài - Vài nhóm nêu kết quả - Nhận xét

a. siêng năng, xa, xiết  

- Lắng nghe

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: (5 phút )

- HS làm BT 1 trong Sgk trang 30 - 2 HS đọc lại các bảng chia đã học - Nhận xét

2. Bài mới

 

- HS trả lời  

   

(29)

       TỰ NHIÊN XÃ HỘI CƠ QUAN THẦN KINH

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Kể tên và chỉ trên sơ đồ và cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh 2.Kĩ năng: Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan

3.Thái độ:Yêu thích môn hoch II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các hình trong sgk phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyên tập : ( 29  phút ) Bài 1

- Hs đọc y/c

- Tìm các phép tính chia hết trong bài - Y/c HS nêu cách thực hiện phép tính - Nhận xét

Bài 2 - Đọc Y/c

- Muốn biết Đ, S ta làm thế nào - Nhận xét

Bài 3

- HS đọc đề bài

- Trong phép chia, khi số chia là 5 thì số dư có thể là những số nào ?

- Có số dư lớn hơn số chia không ?

- Vậy trong các phép chia với số chia là 5 thì số dư lớn nhất là số nào?

3. Củng cố, dặn dò: ( 5phút )

- Về nhà làm BT trong Sgk trang 30 và chuẩn bị bài sau

- Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia có dư.

- Nhận xét tiết học

         

- HS đọc

- HS lên bảng làm  

   

- HS đọc

- Ta phải thực hiện chia

- HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra  

- 1HS đọc - Là 0,1,2,3,4  

- Không có - Là số 4  

 

- Lắng nghe  

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia

HĐ CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Nêu cách vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Nhận xét, đánh giá

HĐ CỦA HỌC SINH

- 1 HS nêu: Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo,....

   

(30)

2. Bài mới(30p) a) Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích yêu cầu tiết học - Ghi bài lên bảng

b) Tìm hiểu nội dung bài:

* Hoạt động 1: Quan sát

- GV cho HS thảo luân nhóm 4

- Giao nhịêm vụ: Đọc yêu cầu SGK, quan sát tranh SGK

 

+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trong sơ đồ?

+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?

     

- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp + GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng, gọi đại diện các nhóm lên chỉ sơ đồ

KL: Vừa chỉ vào hình vẽ và giảng:  Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi  trong cơ thể. Từ các cơ quan bên trong( tuần hoàn, hô hấp, bài tiết,...) và các cơ quan bên ngoài( mắt, mũi, tai, lưỡi, da,...) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não. Cơ quan thần kinh

 

gồm bộ não( nằm trong hộp sọ), tuỷ sống( nằm trong cột sống) và các dây thần kinh

* Hoạt động 2: Thảo luận

- Tổ chức hướng dẫn cho HS chơi trò chơi: “ Hà Nội – Huế – Sài Gòn” để cho HS phản ứng nhanh, nhạy. Kết thúc trò chơi, hỏi:

+ Các con đã sử dụng các giác quan nào để chơi?

 

- Nghe giới thiệu

- Nhắc lại tên bài, ghi bài vào vở  

1. Các bộ phận của cơ quan thần kinh - HS thảo luận nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh hình 1, 2 trang 26, 27  và TLCH GV  nêu và giao:

+ Cơ quan thần kinh gồm có não, tuỷ sống và các dây thần kinh

+ Trong đó bộ não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống

- Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc trên cơ thể bạn

 

- Các đại diện nhóm lên trình bày và chỉ trên sơ đồ

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung  

- Nghe giảng  

                 

2. Vai trò của cơ quan thần kinh

- HS chơi trò chơi: Bạn nào sai sẽ bị phạt: hát một bài trước lớp

   

-> Mắt, tai, tay, chân,...

 

(31)

       SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 6

 

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua về các mặt hoạt động.

2.Kĩ năng: Đề ra phương hướng cho tuần tới từ khắc phục khuyết điểm còn tồn tại..

3.Thái độ:Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.

 

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm6 - Nêu nhiệm vụ cho các nhóm:

     

+Não và tuỷ sống có vai trò gì?

 

+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?

       

+ Điều gì xảy ra nếu não, tuỷ sống hoặc các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng?

- Yêu cầu các nhóm trả lời 3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh?

-> HS dựa vào bài học để nêu: cá nhân, đồng thanh

- Vai trò của cơ quan thần kinh

-:Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động thần kinh”.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục cần biết trang 27 và liên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời nhiệm vụ, GV yêu cầu:

-> Não và tuỷ sống là TƯTK điều khiển mọi hoạt động của cơ thể

-> Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan - Cơ thể sẽ ngừng hoạt động gây đau yếu

 

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung

 

-HS trả lời

 

3. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

(32)

- Thực hiện tốt  việc giữ vệ sinh chung và cá nhân.

- Thi đua giành nhiều điểm tốt tặng mẹ tặng cô nhân ngày 20/10 ngày phụ nữ việt nam

      Ngày    tháng 10 năm 2020        Tổ trưởng kí duyệt  

      

       

       Nguyễn Thị Thìn  

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

4. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Xếp hàng ra, vào lớp.

+Đi học đúng giờ +Mặc đồng phục

+Công tác tự quản, đọc báo đội, truy bài đầu giờ

-Tham gia các hoạt động tập thể:múa hát tập thể, tập thể dục nhịp điệu

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn sách vở, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, chăm sóc và bảo vệ công trình măng non, các hoạt động từ thiện. Thực hiện tốt ATGT.

- Phát động phong trào thi đua học tốt, viết đẹp trong mỗi tổ. Có báo cáo thi đua về TPTĐ.

5. Sinh hoạt văn nghệ - Hát cá nhân, hát tập thể.

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn2. PHƯƠNG TIỆN

1.Kiến thức: Bước đầu học sinh biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.. 2.Kỹ

Kiến thức: Bước đầu học sinh biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - Củng cố về ptrừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.. Kỹ năng:

- Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn..  - Kỹ năng:  Rèn kĩ năng

- Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn..

Tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số... HOA SEN

Kiến thức: - Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn.. PHƯƠNG TIỆN

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?. * Kết luận: Muốn tìm một