• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 06/ 12 / 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019 Toán

55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 55 – 8;56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng.

2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tâp, trình bày đúng đẹp.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi trình bày, biết vận dụng vào thực tế hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3 III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

15 - 7 = ; 15 - 8 = ; 15 - 9 = - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1, Thực hiện phép trừ: 55 - 8 ( 12’) - GV nêu bài toán: Có 55 qt, bớt đi 8 qt.

Hỏi còn lại bao nhiêu qt?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn?

- Gọi 1 hs làm trên bảng: 55 – 8 (đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc) - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tinh?

* Tiến hành tương tự với các phép tính:

56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.

2, Thực hành: (20’)

* Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính:

45 – 9; 96 – 9; 87 – 9 .

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng .

- 3 HS làm trên bảng - Lớp làm bảng con

- Nêu lại bài toán - Lấy 55 trừ đi 8 - Lớp làm nháp

- Nêu lại cách đặt tính và tính

- Làm bài vào vở .

- Thực hiện trên bảng lớp . a) 45 75 95 - - - 9 6 7 36 69 88 b) 66 96 36 - - - 7 9 8 59 87 28 c) 87 77 48 - - -

(2)

- Nhận xét và cho điểm HS.

* Bài 2: Tìm x

- Yêu cầu HS tự làm bài tập .

- Hỏi : Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9 ? - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS .

* Bài 3:

- Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?

- Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.

- Yêu cầu HS tự vẽ.

C. Củng cố dặn dò: ( 3’)

- Khi đặt tính theo cột dọc ta chú ý gì?

Thứ tự thực hiện từ đâu?

9 8 9 78 69 39

- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính .

- Làm vở.

a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35 x = 27 – 9 x = 35 – 7 x = 18 x = 28 c) x + 8 = 46

x = 46 – 8 x = 38

- Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.

- Chỉ bài trên bảng.

- Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

--- Bài 7

GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP -Tiết 1

I/ Mục tiêu

1-Kiến thức: HS biết: Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp,biết lý do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

-GDSDNLTK&HQ: giữ gìn trường lớpsạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động BVMT, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

2-Kỹ năng: HS biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ trường lớp sạch đẹp.

+GDKNS: Kỹ năng hợp tác.

3-Thái độ: HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II/ Tài liệu và phương tiện - Bài hát: Em yêu trường em - Phiếu giao việc của HĐ3.

(3)

- Bộ tranh minh hoạ (5 tờ 5)

- Tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen

III/ Phương pháp: đàm thoại, luyện tập, thực hành.

IV/ Các ho t ạ động d y h cạ ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A.Ổn định tổ chức: 2’

Bắt nhịp cho HS hát đầu giờ.

-Hát bài Em yêu trường em.

B.Kiểm tra bài cũ: 3’

?Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ bạn? – Nhận xét, đánh giá.

C.Dạy bài mới:

-HSTL: Vì em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình, tình bạn càng thêm gắn bó thắm thiết.

1-Khám phá: 1’Các em đã hát bài Em yêu trường em, như vậy cho cô biết ngôi trường là nơi để làm gì? Em phải làm gì để trường luôn sạch đẹp? - Ghi đầu bài lên bảng.

-Để học hành.

-Thường xuyên làm vệ sinh và giữ gìn nó luôn sạch đẹp.

- HS nhắc lại đầu bài.

2-Phần hoạt động (Kết nối):

-GV giới thiệu: để giúp các em biết làm một số việc cụ thể giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta cùng đóng tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen”.

a/. Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen” 10’

*Mục tiêu: giúp HS biết được một số việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

*Cách tiến hành :

- GV đọc kịch bản: SGK (49-50). -HS theo dõi.

- Mời 1 số HS lên đóng tiểu phẩm.

- Các nhân vật: Bạn Hùng, Cô giáo Mai, Một số bạn trong lớp, Người dẫn chuyện.

- HS dưới lớp quan sát, theo dõi các bạn lên đóng tiểu phẩm.

Kịch bản:

- Hùng: Hôm nay sinh nhật mình, mình mời tất cả các bạn ăn kẹo ...

- Các bạn: (vây quanh Hùng ). Một bạn cầm lấy hộp giấy lên và hỏi M: " Để làm gì?"

- Hùng: Để các bạn bỏ giấy gói bánh kẹo vào

-Cô giáo xoa đầu Hùng:Cô chúc mừng em nhân ngày sinh nhật và khen em đã biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Cả lớp (hoan hô và đồng thanh) chúc mừng sinh nhật vui vẻ.

Câu hỏi TL:Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật? đoán xem vì sao bạn Hùng làm vậy?

-GVKL: vứt giấy, rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

-HS lắng nghe.

(4)

b/. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.10’

*Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sách đẹp. GD KNS: KN hợp tác với các bạn để đóng vai 1 tình huống.

*Cách tiến hành:

- Cho HS quan sát tranh (5 tranh). -HS quan sát tranh.

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+Em đồng ý việc làm của bạn trong tranh không?Vì sao?

+Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì?

-HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của GV.

- Thảo luận cả lớp:

+Các em cần làm gì để giã gìn trường lớp sạch đẹp?

+Trong những việc đó em đã làm được việc gì? Vì sao?

-HS thảo luận cả lớp, trả lời câu hỏi.

=> Kết luận: Trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn nghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.

-Lắng nghe.

4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 12’

*Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được bổn phận của người học sinh là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Lồng ghép GDSDNLTK&HQ.

*Cách tiến hành:

- Phát phiếu BT và HD -Nhận phiếu.

- Đánh dấu + vào ô trống ý kiến em cho là đúng

a.Trường lớp ... có lợi cho sức khoẻ của HS.

- Yêu cầu làm bài -> Mời 1 số HS lên bày tỏ ý kiến của mình và giải thích lí do.

b. ... giúp em học tốt hơn

c. ...bổn phận của mỗi người HS.

=>Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch sẽ là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp, giúp các em sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành…

d ... lòng yêu trường, yêu lớp.

e... trách nhiệm của bác lao công.

D.Hoạt động tiếp nối: Vận dụng 3’

Thực hiện điều vừa học: vẽ tranh về giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Thực hành giữ trật tự, vệ sinh ở nhà, ở trường lớp và nơi công cộng.

-HS tiếp thu, thực hiện.

(5)

Buổi chiều

Bồi dưỡng Tiếng Việt KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước (BT1).

- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT2.

2. Kỹ năng: - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng người thân trong gia đình, tự hào về gia đình mình.

*GDKNS: Tự nhận thức về bản thn ; Thể hiện sự cảm thơng.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi bài tập 1.

III. CC PP/KTDH: Đóng vai ; Trình by 1 pht III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định:

2. Bài cũ: 5’

3. Bài mới: Kể về gia đình. 32’

* Bài 1: (miệng)

- GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi của bài tập 1.

+ Gia đình em có bao nhiêu người?

+ Bố mẹ em làm nghề gì?

+ Anh chị làm nghề gì?

+ Em học lớp mấy? Trường nào?

+ Tình cảm của em đối với gia đình?

 Khi kể về gia đình mình, em dùng từ chính xác nói về công việc của từng người. Tình cảm của em đối với từng người.

* Bài 2:

- GV lưu ý HS:

+ Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa kể ở bài tập 1.

+ Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng.

+ Viết xong em phải đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.

GDKNS: Em đ lm gì để giúp đỡ những người than trong gia đình?

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV tổng kết bài, gdhs.

- Chuẩn bị: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn.

- Hát

- 2 – 3 HS thực hiện.

Thảo luận nhĩm - HS đọc.

- HS thảo luận nhóm đôi kể lại (1 HS hỏi, 1HS trả lời)

- Lần lượt kể cho nhau nghe.

- 4 – 5 HS thi kể trước lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở.

- Vài HS đọc bài viết.

- Lớp nhận xét.

Trình by 1 pht

- HS nghe.

- Nhận xét tiết học.

………

(6)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.

2. Kỹ năng: Nhận biết được một số thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình, đặt biệt là em bé. Biết được những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà. Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người thân trong nhà bị ngộ độc. Biết được nguyên nhân ngộ độc qua đường ăn uống.

*KNS: Kĩ năng ra quyết định; Kĩ năng tự bảo vệ.

3. Thái độ: HS biết cùng mọi người thực hiện phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 GV: Hình vẽ trong sgk trang 30, 31.

 HS: VBT,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ 2’

- Kiểm tra nội dung bài trước - Gv nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài mới 1’

Gv lựa chọn cách giới thiệu bài sau cho phù hợp

2. Họat động 1: làm việc với sgk theo cặp 12’

Bước 1:

- Yêu cầu: Các nhóm hs thảo luận để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình.

- Nghe các nhóm trình bày ý kiến.

- Các nhóm hs quan sát các hình vẽ trong sgk trang 30, thảo luận nhóm.

*Hỏi: Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặt biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không?

*Bước 2:Thảo luận cặp đôi.

+Yêu cầu:Thảo luận về nội dung từng hình.

*Bước 3:Thảo luận nhóm

+ Yêu cầu: từ những điều trên, các nhóm hãy rút ra kết luận: Vậy chúng ta

- Hs thảo luận theo nhóm đôi.

- Các nhóm hs trình bày ý kiến

- Hs quan sát thảo luận theo nhóm và nhóm khác bổ xung

- Các nhóm hs trình bày

- Bởi vì em bé bé nhất nhà, chưa biết đọc nên không phân biệt được mọi thứ, dễ nhầm lẫn.

- 1,2 nhóm hs nhanh nhất trình bày.Các nhóm còn lại nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến.

- Hs nghe, ghi nhớ

- 1 - 2 hs đọc lại phần kết luận.

(7)

thường bị ngộ độc do những nguyên nhân nào?

+ Gv chốt kiến thức.

3. Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc 10

- Yêu cầu: Quan sát các hình vẽ 4,5,6(sgk trang 31) và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế nào để phòng tránh được ngộ độc?

HS GIỎI

Mở rộng: Hãy kể thêm một vài việc làm nữa có tác dụng để phòng chống ngộ độc ở nhà mà em biết.

- Gv kết luận: Chúng ta cần làm gì để xung quanh nhà sạch đẹp? Và chúng ta sử dụng đồ như thế nào để cho lâu bền?

4. Hoạt động 3 Đóng vai 8’

“Xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc”

- Giao nhiệm vụ:

- Gv chốt kiến thức:

C. Củng cố, dặn dò 2’

- Gv chốt lại bài

- Nhận xét chung tiết học.

- Cả lớp chú ý lắng nghe.

- Hs thảo luận nhóm. 1,2 nhóm hs nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ có tác dụng gì?

- Hs trình bày và nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Hs nghe ghi nhớ

- Hs thảo luận theo nhóm đôi.

- Nhóm 1 và 3:nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc.

- Nhóm 2 và 4, 5: nêu và xử lí tình huống người thân khi bị ngộ độc.

- Các nhóm thảo luận, sau đó lên trình diễn.

- Hs dưới lớp nhận xét, bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn.

- Hs nghe, ghi nhớ

--- Ngày soạn: 07 / 12 / 2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019

CHÍNH TẢ ( Nghe - viết ) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo… đến hết.Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt i/iê; ăt/ăc.

2. Kĩ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày đúng và đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biiết vận dụng vào thực tế hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(8)

Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Viết tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - GV nhận xét

B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài: ( 1’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học 2, Hướng dẫn nghe – viết( 20’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả một lượt + Tìm lời người cha trong bài chính tả ? + Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ?

- Tiếng khó : liền bảo, chia lẻ, sức mạnh

* GV đọc cho HS viết bài vào vở

* Chấm, chữa bài

- GV chấm, nhận xét bài viết của HS 3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)

* Bài tập 2 ( lựa chọn )

- Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a - GV nhận xét bài làm của HS

* Bài tập 3 (lựa chọn )

- Đọc yêu cầu bài tập 3 phần a

- GV chữa bài, nhận xét các từ đúng là : - Chỉ người sinh ra bố : ông bà nội - Trái nghĩa với nóng: lạnh

- Cùng nghĩa với không quen : lạ C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng có âm đầu l / n

- HS viết bảng con, 2 em lên lớp

+ 1, 2 HS đọc lại

- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng ... sức mạnh

- Lời người cha được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng - HS viết bảng con

- HS viết bài vào vở chính tả

+ Điền vào chỗ trống l hay n

- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT

- NHận xét bài làm của bạn trên bảng + Tìm các từ chứa tiếng có âm l hay âm n

- 1 em lên bảng - Cả lớp làm VBT

- Đổi vở cho bạn, nhận xét

(9)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình ( BT1). Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu: Ai làm gì?(BT2). Điền đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu: Ai làm gì?

Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : Bảng phụ viết BT2, BT3 HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Làm lại BT1, 3 ( LT&C tuần trước ) - Nhận xét bài làm của HS

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 28’)

*Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng.

- Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó chép vào Vở bài tập.

*Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu.

- Gọi 3 HS làm bài. Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

- Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được.

- Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được.

*Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần

- HS làm bài

- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.

- Mỗi HS nói 3 từ. Ví dụ: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến,…

- Làm bài vào Vở bài tập.

- Đọc đề bài.

- Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em sắp xếp được.

Anh khuyên bảo em Chị chăm sóc em

Chị em trông nom nhau Anh em giúp đỡ nhau.

- Nhận xét - Đọc bài.

(10)

điền dấu.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó chữa bài.

- Hỏi: Tại sao lại điền dấu chấm hỏi và ô trống thư hai?

- Nêu: Vì đây là một câu hỏi.

C. Củng cố dặn dò: ( 3’) - GV nhận xét tiết học

- Khen ngợi động viên những HS học tốt, có cố gắng

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- Làm bài, điền dấu chấm vào ô trống thứ nhất và thứ ba. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ hai.

- Vì đây là câu hỏi.

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Thi tìm hiểu ngày Thành lập quân đội 22/12 _______________________________

Ngày soạn: 08 / 12 / 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học. Bài toán về ít hơn .

2. Kĩ năng: HS làm đúng các bài tập, trình bày đẹp . 3. Thái độ: HS yêu htích môn học, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- HS thực hiện : 67-38 ; 78- 29 - Nhận xét chữa bài

B. Hướng dẫn luyện tập ( 30’)

* Bài 1:

- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập .

- Yêu cầu HS thông báo kết quả . - Nhận xét, sửa sai.

* GV KL: Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hang của tổng.

* Bài 2:

- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Bảng con

- Nhẩm và ghi kết quả .

- HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính .

15- 6=9 14-8=6 15-8=7 15-9=6 16-7=9 15-7=8 14-6=8 16-8=8 17-8=9 16-9=7 17-9=8 14-5=9 18-9=9 13-6=7 13-7=6 13-9=4 - Tính nhẩm

(11)

- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài .

- Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6 .

- So sánh 5 + 1 và 6 .

- Hãy giải thích vì sao 15 - 5 - 1 = 15 - 6 - Kết luận : Khi trừ 1 số đi 1 tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9 .

* Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài .

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng . - Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của 4 phép tính.

- Nhận xét và cho điểm HS .

* Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán thuộc dạng gì ?

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài . - Nhận xét ,tuyên dương.

*Bài 5: Trò chơi: Thi xếp hình.

- GV tổ chức thi giữa các tổ. Tổ nào xếp nhanh, đúng là tổ thắng cuộc.

- Ngoài hình vẽ cánh quạt, có thể cho HS thi xếp các hình sau: Hình chữ nhật, Hình ngôi nhà, Hình vuông

C. Củng cố, dặn dò:

- GD các em cẩn thận khi tính toán - Nhận xét tiết học.

- HS làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn : 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9 . - Bằng nhau và cùng bằng 9 .

- 5 + 1 = 6 .

- Vì 15 = 15; 5 + 1 = 6 nên 15–5– 1 bằng 15 – 6 .

- Đặt tính rồi tính .

- Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính .

35 72 81 50 - - - - 7 36 9 17 28 36 72 33 - Đọc đề bài .

- Bài toán về ít hơn . Tóm tắt 50 l Mẹ vắt

Chị vắt 18 l ? l

Bài giải

Số sữa chị vắt được là : 50 – 18 = 32 ( l ) Đáp số : 32 l .

Tập đọc

(12)

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nội dung bài: Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.Anh chị em phải đoàn kết, yêu thương nhau.

2. Kỹ năng: HS đọc to, rõ ràng, đúng chính tả, biết đọc đúng lời nhân vật.

* KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Hợp tác. Giải quyết vấn đề.

3. Thái độ: Giáo dục các em biết trong gia đình phải thương yêu nhau đùm bọc lẫn nhau

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: Dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Ti t 1ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Đọc truyện: Bông hoa Niềm Vui

- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?

- Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói thế nào?

- GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài ( 2’) - GV giới thiệu, ghi đầu bài 2. Luyện đọc: (30’)

+ GV đọc mẫu toàn bài

- HD cách đọc: lời kể chậm rãi, lời giảng giải của ngời cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ : chia lẻ ta thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết, mới có sức mạnh

+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Chú ý các từ ngữ : lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau ....

* Đọc từng đoạn trớc lớp + Chú ý cách đọc một số câu

- Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo : //

- Ai bẻ gãy được chiếc đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. //

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- 2 HS đọc truyện. Trả lời câu hỏi:

+ HS theo dõi SGK

+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài

- Đọc một số câu khó

- Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm

(13)

* Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét

+ Đại diện nhóm thi đọc ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN )

Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 20’)

+ Câu chuyện này có những nhân vật nào ? + Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ?

+ Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?

+ Người cha bẻ gãy được bó đũa bằng cách nào?

+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?

+ Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? + Người cha muốn khuyên các con điều gì?

4. Luyện đọc lại: (15’)

- GV hướng dẫn các nhóm thi đọc theo các vai: người dẫn truyện, ông cụ, bốn người con

C. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Em hãy đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu truyện ( Đoàn kết là sức mạnh./ Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. ...)

- Ông cụ và bốn người con

- Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con, ông đặt một túi tiền và một bó đũa trên bàn gọi các con lại ....

- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ

- Người cha cởi bó đũa, thong thả bẻ gãy từng chiếc

- So với từng ngươì con, chia rẽ, mất đoàn kết

- So với bốn người con, thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết

- Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu + HS đọc truyện theo vai

--- TẬP VIẾT

CHỮ HOA: M I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ).Chữ Miệng ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). Từ Miệng nói tay làm ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ).

2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ.Viết đẹp, trình bày sạch sẽ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV : Mẫu chữ M viết hoa,

Bảng phụ viết sẵn ( dòng 1 ) Miệng, ( dòng 2 ) Miệng nói tay làm HS : Vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(14)

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Viết chữ L

- Nhắc lại câu tục ngữ ở tuần trớc B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (6’) a) HD HS quan sát và nhận xét chữ M

- Chữ M viết hoa cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ?

b) HD HS quy trình viết chữ M hoa : - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết c) HD HS viết trên bảng con

- Yêu cầu HS viết

- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS 3. HD viết cụm từ ứng dụng ( 8’) a ) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng

- Giúp HS hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng Miệng nói tay làm

b) HD HS quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao của các chữ cái ?

- Nhận xét khoảng cách giữa các tiếng ? c) HD HS viết chữ Miệng vào bảng con - Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV nhận xét sửa sai cho HS . 4. HD HS viết vào vở TV (15’) - GV nêu yêu cầu viết

- GV theo dõi giúp đỡ những HS viết chậm - GV chấm khoảng 5, 7 bài

- Nhận xét bài viết của HS C. Củng cố, dặn dò ( 3’) - GV nhận xét chung tiết học

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết ở nhà.

- 1 em lên bảng, cả lớp viết bảng con

- Lá lành đùm lá rách

+ HS quan sát chữ mẫu

M

- Cao 5 li

- Đựơc viết bằng 4 nét - HS quan sát

- HS viết chữ M vào bảng con vài lượt

- Miệng nói tay làm

- Khuyên chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm

- M, l, y, g : cao 2,5 li.

- t : cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li

- Các tiếng cách nhau 1 chữ cái o - HS viết vào bảng con chữ Miệng 2 lượt.

- HS viết bài vào vở TV

--- Ngày soạn: 9 / 12 / 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2019

(15)

TOÁN BẢNG TRỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố các bảng trừ trong phạm vi 20. Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.

2. Kĩ năng: Vận dụng bảng cộng, trừ để thực hiện tính nhẩm.Vẽ hình theo mẫu.

Củng cố biểu tượng hình tam giác, hình vuông .

- Thái độ: HS cẩn thận khi làm toán, trình bày đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, vở toán

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

+ HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính:

42 – 16 ; 71 – 52 .

+ HS 2: Tính nhẩm : 15 – 5 – 1 ; 15 – 6 - Nhận xét và cho điểm HS .

B. Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích ,yêu cầu tiết học 2. Lập bảng trừ: (10’)

* Bài 1. Trò chơi : Thi lập bảng trừ . - Cách chơi : Chia lớp thành 4 đội chơi.

Phát cho mỗi đội 1 tờ giấy và 1 bút.

Trong thời gian 5 phút các đội phải lập xong bảng trừ .

+ Đội 1 : Bảng 11 trừ đi một số .

+ Đội 2 : Bảng 12 trừ đi một số; 18 trừ đi một số .

+ Đội 3 : Bảng 13 và 17 trừ đi một số . + Đội 4 : Bảng 14, 15, 16 trừ đi một số . - Đội nào làm xong, dán bảng trừ của đội mình lên bảng .

- GV cùng cả lớp kiểm tra. GV gọi đại diện từng đội lên đọc từng phép tính trong bảng trừ của đội mình. Sau mỗi phép tính HS dưới lớp hô to đúng/sai.

Nếu sai GV đánh dấu đỏ vào phép tính đó .

- Nhẩm và ghi kết quả .

- Kết thúc cuộc chơi : Đội nào có ít phép tính sai nhất là đội thắng cuộc .

- 1HS lên bảng, dưới lớp bảng con - 2 HS đọc

- Đọc kết quả

(Lần lượt từng bảng trừ)

- Nhẩm và ghi kết quả .

- HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính .

11-2=9 11-6=5 12-3=9 13- 4=9 11-3=8 11-7=4 12-4=8 13-5 =8 11-4=7 11-8=3 12-5=7 13-6=7 11-5=6 11-9=2 12-6=6 13-7=6 18-9=9 ...

(16)

3. Thực hành : (20’)

*Bài 1: Trò chơi: Thi lập bảng trừ:

- Chuẩn bị : 4 tờ giấy to, 4 bút dạ màu.

- Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội chơi.

Phát cho mỗi đội 1 tờ giấy và 1 bút.

Trong thời gian 5 phút các đội phải lập xong bảng trừ. Đội nào làm xong, dán bảng trừ của đội mình lên bảng.

- GV cùng cả lớp kiểm tra. GV gọi đại diện từng đội lên đọc từng phép tính trong bảng trừ của đội mình.

- Kết thúc cuộc chơi: Đội nào có ít phép tính sai nhất là đội thắng cuộc.

* Bài 2: Ghi kết quả tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- Đọc nhẩm và nêu Kq - GV điền vào Phép tính

- Nhắc lại thứ tự thực hiện

*Bài 3:

- Cho HS quan sát mẫu, phân tích mẫu và tự vẽ vào vở.

C. Củng cố dặn dò (3’)

- Đọc bảng trừ dưới hình thức “Hái hoa dân chủ”.

+ Đội 1: Bảng 11 trừ đi một số.

+ Đội 2: Bảng 12 trừ đi một số; 18 trừ đi một số.

+ Đội 3: Bảng 13 và 17 trừ đi một số.

+ Đội 4: Bảng 14, 15, 16 trừ đi một số.

- 2 HS đọc yêu cầu

- Theo thứ tự từ trái sang phải 5 + 6 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8

8 + 4 – 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7 - 2, 3 HS đọc kq

---

TẬP ĐỌC NHẮN TIN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc rành mạch ha mẩu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển

…Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biết thăm hỏi mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : Một số mẩu giấy nhỏ đủ cho cả lớp tập viết tin nhắn III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H CẠ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Đọc : Câu chuyện bó đũa

- Vì sao bốn người con không ai bẻ được

- 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện - Vì họ cầm cả bó đũa

(17)

bó đũa ?

- Câu chuyện khuyên em điều gì ? - GV nhận xét

B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài: ( 1’) - GV giới thiệu ghi đầu bài 2, Luyện đọc: ( 15’)

a) GV đọc mẫu

- Hướng dẫn cách đọc: đọc bài với giọng nhắn nhủ, thân mật

b/ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Chú ý các từ : nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển ...

* Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp - HD đọc đúng một số câu :

- Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đánh dấu. //

- Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé

* Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm

* Thi đọc giữa đại diện các nhóm 3, Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: ( 12’) - Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ?

- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ?

- Chị Nga nhắn Linh những gì ? - Hà nhắn Linh những gì ?

4, Luyện viết nhắn tin: (7’) - Em phải viết tin nhắn cho ai ? - Vì sao phải nhắn tin ?

- Nội dung nhắn tin là gì ? C. Củng cố dặn dò ( 3’)

- Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin ? ( Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời

- Anh chị em trong gia đình phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau.

Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh

+ HS theo dõi SGK

+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

+ HS nối tiếp nhau đọc từng mẩu nhắn tin

- Luyện đọc câu khó

+ HS đọc theo nhóm đôi

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc

- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy - Lúc chị Nga đi , chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon, chị Nga kkhông muốn đánh thức Linh

- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về

- Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn - Cho chị

- HS trả lời

- HS viết tin nhắn vào vở

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài

(18)

viết cần ngắn gọn mà đủ ý ) - GV nhận xét tiết học.

---

KỂ CHUYỆN CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện Câu chuyện bó đũa.

2. Kĩ năng: Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, ngôn ngữ phù hợp. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

3.Thái độ: HS biết yêu quý các bạn chăm ngoan, đoàn kết trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ một bó đũa và một túi tiền III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi hs lên bảng kể nối tiếp câu chuyện “Bông hoa Niềm Vui”

- Nhận xét cho điểm từng hs B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài :( 1’) - Câu chuyện bó đũa

2. Hướng dẫn kể chuyện: ( 28’) a) Kể từng đoạn câu chuyện.

- Treo tranh minh hoạ gọi hs nêu yêu cầu 1

- Yêu cầu hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- Yêu cầu hs kể theo nhóm - Yêu cầu kể trước lớp

b) Kể lại nội dung của cả câu chuyện - Yêu cầu hs kể theo vai theo từng tranh lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau.

- 3 hs lên kể

- Nhắc lại tựa bài

- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câuchuyện bó đũa

- Nêu nội dung từng tranh

+ Tranh1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn

+ Tranh2: Người cha gọi các con đến và đố các con.Ai bẽ gãy được bó đũa sẽ được thưởng

+ Tranh 3:Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không sao bẻ được

+ Tranh 4:Người cha tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng

+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha

- Lần lượt hs kể nhóm . Các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe

- Đại diện nhóm kể

- Nhận vai, 2 hs nam đóng vai con trai , 2 hs nữ đóng vai con gái, 1 hs đóng vai người cha, 1 hs làm người dẫn chuyện

(19)

Khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời các con hứa với cha.

- Kể lần 1: GV dẫn chuyện - Kể lần 2: HS tự đóng kịch C. Củng cố dặn dò: (3’)

- Về nhà kể lại cho người thân nghe - Nhận xét tiết học

---

CHÍNH TẢ (Tập - chép) TIẾNG VÕNG KÊU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ htơ đầu của bài Tiếng võng kêu. Làm đúng bài tập 2 b và c.

2. Kĩ năng: Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ hai trong bài.Làm đúng các bài tập chính tả.

3. Thái độ: HS yêu htích môn học, trình bày cẩn thận II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:

GV : Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung BT 2 HS : VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Viết : Câu chuyện, yên lặng, viên gạch - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học 2. Hướng dẫn tập chép (20’) a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ, đọc mẫu

- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ? b/ HS chép bài vào vở

- GV theo dõi. uốn nắn c/ Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài

- Nhận xét bài viết của HS

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)

* Bài 1: ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập

- GV chữa, nhận xét. Những tiếng điền đúng là : lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy

*Bài 2: Đặt câu để phân biệt các tiếng

- 2 HS lên bảng - cả lớp viết bảng con

- 2, 3 HS đọc lại - Viết hoa, cách lề 2 ô

+ HS chép bài vào vở chính tả

+ Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống

- HS làm phần a vào VBT - 1 em lên bảng

(20)

trongbài tập 1( a) - GV nêu câu mẫu

- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.

C. Củng cố. dặn dò: (3’)

- Kiểm tra lại, sửa lỗi trong bài tập chép - GV nhận xét chung tiết học

- HS tiếp nối nhau đặt câu VD: Dòng sông lặng lẽ.

Bố em làm công việc nặng nhọc.

...

Ngày soạn: 10 / 12 / 2019

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 13tháng 12 năm 2019 TẬP LÀM VĂN

QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI VIẾT NHẮN TIN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết quan sat tranh trả lời đúng nội dung BT1. Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.

2. Kĩ năng: Nhìn tranh, trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ. Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, yêu quý đồ chơi của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ BT1; VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 2, 3Hs lên trước lớp kể về gia đình mình.

- Nhận xét ghi điểm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Trong giờ tập làm văn hôm nay các em sẽ cùng quan sát tranh trả lời câu hỏi về hình dáng, hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh, sau đó các em sẽ tiến hành viết một mẩu tin ngắn cho bố mẹ.

2. Hướng dẫn làm bài tập. (30’)

* Bài 1: Treo bảng ghi câu hỏi.

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài.

- Treo tranh minh hoạ - Tranh vẽ cảnh gì ? - Bạn nhỏ đang làm gì ?

- Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ?

- 2, 3 Hs lần lượt lên kể.

- Nghe nhận xét.

- Hs nhắc lại tựa bài.

- 1 Hs đọc yêu cầu - Quan sát tranh.

- Tranh vẽ bạn nhỏ, búp bê mèo con.

- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn/bạn nhỏ đang đút bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trong lòng,cho búp bê ăn.

- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/Mắt

(21)

- Tóc bạn như thế nào ?

- Bạn mặc áo màu gì ?

- Yêu cầu Hs nói liền mạch các câu trên trong nhóm

- Yêu cầu 1 số nhóm kể trước lớp .

- GV theo dõi- nhận xét-chọn người nói hay nhất.

* Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Vì sao em phải viết tin nhắn ?

- Nội dung tin nhắn cần viết những gì ? - Viết lời nhắn cần ngắn gọn, đủ ý.

- Yêu cầu Hs viết nhắn tin.

- Yêu cầu Hs đọc và sửa chữa tin nhắn của 2 Hs trên bảng, 1 số bài dưới lớp.

- Nhận xét ghi điểm.

C. Củng cố dặn dò: ( 3’)

- Tiết TLV hôm nay học bài gì ? - Về làm hoàn thành bài viết nhắn tin.

- Nhận xét chung tiết học.

bạn nhìn búp bê rất trìu mến/Mắt bạn nhìn búp bê thật tình cảm.

- Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ./

Tóc bạn buộc vểnh lên, thắt 2 chiếc nơ trông thật xinh xẻo./Tóc bạn buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./Bạn buộc tóc thành 2 bím,thắt 2 chiếc nơ đỏ xinh xinh.

- Bạn măc 1 bộ quần áo màu xanh rất gọn gàng/.Bạn mặc bộ quần áo rất đẹp./

Bạn mặc quần áo màu xanh rất mát mẻ./

Rất dễ thương /sạch sẽ.

- Hs nói cho nhau nghe theo nhóm đôi . - Đại diện nhóm nói trước lớp .

- 2HS đọc yêu cầu

- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà,em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.

- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.

- Lớp viết vào vở-2Hs lên bảng.

- Trình bày nhắn tin.

VD; 17 giờ, ngày 26-11- 2010 Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.

Con của mẹ.

Giang - Quan sát tranh trả lời câu hỏi -viết nhắn tin

---

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớtrong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu .

2. Kĩ năng: HS lám đúng các bài tập, trình bày đúng và đẹp.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi làm bài, trình bày đúng và đẹp.

(22)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ - Phiếu HT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Đọc bảng trừ?

- GV nhận xét, ghi điểm B. Luyện tập: ( 30’)

* Bài 1: Tính nhẩm

* Bài 2: Đặt tính rồi tính - Bài yêu cầu gì?

- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta cần chú ý gì?

- GV nhận xét chữa bài

* Bài 3: Làm phiếu HT

- x là những thành phần nào ? - Muốn tìm số hạng ta làm ntn?

- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?

- Chấm bài, nhận xét

* Bài 4:

- HS đọc bài toán

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Cách giải?

*Bài 5:

- Vẽ hình lên bảng.

- Hỏi: Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đêximet?

- Đọc nối tiếp bảng trừ.

- HS nhẩm miệng - Nêu KQ

- Tính

- Các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái

- HS làm bài , 3 HS làm trên bảng a) 35 57

- - 8 9 27 48

b) 72 81 - - 34 45 38 36

- x là SHCB , Là SBT chưa biết - Lấy tổng trừ số hạng kia - Lấy hiệu cộng số trừ

a) x + 7 = 21 b) x - 15 = 15 x = 21 - 7 x = 15+15 x = 14 x = 30 - 2 HS đọc

- Bài toán về ít hơn Bài giải

Thùng bé có số đường là:

45 - 6 = 39 ( kg) Đáp số:39 kg.

- 1dm.

(23)

- Vậy chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài nào?

- 1dm bằng bao nhiêu cm?

- Đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10cm?

- Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì?

- Yêu cầu HS ước lượng và nêu số đo phần hơn?

- Vậy đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm?

- Yêu cầu HS dùng thước kiểm tra phép ước lượng của mình.

- Yêu cầu HS khoanh vào kết quả.

C. Củng cố dặn dò: (3’) - Đọc thuộc bảng trừ.

- Độ dài 1dm.

- 1dm = 10cm.

- Ngắn hơn 10cm.

- Ta phải ước lượng độ dài phần hơn của 10cm so với MN trước, sau đó lấy 10cm trừ đi phần hơn.

- Khoảng 1cm.

- 10cm − 1cm = 9cm.

MN dài khoảng 9cm - Dùng thước đo.

- C. Khoảng 9cm.

--- SINH HOẠT TUẦN 14

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nhận thấy ưu khuyết điểm trong tuần - Đề ra phương hướng tuần sau

II. NỘI DUNG:

1. Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 14:

* Ưu điểm:

- Đa số các em biết vâng lời, lễ phép.

- Đi học đều, đúng giờ. Ý thức học tập tiến bộ.

- Biết giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và thực hiện tốt ATGT.

* Khuyết điểm:

- Một số học sinh học còn trầm

- Còn hay quên sách vở , đồ dùng học tập ( Kiệt, Quốc Huy, Vũ Huy).

2. Phương hướng tuần 15:

- Thi đua học tập và làm theo tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ.

- Tiếp tục rèn chữ viết và trình bày bài đẹp.(Đầu tư đội tuyển chữ đẹp của lớp) - Động viên nhắc nhở các em thực hiện tốt các nội quy đã quy định.

- Có ý thức giữ vệ sinh chung, thực hiện tốt 1 phút sạch trường - Mặc ấm giữ gìn sức khoẻ mùa đông.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập trước khi đến lớp.

- Học tập và làm theo chỉ thị 5 không trong nhà trường.

- Không nô đùa, chạy nhảy trên sân trường trong giờ ra chơi

- Nghiêm cấm những trò chơi nguy hiểm như: ném cát vào mặt, vào mắt bạn.

--- Kĩ năng sống

(24)

BÀI 2: KĨ NĂNG NẮNG NGHE TÍCH CỰC ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu

-Học sinh nhận biết được những hành vi biết nắng nghe tích cực.

- Hiểu thế nào là năng nghe tích cực.

- Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không nắng nghe tích cực.

- Học sinh có thói quen nắng nghe tích cực.

II: Đồ dùng dạy và học

- bài tập thực hành kĩ năng sống III: Hoạt động dạy và học.

1: Ổn định tổ chức.- 2: Kiểm tra bài cũ.- 3: Bài mới

a: Giới thiệu bài b; Dạy bài mới

Hoạt động 1: Xử lí tình huống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2 - Giáo viên phát phiếu.

- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 4 nói cho nhau nghe trong 5 phút - Gọi đại diện từng nhóm trình bày.

TH 1: Giờ văn nghệ của lớp, các bạn lên hát và đọc thơ..thật hay và nhiết tình. Sau mỗi tiết mục em sẽ: Vỗ tay khen ngợi các bạn

TH 2: Bạn sang chơi và đang say sa kể cho em nghe 1 cuốn truyện hay .Nhng đã đến giờ phải đi đón em. Em sẽ:

TH3: Nhân ngày Quốc phòng toàn dân nhà trờng mời chú bộ đội đến nói chuyện với học sinh.Em đang nghe thì bạn bên cạnh cứ quay sang nói chuyện . Em sẽ:

TH4: Lớp em tổ chức tham quan bảo tàng Hồ Chí Minh em còn muốn biết hồi nhỏ

….Em sẽ* Xin lỗi bác vì còn phải đi học đúng giờ, hen với bác tan học về sẽ nghe tiếp

- Nhóm khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và nêu lại.

(25)

* Ngoài những cách ứng xử trên thì trong mỗi tình huống có còn cách ứng xử nào khác .

-Giáo viên nhận xét.

4: củng cố: Thế nào là nắng nghe tích cực?

5: Dặn dò: Thực hành nắng nghe tích cực.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

=> GV KL:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS.Điều đó thể hiện lòng yêu trường,yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt,học tập trong một môi trường

Để lớp học sạch , đẹp mỗi học sinh phải luôn có Để lớp học sạch , đẹp mỗi học sinh phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và tham gia những ý thức giữ lớp học

Hãy kể việc con làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè?.?. *Vì sao cần giữ gìn trường lớp

KÕt luËn : Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu. trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một

Bµi h¸t: Mét sîi r¬mvµng.. Tù nhiªn

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó

Tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Thụ... Bác Hồ đi