• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2 Ngày soạn: 09/09/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 /9/2019 Toán

Tiết 6: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.KT: Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm. ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.

2. KN: Rèn kĩ năng ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.

3. TĐ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước kẻ thẳng chia thành cm,chục cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ của GV

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài:

5dm + 4dm = 30dm + 20dm = 14dm + 12dm = - Gv gọi hs nx

- Gv nx tuyên dương B. Bài mới

Bài 1 (7’) Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV chữa.

Bài 2 (7’) Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi 4 HS lên bảng.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài 3 (7’) So sánh.

- GV hướng dẫn học sinh làm bài.

- Gọi HS lên bảng làm và giải thích cách làm.

- Gọi lớp nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và chốt Bài (7’)Viết vào chỗ thích hợp.

- Gọi học sinh làm bài.

C. Củng cố, dặn dò. (1’)

HĐ của HS -1hs làm

- Lớp làm bảng con .

- Lớp nhận xét

Bài 1 -1 HS đọc.

- Học sinhlàm cá nhân vào vở.

1 dm = 10 cm ; 10cm = 1dm Bài 2

-1 Học sinh đọc.

- 4 lên bảng làm. ( mỗi em 2 phần) 2dm = 20cm

3dm = 30cm 5dm = 50cm 9dm = 90cm

20cm = 2dm 30cm = 3dm 50cm = 5dm 90cm = 9dm - Học sinh nhận xét.

Bài 3

- 2HS làm bảng- lớp làm VBT 8dm = 80cm

3dm > 20cm 4dm < 60cm

9dm – 4dm > 40cm 2dm + 3dm = 50 cm 1dm + 4dm < 60cm - Học sinh làm, nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(2)

- Nhận xét tiết học.

Tập đọc PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

- Đọc đúng các từ: trực nhật, lặng yên, trao.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Nắm được đặc điểm nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát..

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

*QTE: Trẻ em có quyền được học tập, được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt và làm việc tốt.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có giá trị khác.

- Thể hiện sự cảm thông.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ , phấn màu, que chỉ.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1 HĐ của GV

A.KT bài cũ( 4’ )

- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ

“Ngày hôm qua đâu rồi”? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. GT bài + viết tên bài lên bảng( 1’) 2. Luyện đọc Đ1 + Đ2( 20’)

a. Giáo viên đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, cảm động.

b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

*Đọc từng câu

- Các từ có vần khó: (phần) thưởng, ( sáng ) kiến.

- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng phương ngữ: nửa, làm, năm, lặng yên; buổi sáng, sáng kiến, trong, trực nhật, ra chơi.

- Các từ: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.

Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

*Đọc từng đoạn trước lớp

- Gọi học sinh đọc đoạn 1 + 2. Chú ý nhấn

HĐ của HS -2 hs đọc

- Hs nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe

- Lắng nghe

(3)

giọng đúng.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ và những từ ngữ mà học sinh chưa hiểu.

*Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Học sinh đọc từng đoạn theo nhóm.

*Thi đọc giữa các nhóm.

- Gọi các nhóm lên thi đọc.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương những nhóm đọc hay.

*Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 + 2.

3.Tìm hiểu bài ( 10’)

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, hỏi:

+ Câu chuyện này nói về ai?

+ Bạn có đức tính gì?

+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?

+ Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?

TIẾT 2 4. Luyện đọc đoan 3 ( 12’ )

*Đọc từng câu

Chú ý các từ khó phát âm: Lớp, bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ.

- Học sinh đọc từng câu trong đoạn.

*Đọc cả đoạn trước lớp - Chú ý cách đọc một số câu:

Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//

Đỏ bừng mặt,./ cô bé đứng dậy / bước lên bục.//

- Gọi học sinh đọc.

- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa của các từ ngữ mới trong đoạn.

*Đọc cả đoạn trong nhóm.

*Thi đọc giữa các nhóm.

* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

5.Tìm hiểu bài đoạn 3 ( 8’ )

- Hỏi: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?

- Cho học sinh thảo luận nhóm 4.

- GV chốt: Na xứng đáng được thưởng vì

- Học sinh nối tiếp nhau đọc.

- Học sinh đọc.

- Học sinh nêu những từ không hiểu nghĩa.

- Học sinh đọc.

- Các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

Cả lớp đọc.

- Nói về một học sinh tên là Na.

- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn bè, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.

- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.

-Học sinh đọc.

- Học sinh thảo luận.

- Học sinh nghe.

- Cho học sinh thảo luận nhóm 4.

(4)

có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho học sinh giỏi, thưởng cho học sinh có đạo đức tốt, thưởng cho học sinh tích cực tham gia lao động, văn nghệ…

*QTE: Trẻ em có quyền được học tập, được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt và làm việc tốt.

- Hỏi: Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?

6. Luyện đọc lại ( 11’ )

- Gv cho hs thi đọc lại cả câu chuyện - Lớp nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò ( 2’) - Em học được điều gì ở Na?

- Em thấy các bạn đề nghị cô trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?

- Em về học bài.

- Na vui mừng đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Cô giáo và các bạn vui mừng: Vỗ tay vang dậy. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt

- Lắng nghe

____________________________________________

BUỔI CHIỀU

Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU PHÒNG HỌC ĐA NĂNG, NỘI QUY PHÒNG HỌC ĐA NĂNG (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức

- Bước đầu nhận biết các đồ dùng, các hình khối và rô bốt trong phòng đa năng - Nắm được các nội quy phòng học đa năng

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các hình khối trong phòng đa năng 3)Thái độ: - Giúp HS yêu thích, khám phá môn học

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các đồ dùng liên quan đến bài học 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC(5’)

- Cho HS ôn lại kiên thức đã học trước - GV nhận xét

2. Giới thiệu số hình (28’)

- Giáo viên giơ từng hình một lên và giới thiệu

+ Đây là hình tròn các em đã được học trong môn Toán và hình tròn có nhiều kích thước khác nhau

- Một số hs trả lời

- HS nghe giảng

(5)

+ Hình vuông trên tay cô khác với hình vuông chúng ta đã học ở điểm nào?

=> Hình vuông trên tay cô là hình 2D độ dày khác hình vuông bình thường + Đây là hình tam giác

+ Đây là hình trụ sau này lên lớp 5 các em sễ được tìm hiểu kĩ hơn về nó,...

- GV nêu nội quy của phòng đa năng:

HS không được làm hỏng hay lấy những đồ dùng trong phòng

- HS để dép ở ngoài và khi học xong phải cất đồ dùng đúng nơi quy định - Gọi HS nhắc lại nội quy phòng đa năng

3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài mới

- HS nhắc lại tên gọi các hình mà GV vừa giới thiệu để giúp HS phân biệt được các hình và nắm rõ hơn về đặc điểm của từng hình

- HS nghe và làm theo

- HS nghe và làm theo

____________________________________________

Bồi dưỡng học sinh

LUYỆN TẬP SỐ HẠNG- TỔNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Củng cố về thực hiện phép cộng, củng cố về số hạng, tổng.

- Củng cố giải bài toán bằng 1 phép tính.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phấn màu, thước kẻ .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A/ KTBC( 4’)

- GV gọi 2hs lên bảng làm, lớp làm bảng con.

- Hs nhận xét, nêu lại cách đ.tính và tính.

- GV nhận xét

- 2HS làm. Lớp làm bảng con.

36 56 + + 12 3

–––– ––––

48 59 B/Bài mới

1. GT bài(1’) 2. Luyện tập( 30’) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi hs đọc yc bài.

- GV yc hs nêu cách tính nhẩm.

- Hs làm, lớp làm vào vở.

- Gọi hs nhận xét và nêu lại cách tính.

- GVnhận xét.

Bài 1

- Hs đọc yêu cầu

- Hs tính từ trái sang phải.

60 + 10 + 20 = 70 + 20 + 10 = 60 + 30 = 70 + 30 =

(6)

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.

- Nêu cách đặt tính và tính ?

- Gọi 4 hs lên bảng làm, lớp làm vở - Gọi hs chữa bài và chỉ vào phép tính và nêu đâu là số hạng, đâu là tổng.

- GV nhận xét.

Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:

- Muốn tính tổng ta phải làm phép tính gì?

- 3 HS lên chữa bài, lớp làm vở ô li - GV nhận xét, chốt kết quả đúng

Bài 4. Giải toán - Gọi hs đọc bài toán - Hdaanx HS phân tich BT +Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu cái xe đạp ta làm thế nào?

- 1 Hs lên giải, lớp làm bài.

- HS nêu kết quả, nhận xét.

- GV nhận xét,chốt

C/Củng cố - dặn dò( 1’)

- Gọi HS nêu thàng phần tên gọi của phép cộng

GV nhận xét tiết học.

Bài 2 - Hs nêu.

- 4Hs làm. Lớp làm BT - Nhận xét

Bài 3

a, 33 và 25 b, 10 và 53 c, 7 và 31 - Muốn tính tổng ta phải làm phép tính cộng.

- 3 hs làm bảng. Lớp làm vở ô li

Bài 4 Một cửa hàng buổi sáng bán được 13 xe đạp, buổi chiều bán được 15 xe đạp.

Hỏi hai buổi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu cái xe đạp?

- 1 HS làm bảng. Lớp làm vở Bài giải

Cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả số xe đạp là:

13 + 15 = 28 (xe đạp) Đáp số: 28 xe đạp - 3 HS

Ngày soạn: 10/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 17/9/2019

Toán

Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu học sinh biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - Củng cố về ptrừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải toán bằng một phép tính.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ - HS: bảng con, phấn, giẻ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

(7)

A. Kiểm tra bài cũ ( 4’ )

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu SBT, ST, hiệu (8’) - Giáo viên viết bảng phép trừ 59 – 35 = 24, gọi học sinh đọc.

- Giáo viên chỉ vào từng phép trừ và nêu. Trong phép trừ này 59 gọi là số bị trừ ( viết lên bảng số bị trừ và kẻ mũi tên như bài học), 35 gọi là số trừ( viết lên bảng số trừ và kẻ mũi tên như bài học), 24 gọi là hiệu( viết lên bảng hiệu và kẻ mũi tên như bài học). Giáo viên chỉ vào từng số trong phép trừ rồi gọi học sinh nêu tên gọi của số đó.

- Giáo viên viết phép trừ theo cột dọc rồi làm tương tự như trên.

- Cho 1 phép tính khác : 79 – 46 = 33, rồi hỏi học sinh như phép tính trên.

2. Thực hành: ( 20’) Bài 1(2- VBT): Số?

- Gọi 1 học sinh lên bảng tính, các em dưới lớp làm ra VBT.

- Giáo viên cùng học sinh theo dõi, nhận xét.

Bài 2(3-VBT) Đặt tính rồi tính hiệu

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm ra nháp.

- GV cùng học sinh theo dõi, nx.

Bài 3(4-VBT)

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh cùng theo dõi.

C. Củng cố, dặn dò ( 1’) - Gọ HS nhắc KT luyện tập.

- Nhận xét tiết học

-2 hs lên bảng làm - hs nx

- Đọc nối tiếp: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư

59 - 35 = 24

Số bị trừ Số trừ Hiệu

Bài 1

-1 Học sinh làm. Lớp làm VBT

Số bị trừ 28 60 98 9 6

75 Số trừ 7 10 25 70 0 75

Hiệu 21 50 73 9 16 0

Bài 2

- 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.

- Số bị trừ là 79, số trừ là 25.

- Số bị trừ là 87, số trừ là 32.

- Số bị trừ là 68, số trừ là 18.

Bài 3 Bài giải

Mảnh vải còn lại dài số dm là:

9 – 5 = 4 (dm)

Đáp số: 4dm 2HS

(8)

______________________________________________

Kể chuyện PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

2. Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong bài kể; Bảng phụ, que chỉ.

- HS: Đọc lại truyện

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ của GV

A. Kiêm tra bài cũ ( 5’ )

- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện : có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Gọi 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. GT bài (1’): Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. HD kể chuyện

a. Kể từng đoạn theo tranh (20’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

- Kể chuyện trong nhóm:

- Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, các em quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK, đọc thầm gợi ý ở mỗi đoạn.

- Gọi hs 3 nhóm 1 kể từng đoạn câu chuyện - Kể chuyện trước lớp

- Đại diện các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.

- Giáo viên và học sinh nhận xét bài kể + Đoạn 1:

- Na là một cô bé như thế nào?

- Trong tranh này Na đang làm gì?

- Kể các việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn khác?

HĐ của HS - 3 hs kể

- 1 hs kể

- Nghe và nhắc tên bài

- Học sinh đọc.

- 3 nhóm đại diện kể.

- Học sinh thi kể.

- Tốt bụng.

- Na đưa cho Minh nửa cục tẩy.

- Na gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, nhiều lần trực nhật giúp bạn bị mệt...

(9)

- Na còn băn khoăn điều gì?

- + Đoạn 2:

- Cuối năm học, các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì?

- Trong tranh 2 các bạn của Na đang thầm thì bàn nhau chuyện gì?

- Cô giáo khen các bạn thế nào?

- + Đoạn 3:

- Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào?

Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?

Khi Na được nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng như thế nào?

b. Kể toàn bộ câu chuyện (10’)

- Gọi 2 – 3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gv và hs nhận xét, rút ra kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò ( 2’)

- GV nêu: Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này các em đã thấy: kể chuyện khác đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ (tranh minh hoạ giúp em nhớ), vì vậy em không nhất thiết phải kể y như sách. Em chỉ cần nhớ nội dung chính của câu chuyện. Em có thể thêm, bớt từ ngữ. Để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ...

- GV n/ xét tiết học; khuyến khích các em về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe.

- Na học chưa giỏi.

- Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Na chỉ lặng yên nghe, vì biết mình chưa giỏi môn nào.

- Các bạn học sinh đang túm tụm bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì lòng tốt của bạn ấy.

- Khen sáng kiến của các bạn rất hay.

- Cô giáo phát thưởng cho học sinh.

Từng học sinh bước lên bục nhận phần thưởng.

- Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng.

- Na vui mừng tưởng nghe nhầm, đỏ bừng mặt, cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt.

- 3Học sinh kể. Lớp nghe nhận xét

- Lắng nghe

____________________________________________

BUỔI CHIỀU

Chính tả (Tập chép) PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Rèn kỹ năng chính tả: chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “ phần thưởng”.

Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/ x hoặc có vần ăn/ ăng.

(10)

- Học bảng chữ cái: Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào ô trống theo tên chữ. Thuộc toàn bộ bảng chữ cái( gồm 29 chữ cái).

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phấn màu; PHTM( BÀI 1) –PHTM trên nền phòng tin học - HS: Bảng con, phấn, giẻ, bút mực, thước kẻ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ của GV

A. KT bài cũ (5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: nàng tiên – làng xóm, làm lại - nhẫn nại, lo lắng – ăn no.

- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng các chữ cái theo thứ tự đã học tiết học trước : a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h , i, k, l, m, n, o, ô, ơ. Rồi viết lại lên bảng.

- Gv nx tuyên dương B. Bài mới

1. GT bài (1’) : Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn tập chép (18’) - HDHS chuẩn bị

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt; 2- 3 học sinh đọc đoạn chép.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét:

- Đoạn này có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

- Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ dễ viết sai.

- Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn.

- Nhận xét chữa bài

- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì theo cách đã hướng dẫn.

- GV nhận xét 5, 7 bài, nhận xét

từng bài về các mặt: sự chính xác của nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(10’) Bài 1: Điền vào chỗ trống (UDPHTM) - GV gửi tập tin cho HS làm và nhận bài hs gửi cho GV nxet

HĐ của HS

- 2 hs viếtbảng lớp. Lớp viết bảng con

- 2hs đọc - 2 câu.

- Hs lắng nghe+ Nhắc lại tên bài.

- Hs lắng nghe

- Dấu chấm.

- Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng.

Bài 1: (UDPHTM)

- Học sinh nhận bài, làm bài.

- Học sinh gửi bài cho gv.

a) Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu

(11)

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh làm vào vở.

Bài 2: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng sau:

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm phụ.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Gọi 5 học sinh đọc lại bảng chữ cái.

- Học sinh viết vào VBT 10 chữ cái theo đúng thứ tự.

Học thuộc lòng bảng chữ cái:

- Giáo viên xoá những chữ đã viết ở cột 2, yêu cầu học sinh viết lại.

- Học sinh nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái.

Giáo viên xoá tên chữ cái ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 viết lại tên 10 chữ cái.

- Giáo viên xóa bảng, từng học sinh đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái.

C. Củng cố, dặn dò(1’)

- Giáo viên khen ngợi những học sinh chép bài chính tả sạch, đẹp.

- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng bảng chữ cái 29 chữ.

Bài 2

STT CHỮ CÁI TÊN CHỮ CÁI

20 P Pê

21 Q Quy

22 R e- rờ

23 S ét- sì

24 T Tê

25 U U

26 Ư Ư

27 V Vê

28 X ích- xì

29 Y i dài

- Lắng nghe

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

Văn hóa giao thông Tiết 1: ĐI BỘ AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết cách đi bộ trên vỉa hè đúng luật, không tụ tập đùa giỡn ở vỉa hè để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

2. Kĩ năng

- HS có hành vi cư xử đúng đắn và văn minh khi gặp sự cố trên đường 3. Thái độ

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không tụ tập đùa giỡn, mua bán trên vỉa; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh về việc đi bộ, các vỉa hè bị lấn chiếm, cá vỉa hè gần trường học, hình tham gia các phương tiện giao thông công cộng để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

(12)

1.Trải nghiệm(5’)

- GV hỏi: Em đi bằng phương tiện gì khi đi học ?

- Em có nhận xét gì khi đi bộ?

- Khi đi trên vỉa hè em cần đi như thế nào?

- Vậy để đi bộ như nào cho đúng và an toàn cô và các em cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay nhé.

2. HĐ cơ bản(12’)

- GV kể câu chuyện “Ai đến trường nhanh hơn?”.

- GV nêu câu hỏi:

+ Trong câu chuyện, bạn nào đến trường trước?

+ Nếu không gặp sự cố trên đường, Minh và Hải có thể đến trường trước An không?

- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi trong 2 phút.

- Gv gọi các nhóm trình bày.

-GV hỏi tiếp: Em thấy các cư xử của Minh và Hải khi gặp sự cố như thế nào?

- Em có chọn cách đi nhanh đến trường như Minh và Hải không? Vì sao?

- GV nhận xét, chốt ý:

- Khi đi bộ trên vỉa hè, chúng ta không nên chen lấn, đẩy xô, không đi nhanh, đi ẩu để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

- GV gọi 3 HS đọc lại ghi nhớ.

3. HĐ thực hành (15’)

- Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và hỏi:

“ em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình bài 2 trong sách ( trang 6) yêu cầu 1HS đọc đoạn truyện.

- GV cho HS thảo luận nhóm bốn trong 2 phút câu hỏi sau:

H: Theo em, theo em, bạn Nam nói đúng không?

- HS trả lời

- Đi sát vào lề cỏ, vỉa hè, đi bên phải đường, không nô đùa…

- Đi chậm , đi sát vào vỉa hè, không chen nhau….

-HS nghe.

- HS nghe

- An là người đến trường trước.

- Có thể.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày.

- Hải thì biết đỡ bạn dậy và đưa bạn lên lề đường. Còn Minh thì đã sai lại không xin lỗi rồi lại bực mình khóc lóc đòi đền áo…

- HS trả lời.

- HS nghe

- 3HS đọc ghi nhớ.

- Hs đọc và trả lời.

- HS quan sát và đọc bài

- HS thảo luận nhóm.

- Bạn Nam khống được nói như vậy với chị. Như thế không lễ phép với người lớn. Cần phải nói với chị nhẹ nhàng và lễ phép.

(13)

-Gv: Tại sao mọi người trong quán chè đều nhìn Nam?

- Nếu em là Nam, em sẽ ứng xử như thế nào để thể hiện mình là người lịch sự, có văn hóa?

- GV mời các nhóm xử lí tình huống đưa ra theo cách của nhóm các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, chốt ý:

Cho dù mình đúng người sai Chớ nên cự cải chẳng ai quí mình Cư xử sao cho thấu tình

Người thương bạn quý gia đình yên vui.

- Gv gọi 3 HS đọc ghi nhớ 4. HĐ ứng dụng (5’)

- Gv gọi 1 HS đọc lại đoạn truyện.

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 trong 2 phút tình huống như SGK (trang 7).

+Nếu em là bạn Ngọc em sẽ nói gì với các bạn ấy?

- Gv cho HS đóng vai đoạn truyện trên để xem các bạn đã biết giải quyết tình huống đoc như thế nào?

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai và xử lý tình huống tốt.

GV chốt ý: Vỉa hè là lối đi chung, không nên tụ tập, đùa giỡn làm ảnh hưởng đến người tham gia giao thông.

- Gv gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ 5. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV hỏi: Muốn giữ gìn an toàn cho bản thân, khi đi bộ trên vỉa hè các em phải làm gì?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- Vì Nam cư xử không đúng mực, không lễ phép, hành động hỗn láo với người lớn.

- HS trả lời.

- Các nhóm trình bày và nhận xét.

- HS nghe

-3 HS đọc ghi nhớ - 1 HS đọc truyện - HS thảo luận

- HS lên đóng vai.

- HS nghe - HS nghe

- 2 HS đọc ghi nhớ - HS trả lời

- HS nghe

____________________________________________

Ngày soạn: 11/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư 18/9/20192019

Tập đọc

LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

+ Đọc đúng: Làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn.

(14)

+ Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới.

- Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật.

- Nắm được ý nghĩa của bài: mọi việc, mọi người đều làm việc thật là vui.

2.Kỹ năng: MT: Liên hệ về ý thức BVMT đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực hứng thú khi làm việc.

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần làm gì.

- Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK.

- Bảng phụ, phấn màu.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ của GV

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 học sinh nối tiếp đọc bài “ phần thưởng” và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’): Nêu MT+ viết tên bài

2. Luyện đọc (20’)

a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.

b. GVHDHD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

*Đọc từng câu - Chú ý:

+ Các từ có vần khó: quanh, quét.

+ Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

*Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên chia bài đọc thành 2 đoạn:

đoạn 1 từ đầu đến ngày xuân thêm tưng bừng, đoạn 2 là đoạn còn lại.

- Chú ý cách đọc một số câu:

HĐ của HS - 3 hs nối tiếp đọc

- Hs nx

- Hs lắng nghe

- HS nghe+ Nhắc lại tên bài

- Lắng nghe

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc tốt các câu dài sau:

+ Quanh ta, / mọi vật, / mọi người / đều làm việc.

+ Con tu hú kêu / tu hú, / tu hú.//

(15)

- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

- Học sinh đọc.

*Đọc từng đoạn trong nhóm

- Gọi 3 nhóm đọc, học sinh khác nhận xét cùng giáo viên.

*Thi đọc giữa các nhóm

*Cả lớp đọc đồng thanh: cả bài 3. Tìm hiểu bài (8’)

- Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?

- Yêu cầu học sinh kể thêm những con vật có ích mà con biết.

- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì?

- Bé làm những việc gì?

- Hằng ngày em làm những việc gì?

*)QTE: Trẻ em có quyền được học tập, được làm việc có ích phù hợp với lứa tuổi.

- Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không? ( cho học sinh trao đổi nhóm trong bàn, tổ)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu 3 của bài?.

- Gọi cho học sinh đặt câu trong 1 phút.

+ Học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

*) BVMT: Qua bài văn, con có nhận xét gì về cuộc sống xung quanh ta?

- KL: Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc, có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta hạnh phúc, niềm vui rất lớn.

4. Luyện đọc lại (4’)

- Gọi học sinh thi đọc lại bài.

- Cả lớp và giáo viên bình chọn những

Thế là sắp đến mùa vải chín.//

+ Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng.//

- Học sinh tìm hiểu và giải nghĩa từ.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

- Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp cho mùa xuân.

- Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín;

chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.

- Học sinh nêu

- Bé làm bài, Bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.

- Học sinh nêu công việc của mình.

- Học sinh trao đổi ý kiến.

- Học sinh đọc và đặt câu ( trình bày ý kiến cá nhân)

( Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân / Lễ khai giảng thật tưng bừng)

*) KT thảo luận nhóm

- Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc, có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội.

Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta hạnh phúc, niềm vui rất lớn.

- 3-4 HS đọc.

(16)

bạn đọc hay.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học.

- Y/cầu HS về nhà tuyện đọc bài văn.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

____________________________________________

Toán

Tiết 8: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố về phép trừ (không nhớ) tính nhẩm và tính viết (đặt tính rôi tính). Tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Giải bài toán có lời văn.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán với dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ của GV

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm nêu phép tính: 70 – 23.

- Gv nx.

B. Bài mới

Bài 1 (7’): Tính nhẩm - Gọi hs lên bảng làm.

- GV và hstheo dõi chữa bài.

Bài 2: (9’) Đặt tính rồi tính hiệu

- Giáo viên hướng dẫn mẫu, gọi học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài 3 (13’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- HS tóm tắt, gọi hs lên bảng làm.

- Gọi hs nhận xét.

Bài tập 4 (5’): Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh lựa chọn.

C.Củng cố, dặn dò (2’) - Giáo viên hệ thống bài.

HĐ của HS - 1hs nêu

-Hs lắng nghe

1- Học sinh lên bảng làm.

80 – 20 – 10 = 50 70 – 30 – 20 = 20 80 – 30 = 50 70 – 50 = 20 Bài 2

Học sinh làm.

67 à 25; 99 và 68; 44 và 14.

- Học sinh nhận xét.

Bài 3

Bải giải

Con kiến phải bò tiếp số dm để đến đầu kia của sợi dây là:

38 – 26 = 12(dm) Đáp số: 12dm Bài 4

- Làm cá nhân - Kết quả đúng là: C

(17)

- Gv nhận xét tiết học.

______________________________________________

Ngày soạn: 12/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 /9 /2019 Toán

Tiết 9: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết các số có hai chữ số; số tròn chục; số liền trước và số liền saucủa một số.

2.Kỹ năng: Thực hiện phép cộng, phép trừ( không nhớ) và giải bài toán có lời văn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4 SGK trang 10.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

Bài 1: Viết các số (8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, cho học sinh làm vào VBT.

Bài 2: Số?(8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên ghi sẵn BT2 ra bảng phụ, rồi gọi lần lượt 6 học sinh lên làm vào bảng phụ.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, cho học sinh làm vào VBT.

Bài 3: Đặt tính rồi tính(10’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Cho học sinh làm vào VBT.

Bài 4: (10’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, dưới

HĐ của HS - 2 hs lên làm

- Hs nx -Lắng nghe Bài 1

- Học sinh đọc - Học sinh làm

a, Từ 90 đến 100: 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.

b, Tròn chục và bé hơn 70: 60, 50, 40, 30, 20, 10.

Bài 2

- Học sinh đọc - Học sinh làm:

a, Số liền sau của 79 là…80 b, Số liền trước của 90 là …89 c, Số liền sau của 99 là…100 d, Số liền trước của 11 là…10 Bài 3

- Học sinh làm

42 + 24 86 – 32 32 + 57 99 - 18 - Học sinh nhận xét

- Học sinh nghe

- Học sinh làm vào VBT

Bài 4

Bài giải

(18)

lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

Cả mẹ và chị hái được số quả cam là:

32 + 35 = 67 ( quả )

Đáp số: 67quả cam.

C.Củng cố, dặn dò.(2’)

- Giao bài tập về nhà cho học sinh.

- Nhận xét giờ học.

______________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP.

DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ có liên quan đến học tập.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt câu: đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; Làm quen với câu hỏi.

3. Thái độ: Có thái độ nói viết đúng câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, nam châm, bút dạ có gắn các từ tạo thành những câu ở BT3.

-HS: Đọc trước bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ của GV

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 học sinh làm lại bài tập 3 tiết LTVC tuần 1.

- Gọi học sinh nhận xét.

- GV nhận xét học sinh.

B. Bài mới

1. GT bài (1’): Nêu MT, y/ cầu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Viết vào chỗ trống các từ (10’) - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu cảu bài tập.

- GV giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài:

tìm các từ có tiếng học hoặc tiếng tập, tìm được càng nhiều càng tốt.

- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và tìm các tiếng học và tập. Nhóm 1, 2 tìm các tiếng học, nhóm 3, 4 tìm các tiếng tập.

Các nhóm làm ra bảng phụ và treo lên bảng, nhóm trưởng lên trình bày các tiếng nhóm mình tìm được.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

*)TH: Mỗi trẻ em đều có quyền được học tập.

Bài 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1. (10’)

- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu bài tập. Giáo viên ví dụ cho học sinh: Bạn

HĐ của HS - 2 Học sinh đọc

- Lớp n/xét

Bài 1

- Học sinh các nhóm thảo luận và lên trình bày.

-Làm việc nhóm

Có tiếng học Có tiếng tập học hành, học

tập, học bài, học hát, học múa, ...

tập đọc, tập viết, tập nói, tập đi,...

Bài 2

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Bạn Hà rất chăm chỉ học tập

(19)

Hoa rất chịu khó học hỏi

- Gọi 3 học sinh lên bảng đặt câu, học sinh dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, và gọi thêm 2 – 3 học sinh dưới lớp đọc câu đặt của mình.

Bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành câu mới(8’)

- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài tập.

- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và làm vào bảng phụ. Đại diện nhóm lên trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, đưa ra lời giải đúng.

. Bài 4: Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu. (5’)

- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập.

- Cho học sinh làm bài ra giấy nháp, giáo viên phát bảng phụ cho 4 học sinh để làm vào bảng phụ, làm xong học sinh đem lên dán ở bảng lớp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, kết luận cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu trên.

- Chịu khó tập đọc bạn sẽ đọc tốt hơn.

- Học sinh đọc

Bài 3

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh thảo luận và lên trình bày.

- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.

Thu là bạn thân nhất của em Bạn thân nhất của em là Thu / Bạn thân nhất của Thu là em.

Bài 4

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm và trình bày - Dấu chấm hỏi

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Giáo viên giúp học sinh khắc sâu kiên thức cần biết sau bài học:

- Có thể thay đổi vị trí các từ trong một câu để tạo thành câu mới.

- Cuối câu hỏi luôn có dấu chấm hỏi.

- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh.

____________________________________________

Ngày soạn: 13/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20/9/2019 Toán

Tiết 10: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Giúp học sinh củng cố về đọc, viết các số có hai chữ số; số tròn chục; số liền trước và số liền saucủa một số.

2. Kỹ năng: Thực hiện phép cộng, phép trừ( không nhớ) và giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:VBT

(20)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ của GV

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4 SGK trang 10.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B.Bài mới

Bài 1: Viết các số (9’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, cho học sinh làm vào VBT.

Bài 2: Số?(8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- GV treo bảng phụ+ gọi 4 học sinh lên làm bài.

- GV và lớp nhận xét, cho HS làm vào VBT.

Bài 3: Đặt tính rồi tính(9’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làmvà lớp làm VBT.

- Gọi học sinh nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài 4(9’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm VBT.

- GV cùng học sinh nhận xét.

HĐ của HS - 2 hs

- Hs nx - Lắng nghe Bài 1

- Học sinh đọc - Học sinh làm

a, Từ 90 đến 100: 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.

b, Tròn chục và bé hơn 70: 60, 50, 40, 30, 20, 10.

Bài 2

- Học sinh đọc - 4 Học sinh làm

a, Số liền sau của 79 là…80 b, Số liền trước của 90 là …89 c, Số liền sau của 99 là…100 d, Số liền trước của 11 là…10

Bài 3 1Hs đọc.

-4 HS làm bảng+ Lớp làm VBT

42 + 24 86 – 32 32 + 57 99 - 18 - Học sinh nhận xét

- Học sinh nghe Bài 4

- 1HS.

-1HS.

-2HS làm bảng + Lớp làm vàoVBT Bài giải

Cả mẹ và chị hái được số quả cam là:

32 + 35 = 67 ( quả cam) Đáp số: 67quả cam C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Giao bài tập về nhà cho học sinh.

- Nhận xét giờ học.

______________________________________________

Chính tả (nghe viết) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

(21)

Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đoạn cuối trong bài “ làm việc thật vui”

- Củng cố quy tắc viết g / gh.

- Ôn bảng chữ cái.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả với g / gh., phấn màu.

- HS: Bảng con, giẻ, phấn, bút mực, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV A. KT bài cũ ( 3’)

- Gọi HS lên bảng viết từng tiếng giáo viên đọc: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.

- Kiểm tra 2 HS đọc thuộc sau đó viết đúng thứ tự 10 chữ cái đã học trong tiết chính tả trước.

-Gv nx B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn nghe viết (17’) a, Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

- GV đọc mẫu đoạn chép một lượt, gọi 2 học sinh đọc lại.

- Giúp HS nắm nội dung chính bài c/tả:

+ Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?

+ Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì?

+ Bé thấy làm vệc như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

+ Bài chính tả có mấy câu?

+ Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?

+ Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK, đọc câu thứ 2 lên, đọc cả dấu phẩy.

- Học sinh tập viết vào bảng con những tiếng khó: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.

b, Học sinh viết bài vào vở.

c, Nhận xét, chữa bài.

- Chữa bài : Học sinh tự chữa lỗi chính tả bằng bút chì ra lề vở.

- Giáo viên nhận xét khoảng 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung.

3. HD làm bài tập chính tả( 7’)

HĐ của HS -Hs viết

-2 hs

- Hs lắng nghe - Hs lắng nghe

- Lắng nghe + 2 HS đọc

- Làm việc thật là vui.

- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

- Làm việc bận rộn nhưng rất vui.

- 3 câu - Câu thứ 2

(22)

Bài 1: Viết vào chỗ trống

- Cho các nhóm thi tìm các chữ bắt đầu bằng g, gh.

gh đi với ( i, ê, e)

g đi với ( a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư) Bài 2

- Cho học sinh làm cá nhân vào vở.

- Gọi 3 em lên bảng làm.

Bài 1

Bắt đầu bằng g Bắt đầu bằng gh Gà, ga, gái, guốc,

...

Ghi, ghép, ghét...

Bài 2

- Tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái:

An, Dũng, Bắc, Huệ, Lan C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Học thuộc lòng bảng chữ cái và nhớ quy tắc chính tả với g/ gh.

- Nhắc HS về luyện viết.

Tập làm văn

CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.

- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: biết viết một bản tự thuật ngắn.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

*)QTE: Quyền cung cấp thông tin về bản thân mình cho mọi người. Thực hiện tốt quyền được học tập.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức về bản thân( nhận biết được mối quan hệ với người tham gia giao tiếp để lựa chọn từ xưng hô, lời chào hỏi, lời tự giới thiệu phù hợp.

- Giao tiếp: (cởi mở, tự tin khi chào hỏi mọi người hoặc tự giới thiệu về bản thân, gia đình, chăm chú lắng nghe và phản hồi ý kiến người khác).

- Tìm kiếm và xử lý thông tin( Biết cách thu thập thông tin, sắp xếp thông tin để tạo thành bài giới thiệu ngắn gọn).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ BT2.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ của GV

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi học sinh nói lại bài tập 3.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giíi thiÖu bµi (1’) 2. HDHS lµm bµi tËp

Bài 1: Ghi dấu x vào ô trống trước lời chào không đúng (5’)

- Thực hiện yêu cầu lần lượt theo yêu cầu của giáo viên.

- Lớp lắng nghe, thảo luận và nhận xét.

Bài 2: Q/sát tranh trả lời câu hỏi (kn chia sẻ thông tin) (10’)

- Nêu yêu cầu bài.

HĐ của HS -3 hs

-Lắng nghe

( Kn trải nghiệm, kt đóng vai) - Chào mẹ để đi học, ...

- 2 em đọc yêu cầu.

(23)

? Tranh vẽ những ai?

? Bóng Nhựa, Bút Tháp chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?

? Mít chào Bóng Nhựa, Bút Tháp và tự giới thiệu như thế nào?

KL: 3 bạn tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch, đàng hoàng, bắt tay thân mật như người lớn. Các con học cách chào hỏi và tự giới thiệu của các bạn.

Bài 3: Điền vào chỗ trống trong bản tự thuật (5’)

*)QTE: Các con tự thuật đúng là các con đã thực hiện quyền cung cấp thông tin về bản thân mình cho mọi người. Thực hiện tốt quyền được học tập

3. Thực hành (10’)

. - Hs làm việc theo nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Gọi 2nhóm lên trình bày.

- Cả lớp nx góp ý.

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- N/ xét tiết học, về tập kể về mình cho gia đình nghe.

- Bóng Nhựa, Bút Tháp và Mít

- Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là hs lớp 2.

- Chào 2cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon.

- Tự thuật vào vở.

- Gv theo dõi uốn nắn sửa sai.

- Xây dựng tình huống nói lời chào.

- Xây dựng tình huống các nhân vật tự nói lời chào, lời giới thiệu

- Xây dưng lời chào , lời tự gt phù hợp.

- Tổ chức đúng vai theo nhóm.

____________________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 2 Phần 1: SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU

- Nhận xét đánh giá ưu điểm va tồn tại tuần 1 - Đề ra phương hướng tuần 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

1. Tổ trưởng các tổ nhận xét các mặt hoạt động trong tuần 2. Gv nhận xét, đánh giá

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

* Nhược điểm:

(24)

...

...

...

Tuyên dương: ...

* Xếp loại:……….

3. Phương hướng tuần 3

- Thực hiện tốt công tác chuyên cần. Nghỉ học phải có lí do. Đảm bảo giờ giấc ra vào lớp.

+ Duy trì tốt hơn nữa nề nếp ôn, truy bài đầu giờ.

- Thực hiện công tác VS cá nhân và VS trường học: Đồng phục đầy đủ,sạch sẽ, gọn gàng. Thực hiện công tác trực nhật lớp; 1 phút sạch trường và ngày thứ 6 xanh;

Chăm sóc cây xanh. Tiếp tục thực hiện phong trào chống rác thải nhựa trong trường học.

-Tiếp tục thực hiện và tham gia HĐ giữa giờ với tác phong nhanh nhẹn, động tác đẹp, chính xác.

- Phòng chống tai nạn thương tích trong và ngoài nhà trường.

- Thực hành tiết kiệm điện, nước.

- Tiếp tục thực hiện luật ATGT: Hs được bố mẹ đưa đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm.

- Thực hiện nề nếp ăn, nghỉ bán bán trú đúng quy định.

Phần thứ 2: An toàn giao thông

Bài 2. TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc dường phố mà các em biết (rộng ,hẹp , biển báo , vỉa hè , ....)

- HS biết được sự khác nhau của đương phố ,ngõ ( hẻm ),ngã ba , ngã tư , ...

2. Kĩ năng

- Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố (hoặc nơi HS sinh sống )

- Hs nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố.

3. Thái độ: HS thực hiện đùng qui định đi trên đường phố II/ CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định lớp (1p)

2. Một số đặc điểm của đường phố là:

- Đường phố có tên gọi.

- Mặt đường trải nhựa hoặc bê tông.

- Có lòng đường (dành cho các loại xe) vỉa hè (dành cho người đi bộ).

- Có đường các loại xe đi theo một chiều và đường các loại xe đi hai chiều.

- Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín hiệu giao thông ở ngã ba, ngã tư.

- Đường phố có đèn chiếu sáng về ban đêm.

Lắng nghe

(25)

Khái niệm: Bên trái-Bên phải

Các điều luật có liên quan : Điều 30 khoản 1,2,3,4,5 (Luật GTĐB).

3. Dạy bài mới:

HĐ 1: Giới thiệu đường phố -GV phát phiếu bài tập:

+HS nhớ lại tên và một số đặc điểm của đường phố mà các em đã quan sát.

-GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường phố ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã quan sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:

1.Tên đường phố đó là ?

2.Đường phố đó rộng hay hẹp?

3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?

4.Có những loại xe nào đi lại trên đường?

5.Con đường đó có vỉa hè hay không?

- GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi:

+Xe nào đi nhanh hơn?(Ô tô xe máy đi nhanh hơn xe đạp).

+Khi ô tô hay xe máy bấm còi người lái ô tô hay xe máy có ý định gì?

+Em hãy bắt chước tiếng còi xe (chuông xe đạp, tiếng ô tô, xe máy…).

- Chơi đùa trên đường phố có được không? Vì sao?

HĐ 2: Quan sát tranh

Cách tiến hành: GV treo ảnh đường phố lên bảng để học sinh quan sát

- GV đặt các câu hỏi sau và gọi một số em HS trả lời:

+Đường trong ảnh là loại đường gì?(trải nhựa; Bê tông; Đá; Đất).

+ Hai bên đường em thấy những gì?(Vỉa hè, nhà cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc không có đèn tín hiệu).

+ Lòng đường rộng hay hẹp?

+ Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói xe nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái tới).

HĐ 3 :Vẽ tranh

Cách tiến hành :GV đặt các câu hỏi sau để HS trả lời:

+Em thấy người đi bộ ở đâu?

+Các loại xe đi ở đâu?

+Vì sao các loại xe không đi trên vỉa hè?

HĐ 4: Trò chơi “Hỏi đường”

Cách tiến hành

-GV đưa ảnh đường phố, nhà có số cho HS quan sát.

-Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì?

-Số nhà để làm gì?

Kết luận:Các em cần nhớ tên đường phố và số nhà nơi

- Làm phiếu.

- 1 hs kể.

- Trả lời.

- Thực hiện.

- Trả lời.

- Quan sát và trả lời

- 2 hs trả lời.

- Trả lời

- Q/sát tranh và trả lời

- Lắng nghe.

(26)

em ở để biết đường về nhà hoặc có thể hỏi thăm đường về nhà khi em không nhớ đường đi.

4. Củng cố(2’)

a)Tổng kết lại bài học +Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và lòng đường cho các loại xe.

+Có đường một chiều và hai chiều.

+Những con đường đông và không có vỉa hè là những con đường không an toàn cho người đi bộ.

+Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết đường về nhà.

b)Dặn dò về nhà: Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.

- Liên hệ.

BUỔI CHIỀU

Tập viết CHỮ HOA Ă, Â I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn kĩ năng viết chữ : biết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ Ăn chậm nhai kĩ theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét va nối chữ đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Ă, Â.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Mẫu chữ Ă, Â đặt trong khung chữ như SGK., phấn màu.

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ăn ( dòng 1), Ăn chậm nhai kĩ ( dòng 2).

- HS: Bảng con, phấn , giẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ:( 3’)

- Kiểm tra vở học sinh viết bài ở nhà.

- Học sinh cả lớp viết bảng con chữ A.

- Gọi 1 học sinh nhắc lại câu ứng dung bài học trước: Anh em thuận hoà.

- Hỏi: Câu này muốn nói điều gì? (khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau).

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết chữ Anh.

Cả lớp viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa(7’)

- HDHS quan sát và n/xét các chữ Ă, Â.

Hoạt động Hs - Lớp viết bảng

- 1hs - 1hs

- 3 hs - Cả lớp - Lắng nghe -Lắng nghe

(27)

- Hỏi gợi ý: Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác chữ A?

- Các dấu phụ trông như thế nào?

- Giáo viên viết chữ Ă, Â trên bảng, vừa viết vừa nêu lại cách viết.

- HDHS viết vào bảng con

- Cho học sinh viết chữ Ă, Â 3 lượt vào bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết.

3. HD viết cụm từ ứng dụng (5’)

- GT cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ.

- Giáo viên cho học sinh đọc cụm từ ứng dụng

- Giúp học sinh hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.

- HDHS quan sát và nhận xét - Độ cao của các chữ cái?

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?

- Giáo viên viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ (tiếp theo chữ mẫu), nhắc học sinh lưu ý điểm cuối của chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ n.

- Hdẫn hs viết chữ Ăn vào bảng con.

4. Hdẫn HS viết vào vở TV (15’)

- HS viết 1 dòng có hai chữ Ă, Â cỡ vừa;

1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Â cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa, 1 dòng chữ Ăn cỡ nhỏ; 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ Ăn chậm nhai kĩ.

- GV theo dõi, giúp đỡ những học sinh yếu kém.

5. Nhận xét, chữa bài (3’)

- Giáo viên nhận xét nhanh khoảng 5, 7 bài.

- Sau đó nêu nhận xét để cả lớp giúp kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh hoàn thành nốt phần luyện tập trong vở.

- Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu phụ.

- Dấu phụ trên chữ Ă: là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ A.

- Dấu phụ trên chữ Â: gồm 2 nét thắng xiên nối nhau, trông như chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ.

- Học sinh đọc

- Những chữ có độ cao 2,5 li : Ă, h, k.

Những chữ có độ cao 1 li : n, c, â, m, a, i.

- Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết một chữ o. Lưu ý học sinh đặt dấu thanh nặng dưới â, dấu thanh ngã trên i.

- Hs viết vào bảng

- Hs viết vào vở

- Quan sát và nghe

- Lắng nghe

____________________________________________

(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Bước đầu học sinh biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.. 2.Kỹ

Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về phép cộng trong phạm vi 5 và số 0 trong phép cộng ; Giải được các bài toán có liên quan đến phép cộng.. Kĩ năng : Rèn kĩ

a)Kiến thức: - Bước đầu học sinh biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - Củng cố về phép trừ ( không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.. b)Kỹ

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn2. Kỹ năng:  Rèn kĩ năng

1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn.. Kỹ năng:  Rèn kĩ năng

- Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn..  - Kỹ năng:  Rèn kĩ năng

Kỹ năng : Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.b. Kiến