• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 15

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 10/12/2020 Ngày giảng : 14/12/2020 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 15

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 15

Ngày soạn: Ngày 11 tháng 12 năm 2020         Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020

Thực hành Kĩ năng sống

Bài 6: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TRÁCH NHIỆM KHI LÀM VIỆC NHÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được ý nghĩa của hành dộng làm việc nhà.

- Hiểu được một số yêu cầu và trách nhiệm khi làm việc nhà.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết vận dụng để giúp người thân làm việc nhà một cách có trách nhiệm.

3.Thái độ:

- Biết làm việc nhà giúp cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách thực hành kĩ năng sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (3p)

- Nêu một số việc em đã làm thể hiện tình yêu thương người khác?

2. Giới thiệu bài.  (2p) - GV giới thiệu bài học 3. Bài mới (15p)

a. HĐ 1. Hoạt động cơ bản.

Trải nghiệm.

 GV yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi  đọc phần trải nghiệm và trả lời câu hỏi:

Em học gì từ câu chuyện của Hưng?

- Đại diện một số nhóm trình bày.

b) HĐ 2: Chia sẻ, phản hồi.

- Hãy xem những gợi ý dưới đây. Đánh dấu v vào ô trống ở những việc em đã từng làm để giúp đỡ bố mẹ

Hs. tự làm sau đó chia sẻ với bạn

 

- HS TL  

 

- Lắng nghe  

   

- HS thảo luận nhóm đôi  

 

- HS lên bảng trình bày  

- HS làm bài  

 

(3)

  Toán

Tiết 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạnh: 100 trừ đi một số hoặc một số có hai chữ số.

2. Kỹ năng

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học c. HĐ 3: Xử lí tình huống.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4.

- HS Đọc tình huống và thảo luận cách ứng xử.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

d. HĐ 4: Rút kinh nghiệm.

- HS nêu thông tin 2 cột. Cột bên trái là việc làm ở nhà chưa tự giác. Cột bên phải là lời hứa.

HS hoạt động nhóm đôi.

- HS một số em nêu, GV nhận xét chốt ý đúng.

4. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Em vừa học được nội dung gì? Em đã biết quan tâm giúp đỡ bố mẹ khi làm việc nhà chưa?

- Luôn luôn xây dựng sự tự tin cho bản thân mình.

   

- HS thảo luận nhóm  

 

- Các nhóm lên báo cáo  

- HS nêu  

 

- HS thảo luận nhóm đôi - HS nêu

   

- HS trả lời  

 

- Lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A . K i ể m t r a b à i c ũ (5p)       

- GV nhận xét giờ học.

 

B. Bài mới:

- 2 HS làm bài tập 3, 4 (70).

- Học sinh đặt tính rồi tìm kết quả, nêu cách tính (như SGK).

- 2 HS nhắc lại.

 

(4)

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện các phép trừ: (10p)

- 100 - 36 và 100 – 5

* Dạng 100 - 36

- GV nêu đề toán để có phép trừ 100-36.

- GV ghi bảng.

* Dạng 100 - 5

- Hướng dẫn HS đặt tính và tính tương tự phép tính 100-36.

- GV ghi bảng cách tính.

2. HĐ2: Thực hành (19p)  Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính  

Bài 2: Tính nhẩm - GV nêu mẫu

- Gọi HS nêu kết quả miệng - GV nhận xét, đánh giá.

* Rèn kỹ năng tính nhẩm Bài 3: Giải toán

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

   

- Gọi HS lên bảng giải - GV nhận xét đánh giá.

* Củng cố cách làm toán có lời văn  

   

Bài 4: Số?

- GV hướng dẫn HS cách làm - Gọi 1HS lên bảng làm

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra      

- Vài HS nhắc lại cách tính.

- 3 HS lên bảng, lớp luyện bảng con.

- Chữa bài nhận xét.

         

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài: 4 HS lên bảng - Nhận xét bổ sung.

   

   100       100       100     100     -  3       -   8      -  54   -  77      97         92          46      23      - Học đọc đề

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả 100 – 60 = 40       100 – 90 = 10 100 – 30 = 70       100 – 40 = 60 - 1 HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán Tóm tắt

Buổi sáng             : 100l Buổi chiều ít hơn buổi sáng : 32l Buổi chiều bán       :....l dầu?

- 1HS lên bảng, dưới lớp làm vào VBT:

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số  dầu là:

       100 – 32 = 68 (l)       Đáp số: 68 l dầu - Nêu yêu cầu

- HS tự làm bài

- 1HS lên bảng, dưới lớp làm VBT - HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

(5)

         

Tập đọc

Tiết 43, 44: HAI ANH EM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em - Trả lời được các câu hỏi SGK.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý ngĩ của nhân vật trong bài.

3. Thái độ: QTE (HĐ2)

+ Quyền được có gia đình, anh em, được anh em quan tâm lo lắng, nhường nhịn.

+ Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết, yêu thương nhau.

* GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình (HĐ củng cố) II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2)

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự cảm thông.

III. Chuẩn bị - GV: Tranh SGK.

- HS: SGK

IV. Hoạt động dạy và học         cho nhau.

* BT rèn kỹ năng tính nhẩm.

 

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học.      

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau.

100 – 50 = 50 100 – 25 = 75

100 – 20 = 80 – 30 = 50 100 – 5 = 95 – 20 = 75

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

- 2 em đọc bài: Nhắn tin và trả lời câu hỏi sgk

     

(6)

1. HĐ1: Luyện đọc (30p)

- GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc.

+ Tìm các từ khó đọc trong bài?

- HD đọc từ khó.

- Gọi HS đọc câu

- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi.

+ GV treo bảng phụ có ghi câu cần luyện đọc

 + Nghĩ vậy,/người em ra đồng lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của anh.//

+ Thế rồi/anh ra đồng lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của em.//

- Nêu nghĩa các từ chú giải - Gọi HS đọc đoạn

- GV yêu cầu HS đọc nhóm - Gọi HS thi đọc

- Đọc đồng thanh

- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.

  Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (17p) - Gọi HS đọc lại bài

+ Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?

+ Người em nghĩ gì và đã làm gì?

       

+ Người anh nghĩ và đã làm gì?

       

* QTE: Hai anh em đã lo lắng, thông cảm cho nhau như thế nào?

+ Mỗi người đều cho rằng thế nào là công bằng?

+ Hãy nói một câu về tình cảm của hai

- 1HS khá đọc lại

+ HS nối tiếp tìm từ và luyện đọc.

+ ra đồng, lấy lúa, rình, sự kì lạ,...

- HS nối tiếp nhau đọc câu - HS quan sát, lắng nghe

+ Học sinh luyện đọc câu dài, ngắt nghỉ đúng.

         

- 1HS đọc phần chú giải - HS nối tiếp đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- 4 em đọc từng đoạn trước lớp.

- Cả lớp đồng thanh đoạn 4.

       

- 1HS đọc bài

+ Chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng.

+ "Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng." Rồi em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

+ "Em ta sống một mình cũng vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng." Thế rổi ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phấn của em.

+ HS nêu ý kiến  

+ Chia cho nhau phần nhiều hơn là công bằng.

+ Hai anh em rất yêu thương và lo lắng cho nhau.

+ Anh em phải biết yêu thương và đùm

(7)

 

Chính tả (Tập chép) Tiết 29: HAI ANH EM I. Mục đích

1. Kiến thức

- Làm được BT2, BT(3) a/b, hoặc bài tập do GV soạn.

2. Kỹ năng

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời văn diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.

- Làm được BT2, BT(3) a/b, hoặc bài tập do GV soạn.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bảng con.

- HS: SGK, Vở chính tả, VBT, bảng con.

III. Hoạt động dạy và học:

anh em?

* KNS: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (15p)

+ Trong bài có những nhân vật nào?

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm - Gọi các nhóm thi đọc

- GV nhận xét đánh giá.

3. Củng cố dặn dò (5p)

* BVMT: Câu chuyện hai anh em muốn giáo dục các em điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều - Chuẩn bị bài sau: Bé Hoa.

bọc lẫn nhau.

 

+ Hai anh em + HS đọc phân vai - Thi đọc phân vai.

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

+ Anh em phải yêu thương và lo lắng cho nhau.

 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc cho HS viết: ngủ rồi, nụ cười, giấc mơ, lặn lội,...

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép (20p)  

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.

         

(8)

 

Kể chuyện

        Tiết 15: HAI ANH EM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Kể lại được nội dung câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.(BT2)

- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) 3. Thái độ

* KNS: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình (HĐ2) II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK - HS: SGK

III. Hoạt động dạy và học:

- GV treo bảng phụ chép đoạn viết, đọc mẫu đoạn viết (đoạn 2)

+ Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em?

+ Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào?

- Hướng dẫn viết tiếng khó  

   

- Yêu cầu HS chép bài vào vở - GV đọc, HS soát lỗi

- GV thu vở nhận xét.

- Nhận xét đánh giá.

2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (8p)

Bài 2: Luyện vở bài tập.

- GV đưa bảng phụ chép bài tập.

Bài 3a: Hướng dẫn tương tự bài tập 2.

C. Củng cố dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà luyện viết bài.

 

- 2 HS đọc lại  

- HS trả lời  

   

- HS tìm những từ ngữ khó viết:

+ Ví dụ: người em nghĩ, nuôi, phần lúa,...

- HS luyện viết từ khó vào bảng con.

- HS chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

       

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ, lớp luyện vở bài tập.

- HS thực hiện yêu cầu GV.

 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(9)

 

Ngày soạn: Ngày 12  tháng 12 năm 2020         Ngày giảng: Thứ ba  ngày 15 tháng 12 năm 2020

 

Tập viết

Tiết 15: CHỮ HOA: N I. Mục tiêu

1. Kiến thức

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

+ Ý nghĩa của câu chuyện nói gì?

 

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Kể từng phần của câu chuyện theo gợi ý (16p)

- GV mở bảng phụ (viết các gợi ý).

- GV nhận xét bổ sung:

- Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng:

- GV nói: Truyện chỉ nói 2 anh em bắt gặp nhau trên đồng, họ hiểu mọi chuyện ôm chầm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Nhiệm vụ của em, nói ý nghĩ của họ khi đó?

2. HĐ2: Kể lại nội dung câu chuyện (12p) - GV tổ chức cho các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện.

- GV nhận xét đánh giá về nội dung, cách diễn đạt, thể hiện vai,...

 

* KNS: GD HS tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

C. Củng cố dặn dò (5p) + Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện kể lại câu chuyện nhiều lần.

- Chuẩn bị bài sau: Con chó nhà hàng xóm.

 

- 2 em kể lại câu chuyện: Câu chuyện bó đũa. Trả lời câu hỏi

- HS khác nhận xét  

- HJS lắng nghe  

   

- HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.

- HS nêu ý kiến

- HS thực hành kể từng đoạn theo gợi ý.

       

- HS đọc yêu cầu 2.

- 1 HS đọc đoạn 4 của câu chuyện.

- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến.

- Các bạn nhận xét bổ sung.

- 4 HS tiếp nối nhau kể theo 4 gợi ý.

- Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Bình chọn bạn kể hay nhất.

 

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe

(10)

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu ứng dụng Nghĩ trước nghĩ sau.

2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ hoa N (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ, Nghĩ trước nghĩ sau.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết.

II. Chuẩn bị

- GV: Mẫu chữ hoa N, bảng con.

- HS: Vở Tập viết, bảng con.

III. Hoạt động dạy và học

   HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV kiểm tra

- GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa (5p)

- GV cho HS quan sát chữ N.

- Nhận xét chữ N.

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

 

2. HĐ2: Từ ứng dụng (5p) - Giới thiệu từ ứng dụng - Giải nghĩa từ ứng dụng.

- Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng.

     

- GV cho HS luyện viết chữ “Nghĩ’’ vào bảng con.

3. HĐ3: Hướng dẫn HS viết vở Tập viết (19p)

- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở - GV thu vở nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện viết bài, hoàn  

- 2 em lên bảng viết: M - Miệng - Lớp viết bảng con

 

- HS lắng nghe  

   

- Chữ N hoa cao 5 li gồm 3 nét:

+ Nét 1: nét lượn,xiên trái.

+ Nét 2: nét sổ thẳng.

+ Nét 3: nét lượn xiên trái.

- HS viết bảng con.

- HS đọc lại từ ứng dụng.

- HS nhận xét chiều cao của các chữ cái.

+ Chữ N, h g, y cao 2,5 li.

+ Chữ t cao 1,5 li.

+ Chữ s cao 1,25 li.

+ Các chữ còn lại cao 1 li.

- HS viết bảng con.

- Nhận xét.

   

- HS tập viết từng dòng trong vở Tập viết  

- HS lắng nghe

(11)

          Toán

Tiết 72: TÌM SỐ TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.

2. Kỹ năng

- Vận dụng kiến thức đã học, làm chính xác các bài tập của tiết học.

3. Thái độ

- Tự giác trong học tập và giải toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Băng giấy, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học:

thành bài trong vở Tập viết.

- Chuẩn bị cho bài sau: Viết chữ hoa O.

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu (10p)

- GV đưa những ô vuông đã kẻ sẵn (như SGK).

- Số ô vuông lấy đi chưa biết, là x. Theo đề toán ta có phép tính nào?

- Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của  phép tính trên?

 

- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

- GV ghi bảng: 10 - x = 6       x = 10 - 6          x = 4

- 2 em lên bảng làm bài tập 1, 3 (71).

- HS khác nhận xét  

       

- HS quan sát hình vẽ rồi nêu đề toán.

- 2 HS nhắc lại đề.

- 10- x = 6  

- 10 là số bị trừ - x là số trừ - 6 là hiệu

- Muốn tìm số trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

   

(12)

2. HĐ2: Luyện tập, thực hành (19p) Bài 1: Tìm x

- GV gọi HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu làm gì?

- Gọi HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, số hạng

- GV gọi 3 HS làm bảng lớp - GV chốt kết quả đúng

* BT củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ, số hạng

 

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- GV treo bảng phụ - GV gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm vào vở.

   

- Tại sao số 36 điền vào ô trống thứ nhất?

- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

* BT củng cố cách tìm số trừ, số bị trừ, hiệu

Bài 3: Giải toán - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu làm gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm số HS chuyển sang lớp khác ta làm như thế nào?

- GV ghi tóm tắt lên bảng:

 - Tóm tắt:  Có        : 38 HS        Còn lại       :  30 HS

      Đ ã c h u y ể n   :

….HS?       

- GV chốt kết quả đúng

* BT rèn kỹ năng giải toán có lời văn Bài 4:

- Tổ chức cho HS thực hành xếp hình.

- Nhận xét, tuyên dương HS xếp nhanh

* BT rèn kỹ năng nhận biết hình.

 

- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Tìm số trừ, số bị trừ, số hạng.

-  3 em lên bảng, lớp làm VBT a. 28 - x = 16       20 – x = 9       x = 28 - 16       x = 20 – 9       x = 12       x = 11...

b. x – 14 = 18        x + 20 = 36        x = 18 + 14        x = 36 – 20        x = 32        x = 16....

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận cặp đôi và làm vào vở.

- 1 cặp làm bảng phụ

Số bị trừ 64 59 7

6 8 6

  9 4

Số trừ 28 39 5

4 4

7 48

Hiệu 36 20 2

2 3

9 46

- Vì số 36 là hiệu trong phép trừ 64-28 - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu

- Lấy hiệu cộng số trừ

- HS làm VBT và đổi vở kiểm tra  

- HS đọc đề, nêu tóm tắt đề.

- Lớp 2D có 28 HS sau khi chuyển còn lại 30 HS

- Hỏi số HS đó chuyển đến lớp khác  

 

- 1 HS lên bảng - Lớp  nhận xét.

      Bài giải.

Số học sinh chuyển đến lớp khác là:

       35 – 30 = 5 (học sinh)       Đáp số: 5 học sinh  

- HS nêu yêu cầu

- HS thực hành xếp hình  

(13)

         

Thể dục

Tiết 29: TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN I. Mục tiêu

1.Kiến thức

- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.

2.Kỹ năng

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

3.Thái độ

- HS rèn luyện sức khoẻ II. Chuẩn bị

- Địa điểm :Trên sân trường .vệ sinh an toàn nơi tập ư - Phương tiện : còi

III. Nội dung và phương pháp C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.

   

- HS trả lời

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠTĐỘNG HỌC

1.HĐ1: Phần mở đầu(10’)

- Gv nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học :1-2phút .

- Đứng tại chỗ ,vỗ tay và hát :1 ‘.

- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường .60- 80m,sau đó đi thường hoặc thiếp tục chạy nhẹ nhàng chuyển thành chạy nhẹ nhàng chuyển thành một vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ )

2.HĐ2: Phần cơ bản(15’) - Vừa đi vừa hít thở sâu :5-6lần . - Trò chơi”Vòng tròn “:14-16 phút - GV cần thực hiện một số công việc sau + Nêu trò chơi .

+ Điểm số theo chu kì  1- 2đến hết theo    

-Hs thực hiện .  

-Hs thực hiện .  

       

-Hs thực hiện trò chơi .  

     

(14)

  Toán

Tiết 73: ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng 2. Kỹ năng

- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút chì.

- Biết ghi tên đường thẳng 3. Thái độ

vòng tròn để hs nhận biết số .

+ Ôn cách nhảy chuyển từ một hai vòng tròn và ngược lại theo hiệu lệnh theo hiệu lệnh :3-5 lần .

+ Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người nhún chân tại chỗ.

*Nâng cao thể lực: Chạy con thoi:

- YC kĩ thuật động tác: tư thế xuất phát chạy đến vạch 10m, chỉ cần một chân chạm vạch, nhanh chóng quay 180 chạy trở về vạch xuất phát và sau khi chân chạm lại vạch xuất phát thì quay trở lại. Thực hiện lặp lại cho đến hết quãng đường, tổng số bốn lần 10m với ba lần quay. Quay theo chiều trái hay phải là do thói quen của từng người. Cách tính thành tích: chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100giây.

3.HĐ3:  Phần kết thúc(10’)

- Đứng quay mặt vào tâm học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay “vòng tròn “

Vòng tròn - vỗ nhịp một .

“ Vòng tròn “vỗ nhịp 2  .

…..”Vòng tròn” vỗ nhịp 6.

- Cho hs tập 2 lần

- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát - Cúi người thả lỏng .

- Nhảy thả lỏng . - GV hệ thống lại bài - Nhận xét giờ học

     

-Học sinh thực hiện  

           

-Học sinh thực hiện  

-Học sinh thực hiện-Học sinh thực hiện

(15)

- Phát triển tư duy học sinh.

II. Chuẩn bị

- GV: Thước kẻ, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học       

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS làm bài tìm x. Nêu cách tìm.

 

- Nhận xét, đánh giá.       

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu đường thẳng, đoạn thẳng (6p)

- Chấm 2 điểm lên bảng.

- Yêu cầu HS lên bảng đặt 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.

- Em vừa vẽ hình gì?

- Nếu kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.

- Yêu cầu HS lên vẽ bảng.

- Cô vừa vẽ được hình gì trên bảng.

- Làm thế nào để có được đường thẳng AB?

- Cho HS vẽ vào BC.

 

2. HĐ2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng (6p) - Chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi là 3 điểm thẳng hàng với nhau.

- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?

- Chấm thêm một điểm ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao?

3. HĐ3: Thực hành (18p) Bài 1:

- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở và đặt tên cho các đoạn thẳng đó.

 

- 2 HS làm, lớp làm bảng con 1 phép tính

 32 – X = 14  X – 14 = 18  

     

     

- Đoạn thẳng AB.

     

- Đường thẳng AB.

- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.

- Vẽ BC  

 

- HS lắng nghe  

   

- Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- Không thẳng hàng.

- Vì không cùng nằm trên 1 đường thẳng.

 

- HS nêu yêu cầu

(16)

 

Ngày soạn: Ngày 13  tháng 12 năm 2020         Ngày giảng: Thứ  tư  ngày 16 tháng 12 năm 2020

Toán

Tiết 74: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm 2. Kỹ năng

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết tìm số bị trừ, số trừ.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT

II. Hoạt động dạy học:

* Rèn kỹ năng vẽ đoạn thẳng Bài 2

- Hỏi: 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?

- Hướng dẫn HS dùng thước để làm  kiểm tra, 3 điểm nào nằm trên cạnh thước là 3 điểm thẳng hàng.

- Thu vở nhận xét cụ thể.

* BT rèn kỹ năng vẽ ba điểm thẳng hàng.

Bài 3:

- Yêu cầu HS nêu tên ba điểm thẳng hàng - GV nhận xét, đánh giá

* BT củng cố lại cách tìm ba điểm thẳng hàng.

C. Củng cố (5p) - GV củng cố toàn bài - GV nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà.

- Tự vẽ, đặt tên, đổi chéo vở kiểm tra.

  - HS nêu yêu cầu

- Cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- HS làm bài:

a. 3 điểm A, O, B thẳng hàng.

   3 điểm C, O, D thẳng hàng.

b. 3 điểm I, M, N thẳng hàng.

   3  điểm I, P, S thẳng hàng...

  - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- Đứng tại chỗ nêu các điểm đã tìm được.

- HS lắng nghe

 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi 2 HS lên bảng làm - Lớp làm nháp

 

- 2 em lên bảng làm BT 2a, 2b (73).

- Nhận xét, chữa bài cho bạn

(17)

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (7p) - GV cho HS tính nhẩm.

- GV nhận xét đánh giá.

18 – 9 = 9      15 – 6 = 9      11 – 7 = 4 11 – 6 = 5      17 – 9 = 8      15 – 7 = 8   12 – 8 = 4      14 – 6 = 8

* Bài tập giúp chúng ta nhớ lại các bảng trừ đã học.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (11p) - Bài tập yêu cầu làm gì?

+ Tìm các phép trừ dạng số có 2 chữ số trừ đi số có 2 chữ số (có nhớ)?

+ Tìm các ví dụ về số có 2 chữ số trừ đi số có 1 chữ số (có nhớ)?

- GV chốt kết quả đúng.

* Bài tập củng cố lại cách đặt tính rồi tính, dạng toán trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số có nhớ; dạng toán trừ số có một chữ số cho số có một chữ số có nhớ.

Bài 3: Vẽ đường thẳng (11p) - GV treo bảng phụ chép bài tập.

- GV nhận xét.

* Bài tập chúng ta nhớ lại cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng.

             

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

   

- HS lắng nghe  

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm vở

- Nối tiếp nêu kết quả các phép tính.

- Đối chiếu bài trên bảng, đổi chéo vở kiểm tra bài cho bạn

- Nhận xét  

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu đặt tính rồi tính - 4 em lên bảng, lớp làm vở.

   42        71       60         83     18        25       37         55     24        46       23         28...

- Nhận xét  

       

- HS nêu yêu cầu

- 3 HS lên bảng vẽ đường thẳng, - Lớp luyện vở bài tập.

       M       N        P  

         C        O       D  

         

        A  

 

        B       C       - HS trả lời

(18)

ĐẠO ĐỨC

Tiết 15: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 2)  

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Củng cố nhận biết việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp 2. Kĩ năng

- Rèn thói quen giữ trường lớp sạch đẹp.

- Giáo dục HS chăm vệ sinh trường lớp.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. Các kĩ năng sống cơ bản.

- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

III. Các phương pháp dạy học.

- Động não, thảo luận nhóm.

IV. Đồ dùng

- Vở BT, máy tính, máy chiếu - Phiếu học tập

V. Hoạt động dạy học - GV nhận xét giờ học

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập.

 

- HS lắng nghe

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định tổ chức: (1p) B. Kiểm tra: (5p)

- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- Em làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- GV nhận xét, đánh giá C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

a. HĐ 1: Trò chơi: "Tìm đôi" (4p) - GV đưa cây hoa dân chủ

- GV hướng dẫn chơi: Mỗi HS bốc 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời. Sau khi bốc phiếu, mỗi HS đọc phiếu và đi tìm bạn có phiếu tương ứng với mình. Đôi nào tìm được nhau đúng

- HS hát  

- HS nêu

- Nhận xét, bổ sung  

     

- Mười HS tham gia chơi:

- Ví dụ:

- HS 1: Nếu em làm dây mực ra bàn...

- HS 2: Thì em sẽ lấy khăn lau sạch  

- HS 1:  Nếu em thấy bạn ăn quà vứt rác ra sân.

(19)

 

Hoạt động ngoài giờ

Chủ đề: MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN và nhanh thì đôi đó thắng cuộc.

- GV nhận xét, đánh giá

* KL chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.

b. HĐ 2: Bài tập 4 (9p) - Slied 1

- BVMT: Lớp mình đã sạch, đẹp chưa?

- Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?

Vì sao?

   

- GV nhận xét, khen nhóm có cách ứng xử hay.

* GV KL: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

c. HĐ 3: Bài tập 5 (9p)

-  BVMT: Em hãy nêu các việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

 

- GV nhận xét, chốt toàn bài d. HĐ 4: Bài tập 6 (4p) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - Gọi HS đọc bài trước lớp

- Nhận xét  

 

C. Các hoạt động nối tiếp (5p)

* Củng cố:

- KNS: Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

* Dặn dò: thực hành giữ trường lớp sach đẹp.

- HS 2: Thì em nhắc bạn nhặt rác bỏ vào thùng rác.

 

- HS đọc đồng thanh  

     

- HS quan sát - HS nhận xét

- HS thảo luận nhóm 4 (5p)

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhóm khác nhận xét, bổ sung  

         

- HS thảo luận cặp đôi

- Đại diện cặp trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung

   

- HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - Nêu kết quả

- 1 - a - 2 - d - 3 - b - 4 - c  

- HS trả lời  

- HS lắng nghe

(20)

- - -

- - - -

- - - - - - - - -

-

- - - - - -  

I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC : Giúp HS :

Làm cho HS thy c ý ngha ca vic thi ua lp thành tích mng ng mng xuân.

Có ý thc hn trong hc tp.

Rèn luyn thi ua hc tp, oàn kt giúp nhau trong hc tp.

II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG : 1/ Nội dung:

a ra các ch tiêu và d tho chng trình hành ng ca lp.

Các t ng ký thi ua: Hc tp,k lut, phong trào.

2/Hình thức hoạt động :

Các t tho lun thi ua, lp bng ng ký thi ua.

Các t ng ký tit mc vn ngh.

III/ CHUẨN BỊ :

1/ Phương tiện : GV ghi lên bảng các gợi ý:

Thuc bài khi n lp.

i hc úng gi.

Trt t trong lp.

Tích cc xây dng bài.

Tham gia y các phong trào.

2/ Tổ chức :

i din t c bn ng ký thi ua.

Th ký ghi chép.

Sinh hot vn ngh.

Phát biu ca GVCN.

IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : 1/Hát tập thể bài : 3'Em yêu trường em

Ngi dn chng trình tuyên b lý do . 2/ Phần hoạt động :32'

*Hoạt động 1 : Xây dựng bảng đăng ký thi đua theo tổ

Các t bàn bc, thng nht ni dung ng ký thi ua.( theo các gi ý ca GV )

*Hoạt động 2: Thực hiện đăng ký thi đua Các t c bng ng ký thi ua.

GV nhn xét b sung ng ký thi ua ca tng t.

*Hoạt động 3: Sinh hoạt văn nghệ Các t trình bày vn ngh.

V/ Kết thúc hoạt động:5'

GV nhn xét chung,nhc nh HS tôn trng nhng iu ã cam kt thi ua.

Yêu cu chun b tit sau:

 

Tập đọc

Tiết 45: BÉ HOA I. Mục tiêu

(21)

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

- Trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sâu các dấu câu; đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài.

3. Thái độ: QTE (HĐ2, HĐ3) + Quyền được có gia đình, anh em.

+ Bổn phận phải biết yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

II. Chuẩn bị

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY  HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) + Câu chuyện nói lên điều gì?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1p) - GV giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (15p) a. GV đọc mẫu toàn bài.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

c. Đọc nối tiếp câu

- GV theo dõi và sửa nhưng từ HS phát âm sai

- Hướng dẫn đọc từ khó.

d. Đọc nối tiếp đoạn - GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Bây giờ....ru em ngủ + Đoạn 2: Đêm  nay……từng chữ.

+ Đoạn 3: Còn lại

- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ.

   Em cứ nhìn Hoa mãi.//Hoa yêu em/và rất thích đưa võng/ru em ngủ.//

- HS  nêu nghĩa các từ chú giải?

e. Đọc trong nhóm

 

- 2 em đọc bài: Hai anh em.

     

- HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe  

 

- HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu  

+ Ví dụ: em Nụ, lớn lên nhiều, ngủ, tròn và đen láy, đưa võng, nắn nót,...

   

- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn  

   

- HS luyện đọc nghỉ hơi.

 

- HS đọc chú giải - HS đọc nhóm 3

(22)

 

Luyện từ và câu

Tiết 15: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

I. Mục tiêu       1. Kiến thức

- Nêu được một số từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.

2. Kỹ năng

- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào?

3. Thái độ

* QTE: Quyền được có gia đình (BT3) II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ BT1, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học g. Thi đọc

h. Đọc toàn bài

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (9p)

+ Gia đình Hoa gồm có mấy người, là những ai?

+ Em Nụ đáng yêu như thế nào?

+ Hoa đã làm gì giúp mẹ?

- Slied 1: GV giảng tranh

* QTE: Ở nhà các con đã giúp bố mẹ được những việc gì?

+ Trong thư, Hoa kể chuyện gì cho bố nghe, Hoa mong muốn ở bố điều gì?

 

* QTE: Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?

3. HĐ3: Luyện đọc lại: (5p) - GV nhận xét bổ sung.

C. Củng cố dặn dò (5p)

* QTE: Bài tập đọc nói lên điều gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- Đại diện nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh toàn bài.

 

+ Gia đình Hoa gồm có 4 người: bố, mẹ, bé Hoa và em Nụ.

+ Môi đỏ hồng, mắt to và đen láy.

+ Hoa trông em giúp mẹ.

- HS lắng nghe + HS nêu ý kiến  

+ Hoa kể cho bố nghe em Nụ ngoan lắm.

Hoa muốn bố dạy nhiều bài hát để Hoa hát ru em.

+ Hoa còn bé mà đã biết giúp đỡ mẹ và rất yêu quý em mình.

 

- 3 HS thi đọc từng đoạn trước lớp.

 

- HS nêu  

- HS lắng nghe  

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- 2 em lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

(23)

 

Ngày soạn: Ngày 14  tháng 12 năm 2020         Ngày giảng: Thứ  năm  ngày 17 tháng 12 năm 2020

 

Chính tả (Nghe viết) Tiết 30: BÉ HOA I. Mục tiêu

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Dựa vào tranh chọn một từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi (10p)

- GV treo từng bức tranh để HS quan sát - Gọi HS trình bày.

VD: Em bé rất xinh.

       Con voi rất khoẻ.

       Quyển vở này rất đẹp.

       Cây cau rất cao.

Bài 2: Luyện nhóm (8p) - GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV chia nhóm thảo luận: nhóm 4 HS - GV treo bảng phụ.

- GV gọi  đại diện  nhóm thi điền - GV nhận xét đánh giá

Bài 3: Luyện viết  (10p)

+ Hãy tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?

+ Bộ phận trả lời cho câu hỏi “thế nào”là gì?

- GV nhận xét chữa bài: Câu “Bố em là người rất vui tính” thuộc kiểu câu Ai là gì? Chứ không thuộc kiểu câu Ai thế nào?

* QTE: Hãy nói về hình dáng, tính nết của những người trong gia đình em.

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Hãy đặt 1 câu theo kiểu Ai thế nào?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

     

- HS nêu yêu cầu của BT.

- 1 em nêu câu hỏi- HS khác nối tiếp nhau trả lời câu hỏi dựa vào tranh vẽ.

- Nhận xét, bổ sung.

       

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 3 HS lên bảng, mỗi em làm một phần bài tập dựa vào mẫu.

     

- 1 HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm - Các đại diện thi điền  

- Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan...

- Màu sắc của vật: xanh, đỏ, tím, vàng - Hình dáng của người: cao, thấp, béo, gầy

 

- HS nêu  

(24)

1. Kiến thức

- Làm được BT(3) a/b hoặc bài tập chính tả do GV soạn.

2. Kỹ năng

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

3. Thái độ

- HS có ý thức giữ gìn sách vở.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bảng con.

- HS: SGK, vở chính tả, VBT, bảng con.

III. Hoạt động dạy và học:

  HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

+ Viết 4 tiếng có âm đầu bằng s/x?

- Gọi 2 HS lên bảng viết - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết (22p) - Giáo viên đọc mẫu bài chính tả.

+ Em Nụ đáng yêu như thế nào?

+ Trong bài những tiếng nào được viết hoa, vì sao?

- GV đọc cho HS viết bảng con: Hoa, Nụ, lớn lên nhiều, ngủ, tròn và đen láy, võng...              

- Giáo viên đọc cho HS viết bài vào vở.

- Chữa bài - nhận xét

2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (7p)

Bài 2: Luyện bảng con.

     

Bài 3: Luyện vở bài tập.

- GV treo bảng phụ cho HS đọc yêu cầu.

- GV gợi ý hướng dấn HS - GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p)

 

- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.

     

- HS lắng nghe  

 

- 2 HS đọc lại.

- HS trả lời

- Chữ đầu câu, sau dấu chấm, tên riêng.

 

- HS viết tiếng khó vào bảng con.

   

- Học sinh viết bài vào vở.

     

- 1 HS  đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- 1 em lên bảng, làm bài vào bảng con.

- Nhận xét bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- 1 em đọc bài làm.

 

(25)

 

Tập làm văn

Tiết 15: CHIA VUI: KỂ VỀ ANH CHỊ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2) 2. Kỹ năng

- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3) 3. Thái độ

* QTE: Quyền được tham gia (nói lời chia vui, kể về anh, chị, em ruột hoặc anh, chị, em họ) (BT1, HĐ củng cố)

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố) - Thể hiện sự cảm thông

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân III. Chuẩn bị

- GV: Tranh SGK - HS: SGK, VBT

IV. Hoạt động dạy và học:

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.  

- HS lắng nghe

   HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

+ Bố mẹ và chị đi vắng, bà ngoại đến đón em tới bà chơi. Em hãy viết một mẩu nhắn tin cho người thân theo tình huống trên?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới  Bài 1 (12p)

- GV treo tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?

- Chị Liên có niềm vui gì?

- Nam chúc mừng chị Liên như thế nào?

* QTE: Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng?

- GV nhận xét bổ sung: Khi nói lời chúc  

- 2 đến 3 HS đọc bài đã làm ở nhà.

- Nhận xét  

     

- HS lắng nghe  

 

- HS nêu yêu cầu của bài tập, lớp đọc thầm.

- HS trả lời  

- Nối tiếp nói lời của Nam.

- Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm

(26)

  Toán

Tiết 75: LUYỆN TẬP CHUNG        I. Mục tiêu

      1. Kiến thức

  - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.

  - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100    2. Kỹ năng

  - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.

  - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.

  3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy và học:

mừng nét mặt cần vui, tự nhiên.

- GV nói thêm: Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên, không nhắc lại lời của Nam.

- GV nhận xét bổ sung.

Bài 2 (17p)

- GV gợi ý: Viết về anh, chị em cần giới thiệu tên, đặc điểm hình dáng, tính nết của người đó. Tình cảm của em đối với người đó.

- GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p)

* KNS, QTE: Khi nào em nói lời chia  vui?

* KNS: Hãy nói lời chia vui với bạn, khi bạn đạt giải nhất cuộc thi viết ở trường?

- GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt.

- Chuẩn bị bài sau: Kể về anh, chị em.

được giải nhất.

           

- 2 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- 2 đén 3 HS nêu miệng bài viết.

- HS thực hành viết.

- HS nối tiếp đọc bài viết trước lớp.

   

- HS trả lời  

     

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét đánh giá.

 

- 3 em làm bài tập số 2, 3 (74).

(27)

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (3p) - Bài yêu cầu gì?

- HS nhẩm miệng - Nêu kết quả miệng - GV nhận xét bổ sung.

- GV chốt kết quả đúng:

 * Bài tập giúp các con nhớ lại các bảng cộng đã được học.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (6p) - Bài yêu cầu gì?

- Nêu cách đặt tính và tính đúng?

- GV hỏi thêm cách tính.

- Nhận xét đánh giá.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

 

Bài 3: Ghi kết quả đúng (3p) + Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS nêu cách làm - Gọi HS lên bảng làm - GV nhận xét, đánh giá

* Bài tập giúp chúng ta biết cách tính giá trị của biểu thức số có hai chữ số đến hai đấu phép tính.

Bài 4: Giải toán (6p) + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng giải - GV nhận xét, đánh giá.

* Bài tập củng cố lại cách giả toán có lời văn và bảng trừ 15.

Bài 5: Tìm x (6p)

- Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của các phép tính?

- Nêu cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ?

- GV nhận xét, chữa bài.

* Bài tập giúp các em củng cố lại cách tìm số hạng, số bị trừ, và số trừ.

     

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu tính nhẩm

- Tiếp nối nhau nêu kết quả của từng phép tính.

12 – 9 = 3   11 – 6 = 5   16 – 9 = 7  17 – 6 = 11   15 - 7 = 8    17 – 9 = 8...

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Đặt tính rồi tính - 3 em lên bảng

- Dưới lớp thực hiện VBT - Kết quả

  66       41     82       53  - 29          - 6    - 37     -17   37       35     45       35 - HS nêu yêu cầu bài tập + Ghi kết quả đúng - 2 HS nhắc lại cách làm

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT 56 – 18 – 2 = 36      48 + 16 – 25 = 39 74 – 27 – 3 = 44      93 – 55 + 24 = 62  

 

- HS nêu yêu cầu

- HS tự tóm tắt và giải bài toán - 1 HS lên bảng giải

      Bài giải

       Chiều cao của em là:

       15 – 6 = 9 (dm)       Đáp số: 9dm - HS nêu yêu cầu của bài tập.

- 3 HS lên bảng - Lớp luyện VBT

a) x + 18 = 50        b) x – 35 = 25        x =  50-18       x  = 25+35

(28)

 

Tự nhiên và Xã hội Tiết 15: TRƯỜNG HỌC I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Sau bài hoc HS biết địa chỉ của trường mình và ý nghĩa của tên trường mình.

2. Kĩ năng

- Mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường (vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường...)

- Cơ sở vật chất của trường và một số hoạt động diễn ra trong nhà trường;

3. Thái độ

- Tự hào và yêu quý trường học của mình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh sgk trang 32, 33.

III. Hoạt động dạy học:

 

Bài 6 (5p)

- GV hướng dẫn HS về nhà làm - GV nhận xét, đánh giá.

* Rèn kỹ năng vẽ đoạn thảng và xác định ba điểm thẳng hàng.

C. Củng cố dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

       x =   32        x =   60...

   

- HS lắng nghe  

     

- HS lắng nghe  

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Để tránh ngộ độc khi ở nhà chúng ta phải làm gì?

B. Bài mới:

1. HĐ1: Quan sát trường học (15p)

* Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình.

* Cách tiến hành:

+ Tổ chức cho HS đi tham quan trường học để khai thác một số nội dung sau:

- Tên trường và ý nghĩa của tên trường?

- Các lớp học?

 

- HS lên bảng, lớp nhận xét.

   

* Hoạt động cả lớp.

     

- HS tham quan:

- HS đứng ở cổng trường, đọc tên và địa chỉ của trường.

(29)

   

- Các phòng khác?

- Sân trường và vườn tường?

       

+ Yêu cầu vài HS lên nói trước lớp về cảnh quan của trường mình .

- Nhận xét.

+ Kết luận: (SGK)

2. HĐ2: Làm việc với SGK (14p)

* Mục tiêu: Biết một số hoạt động thường diễn ra trong lớp học, thư viện, phòng điều hành, phòng y tế

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp

+ Các cặp quan sát các hình 3; 4; 5; 6 ở trang 33 và trả lời các câu hỏi sau với bạn:

- Ngoài các phòng học, trường của bạn còn có những phòng nào?

- Nói về các hoạt động diễn ra ở lớp học, phòng điều hành, thư viện và phòng y tế trong các hình?

- Bạn thích phòng nào, tại sao?

+ Yêu cầu vài nhóm thảo luận trước lớp.

+ Kết luận:

C. Hoạt động nối tiếp: (5p)

+ Trò chơi "hướng dẫn viên du lịch"

* Mục tiêu: Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình.

* Cách tiến hành:

- GV phân vai cho HS nhập vai: Hướng dẫn viên du lịch, nhân viên thư viện, nhân viên y tế, một số vai khác ở các phòng chức năng, số còn lại đóng vai khách tham quan nhà trường.

+ Dặn dò:

- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.

- Sau đó HS đứng xếp hàng ở sân trường để quan sát các lớp học, nói địa chỉ của từng lớp.

- Tiếp tục cho HS tham quan phòng BGH, phòng hội đồng, thư viện, phòng đội, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học.

+ HS vài em nêu nhận xét của mình.

+ Lớp bổ sung.

             

* HĐ nhóm đôi:

   

- Các nhóm quan sát các hình vẽ trang 33 và trong nhóm một em hỏi một em trả lời và ngược lại.

- Một số cặp thảo luận trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung , nhắc lại.

     

* HS tham gia đóng vai - HS nhận vai của mình.

+ Hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường mình.

+ Vai thư viện: Giới thiệu các hoạt động diễn ra ở thư viện.

+ Nhân viên y tế: Giới thiệu các hoạt động diễn ra ở phòng y tế.

+  Khách thăm quan: Hỏi các câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp hát bài "Em yêu trường em"

(30)

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 12 năm 2020         Ngày giảng: Thứ  sáu  ngày 18 tháng 12 năm 2020

Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI XOAY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết khối xoay

2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt  có một loại khối xoay 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình khối xoay - Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

1. Kiếm tra bài cũ (5p) - Có mấy khối ánh sáng?

- Em hãy nêu sự hoạt động của khối ánh sáng?

2. Bài mới (30p)

*Hoạt động 1: Giai đoạn kết nối

- Giới thiệu bài: Giờ trước các con đã làm quen với khối ánh sáng, tieeys học ngày hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các con về khối xoay và đặc điểm của khối này như thế nào chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay?

- Giới thiệu các khối xoay:

- GV giới thiệu có 1 loại khối xoay

*Hoạt động 2: Thực hành GV chia 2 nhóm

- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để hs quan sát

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

- GV chốt: Có 1 loại khối xoay đó là: Khối xoay có màu trắng các mặt xung quang đều là mặt liên kết, còn một mặt là mặt xoay.

- Em hãy nêu tác dụng của loại khối trên?

- GV chốt chức năng của 1 loại khối trên - Khối xoay giúp cho robot  di chuyển

 

- Có 1 khối ánh sáng

- Khối ánh sáng giúp robot phát ra ánh sáng

                 

- HS quan sát khối xoay  

 

- HS quan sát và nêu đặc điểm của khối xoay

   

- Lắng nghe  

   

- Khối xoay giúp cho robot di chuyển được

(31)

 

Thể dục

TIẾT 30: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

-  Ôn bài TD phát triển chung . Yêu cầu thuộc bài và thực hiện từng động tác tương đối chính xác .

2. Kĩ năng

- Ôn trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động 3. Thái độ

Hs yêu thích môn học II. Địa điểm

 -Địa điểm      : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn luyện tập.

 -Phương tiện :  Chuẩn bị còi và kẻ vạch cho trò chơi III. Các hoạt động dạy học     

được

- Chú ý: Tối thiểu phải kết  hợp với khối nguồn, khối cảm  biến thì robot mới di chuyển được

3. Củng cố (5p)

- Em hãy nếu sự hoạt động của khối xoay?

- Nhắc nhở hs về ôn lại bài

- Lắng nghe  

         

- HS nêu

Nội dung Phương pháp

1/ Phần mở đầu:10'

-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học,chấn chỉnh đội hình, trang phục luyện tập.

-  Khởi động xoay các khớp.

- Đứng giậm chân vỗ tay -  Kiểm tra bài cũ: 4Hs  

2/ Phần cơ bản:20'

- Ôn bài TD phát triển chung.

* thuộc bài và thực hiện từng động tác tương đối chính xác .

+Cán sự điều khiển lớp tập,Gv quan sát sửa sai nhận xét

+Chia nhóm luyện tập.

 

- Tập hợp hàng dọc chuyển thành hàng ngang

X    X    X    X    X    X X    X    X    X    X    X  X    X    X    X    X    X GV

   

Đội hình tập luyện

     X    X    X    X    X    X X    X    X    X    X    X      X    X    X    X    X    X        GV

(32)

 

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 15 I. Mục tiêu:

- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng tuần tới. Khắc phục những hạn chế còn tồn tại.

- Tuyên truyền  quyền trẻ em, phòng chấm xâm hại đuối nước, an toàn giao thông và phòng chống dịch bệnh.

 - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê tốt.

II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động dạy học: (10p) 1. Sinh hoạt văn nghệ

2. Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.

- Cả lớp có ý kiến nhận xét.

3. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

- Các tổ có ý kiến.

4. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

...

...

...

...

...

b. Về nề nếp quy định của nhà trường:

...

...

...

+Các nhóm lên trình diễn thi đua,Gv nhận xét, tuyên dương

-  Chơi trò chơi “Vòng tròn”

*biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động

+GV nêu tên và cách chơi, luật chơi  cho Hs chơi thử sau đo GV cho chơi chính thức có biểu dương,Hs nào vi phạm thì bị phạt bằng hình thức vui như hát, múa

3/ Phần kết thúc:6'

- Thả lỏng, hít thở sâu theo vòng tròn.

 - G V cùng HS hệ thống lại bài

- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà      

Đội hình xuống lớp X    X    X    X    X    X X    X    X    X    X    X X    X    X    X    X    X        GV 

(33)

...

... 5. Phương hướng tuần sau: (3p) - Thực hiện học chương trình tuần 16.

- Phát huy những ưu điểm và khắc phục nhược điểm.

- Duy trì tốt mọi nề nếp của trường, Đội đề ra.

- Thực hiện tốt ATGT và chỉ thị 09

 - Tiếp tục tuyên truyền quyền trẻ em, phòng chấm xâm hại đuối nước, an toàn giao thông và phòng chống dịch bệnh.

6. Dặn dò: (2p) Thực hiện tốt các nội quy của nhà trường

      ---

      Ngày      tháng 12 năm 2020        Tổ trưởng kí duyệt  

     

        Nguyễn Thị Thìn  

    ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KL: Làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình thơng yêu đối với ông bà, bố mẹ e.. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp h. Giữ

* BVMT:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, cửa lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo môi trường trong lành, giảm thiểu các chi

- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. - Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp

- Giữ trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, là thể hiện tình yêu trường, yêu lớp, để được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành, có sức khỏe

* Giaó dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, lớp, môi trường xung quanh đảm bảo

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ

* SDNLTK&HQ:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm

Kiến thức: HS biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện GT công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp.. Kĩ năng: