• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

NS: 07/12/ 2020

NG: 14/12/ 2020

Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020

TOÁN

TIẾT 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục

2. Kĩ năng: Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ thực hành Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 3 HS lên bảng làm bài tập GV ghi trên bảng lớp. Dưới lớp làm vào nháp.

72 81 94 34 45 36 - Gọi nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a. Phép trừ 100 - 36: (8’)

* Hướng dẫn Hs hiểu đề bài:

- Gv nêu đề bài: Có 100 que tính, lấy đi 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào ?

* Hướng dẫn HS đặt tính và tính:

- GV yêu cầu HS nêu:

+ Các thành phần trong phép trừ?

+ Số bị trừ(Số trừ) gồm mấy chữ số?

+ Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số?

- GV nói: Số bị trừ: là số tròn trăm.

- Để thực hiện được phép trừ này ta làm như thế nào ?

- GV YC HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính như thế nào ?

- 3HS lên làm bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở nháp.

- Lớp nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- Nghe và phân tích bài toán

- Ta lấy 100-36

+ 100 là SBT; 36 là ST, đi tìm hiệu + SBT có 3chữ số, ST có 2 chữ số.

+ Đây là phép trừ số có 3chữ số trừ đi số có 2 chữ số.

- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính.

- 2 Hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính

100 -

- -

(2)

- GV nhận xét và chốt cách đặt tính và thực hiện tính.

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện tính

- GV lưu ý: Khi viết phép tính hàng ngang không cần phải viết chữ số 0 bên trái.

b. Phép trừ 100 - 5: (5’)

- Tiến hành tương tự như phép trừ 100 – 36.

* Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ trên là 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi kết quả không thay đổi giá trị.

c. Luyện tập:

Bài 1: Tính (5’)

- Viết các số như thế nào?

- Thực hiện phép tính thế nào?

- HS làm bài bảng con và bảng lớp

- Gọi Hs nhận xét.

- GV Nhận xét.

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu). (5’) - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn:

+100 bằng mấy chục?

+ 20 là mấy chục?

+ 10 chục trừ 2 chục là mấy chục?

+ Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?

Vậy ta nhẩm: 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục.

100 – 20 =80

36 64

*0 không trừ được 6,lấy 10 trừ 6 bằng 4,viết 4 nhớ 1.

*3 thêm 1 bằng 4,0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6,viết 6 nhớ 1.

*1 trừ 1 bằng 0 viết 0.

- HS nhận xét

- HS nêu lại cách thực hiện tính

- Đọc yêu cầu

- Viết các số thẳng cột với nhau - Thực hiện từ phải sang trái - Làm bài tập bảng con+bảng lớp 100 100 100 4 9 - 22 96 91 78

100 100 3 69 97 31 - Nhận xét, chữa

- Đọc yêu cầu - Tính nhẩm.

- 100 bằng 10 chục - 2 chục

- Là 8 chục

- 100 trừ 20 bằng 80

- HS chú ý nghe cách nhẩm.

- Nhẩm các phép tính

- -

- -

(3)

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv nhận xét, tuyên dương Bài 3: Bài toán: (7’) - Gọi HS đọc bài toán - Hỏi bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện phép tính gì? Vì sao?

- Cho HS làm bài sau đó chữa bài.

- Gọi Hs nhận xét.

- Nhận xét, chữa

3. Củng cố- Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học

- Hôm nay chúng ta học dạng toán nào?

- Nêu miệng kết quả

100 – 20=80 100 – 70=30 100 – 40=60 100 – 10=90 - Hs nhận xét.

- Hs đọc đề bài.

- Cửa hàng buổi sáng bán được 100 hộp sữa, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 24 hộ sữa.

- Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp sữa?

- Thuộc dạng toán ít hơn.

- Ta làm phép tính trừ 100 – 24. Vì 100 hộp là số sữa bán buổi sáng, buổi chiều bán ít hơn 24 hộp sữa nên muốn tìm buổi chiều ta phải lấy số sữa buổi sáng trừ đi phần hơn.

- 1 HS làm bảng. Lớp làm VBT Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số hộp sữa là:

100 – 24 = 76 (hộp) Đáp số: 76 hộp sữa - HS nhận xét

- Học dạng toán phép trừ có nhớ.

TẬP ĐỌC

TIẾT 43, 44: HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Bước đầu biết đọc rõ lời diễn đạt ý nghĩ của nhân vật trong bài - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.

*GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia ñình.

(4)

*QTE: Quyền được có gia đình, anh em, được anh em quan tâm lo lắng, nhường nhịn. Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết yêu thương, chăm sóc nhau.

*CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân.

- Thể hiện sự cảm thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc, tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi ND bài: “ Nhắn tin”

+ Tin nhắn dùng để làm gì?

- Gọi nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc (33’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

- Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn:

- Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- HSTL

- Lớp nhận xét - Lắng nghe

- HS nhắc lại tên bài.

- Theo dõi, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc: nọ, lúa, nuôi, lấy lúa.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài :

Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/

chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.//

Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.//

Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//

- HS đọc chú giải SGK

- HS trong các nhóm luyện đọc

(5)

hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

* Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh - Nhận xét

- 1 HS đọc lại toàn bài Tiết 2

*Tìm hiểu bài: (20’)

- Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào?

- Người em nghĩ gì và đã làm gì?

- Người anh nghĩ gì và đã làm gì?

- Mỗi người cho thế nào là công bằng?

- Theo em vì sao hai anh em đều nghĩ ra lí do giải thích cho sự công bằng?

- Hãy nói 1 câu về tình cảm của hai anh em.

*GDBVMT: Tình cảm yêu thương đối với anh, em thật đáng quý. Các em phải biết lo lắng, nhường nhịn nhau để xây dựng môi trường sống trong gia đình hạnh phúc

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nxét, bình chọn

- Lớp đọc đồng thanh

- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở mgoài đồng..

- Người em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

- Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. Nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.

- Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.

Em hiểu công bằng là chia chi anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ, nuôi con.

- Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác

- Phát biểu ý kiến cá nhân: Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em đều lo lắng cho nhau./ Hai anh em đều muốn nhường phần hơn cho nhau./

Tình cảm của hai anh em thật cảm động.

(6)

- Trong gia đình con có anh em không?

- Anh chị em trong gia đình phải như thế nào?

* Luyện đọc lại (17’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc theo nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

3. Củng cố , dặn dò: (3’)

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

*QTE: Trong gia đình các con phải như thế nào với anh chị hoặc em? Ở lớp các con phải như thế nào với bạn bè?

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

- Về đọc lại câu chuyện này nhiều lần

- HS TL

- Anh em trong gia đình phải biết yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.

- Các nhóm tự đọc bài.

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay - Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.

- Anh em trong gia đình phải yêu thương, đùm bọc để gia đình được hạnh phúc, còn ở lớp học bạn bè phải vui vẻ, đoàn kết với nhau.

NS: 08/12/ 2020 NG: 15/12/ 2020

Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020

TOÁN

TIẾT 72: TÌM SỐ TRỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng a – x = b(với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu)

- Nhận biết số bị trừ, số trừ và hiệu - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết

2. Kĩ năng: Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Băng giấy ô vuông như SGK/ 72 HS: Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính:

100 - 4; 100 - 22 - Gọi nhận xét

- 2 HS lên bảng làm tính. Lớp làm bảng con

- Nhận xét

(7)

- Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a. HD HS cách tìm Số trừ khi biết Số bị trừ và hiệu: (10’)

- Cho Hs quan sát hình vẽ trên bảng và nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi?

10

- Số ô vuông chúng ta lấy đi đã biết chưa?

=>GV:Vậy số ô vuông lấy đi là số chưa biết ta gọi là x (GV viết như hình vẽ)

- Số ô vuông bị lấy đi là số chưa biết, ta gọi số đó là x.

- Còn lại bao nhiêu ô vuông?

- Có 10 ô vuông (ghi bảng số 10) lấy đi một số ô vuông chưa biết ta gọi là x, còn lại là 6 ô vuông (viết tiếp = 6 vào dòng đang viết thành :10 – x = 6

- HS đọc phép tính

- Chỉ vào từng phần trong phép tính và gọi HS nêu tên gọi.

- Hướng dẫn thực hiện phép tính 10 – x=6

x=10 – 6 x=4

- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

- Kết luận: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Lưu ý HS: Viết dấu = thẳng với dấu =,viết x dưới số trừ.

- HS HTL cách tìm số trừ b. Thực hành:

Bài 1: Tìm x (7’) - Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?

- Gọi HS lên bảng làm

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát và nêu lại đề toán.

- Chưa biết.

- HS theo dõi

- Còn lại 6 ô vuông - HS theo dõi thực hiện.

- Đọc phép tính

- Nêu tên gọi các số trong phép tính - HS chú ý cách thực hiện phép tính

- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

- HS nhắc lại kết luận cá nhân, đồng thanh.

- HS chú ý và nhớ.

- HS đọc yêu cầu bài - Tìm số trừ

- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- 4 HS lên bảng, HS dưới lớp tự X

(8)

- Gọi Hs nhận xét.

- Nhận xét

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (6’) - Gọi Hs đọc yêu cầu.

- HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ và số trừ.

- Gọi 3 HS lên bảng làm

- Tại sao điền 39 vào ô trống thứ nhất?

- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào?

- Ô trống ở cột thứ hai yêu cầu ta điền gì?

- Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?

- Ô trống cuối cùng ta phải làm gì?

- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

- Gọi Hs nhận xét.

- Nhận xét Bài 3: (7’)

- HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

Tóm tắt:

Bến xe có: 35 ô tô Còn lại: 10 ô tô Rời bến: …ô tô?

- Yêu cầu 1 Hs lên làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.

- Gọi Hs nhận xét

- Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố – dặn dò: (3’)

làm VBT a) 15-x = 10 x =15-10 x = 5

42 - x = 5 x = 42 - 5 x = 37 b) 32-x =14

x = 32-14 x = 18

x - 14 = 18 x = 18 + 14 x = 32 - Nhận xét, chữa

- HS đọc yêu cầu bài - Nêu tên gọi các số - Nhắc lại cách tìm

- 3HS lên bảng làm. Lớp làm VBT Sốbị trừ 75 84 58 72 55

Số trừ 36 24 24 53 37

Hiệu 39 60 34 19 18

-Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 -36 - Lấy số bị trừ trừ số trừ

- Điền số trừ

- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Tìm số bị trừ.

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Hs nhận xét.

- HS đọc đề bài

- Có 35 ô tô, khi rời bến trong bến còn lại 10 ô tô.

- Có bao nhiêu ô tô đã rời bến?

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải

Số ô tô đã rời bến là:

35 – 10=25(ô tô)

Đáp số: 25 ô tô - Nhận xét

(9)

- HS nêu cách tìm Số trừ.

- Nhận xét tiết học

- HS nêu

CHÍNH TẢ (Tập chép)

TIẾT 29: HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép .

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần dễ lẫn: ai/ ay,s/x, ât/ âc.

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên : Bảng phụ - Học sinh : Bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng viết: phơ phất, vương vương, giấc mơ, mênh mông - Gọi Hs nhận xét.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài (2’)

- GV nêu nội dung, yêu cầu của giờ học.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a.Hướng dẫn Tập chép (20’)

*Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - Gọi HS đọc lại

*Hướng dẫn nhận xét - Đoạn văn kể về ai

- Người em đã nghĩ gì và làm gì?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu gì?

- Những chữ nào được viết hoa?

*Hướng dẫn viết từ khó

- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân

- 3 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét

- Lắng nghe.

- Theo dõi

- 2 HS đọc lại bài chính tả - Người em

- Anh mình còn phải nuôi vợ con.

Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng và lấy lúa của mình bỏ vào cho anh.

- 4 câu.

- Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm.

- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.

- Viết bảng con từ khó: nuôi vợ, công

(10)

tích tiếng các từ

*Viết chính tả

- Lưu ý HS: Cách trình bày, cách cầm viết, ngồi viết, để vở cho ngay ngắn.

- YC HS chép bài vào vở.

- Quan sát uốn nắn HS.

*Chữa bài, nhận xét - Đọc bài cho HS soát lại - Thu vở của HS nhận xét b. HD làm bài tập

Bài 2: (5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn: Các em tìm các từ có chứa vần ai hay ay.

- YC HS làm bài tập theo nhóm đôi - HS trình bày

- Gọi Hs nhận xét.

- Nhận xét tuyên dương Bài 3: (5’)

a. HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em tìm các từ có chứa vần ât hay âc theo các gợi ý sau:

- Gọi 2HS lên bảng làm

- Nhận xét

3.Củng cố -Dặn dò: (3’)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.

bằng, ra đồng.

- Viết vào vở.

- HS tự soát lỗi

- Đọc yêu cầu

- Làm bài theo nhóm đôi - Trình bày

* KQ:

+ ai: cái chai, nhân ái, hái hoa, con trai, dẻo dai, đất đai,…

+ ay: máy bay, máy cày, dạy bảo, chạy nhảy…

- Nhận xét, chữa

- Đọc yêu cầu

- HS nghe GV hướng dẫn.

- 2HS lên bảng, lớp làm VBT

*KQ: mất, gật đầu, bậc thang - Nhận xét, chữa

KỂ CHUYỆN

TIẾT 15: HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý

- Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong truyện (ý nghĩ của người anh và người em khi gặp nhau trên cánh đồng )

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

(11)

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Y/c 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện của tiết học trước.

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu nội dung, yêu cầu của giờ học.

2. Hướng dẫn kể chuyện: (30’)

Bài 1: Kể lại từng phần của câu chuyện Hai anh em theo gợi ý sau:

a) Mở đầu câu chuyện.

b) Ý nghĩ và việc làm của người em.

c) Ý nghĩ và việc làm của người anh.

d) Kết thúc câu chuyện.

- GV treo bảng phụ viết các gợi ý và nhắc HS: Mỗi gợi ý ứng với nội dung một đoạn trong truyện.

- Chia nhóm. Y/c HS kể truyện trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài 2: Nói ý nghĩ của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng.

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Y/c 1HS đọc lại 4 đoạn của truyện.

- Câu chuyện kết thúc ntn?

- GV: Lúc này trong họ mỗi người có 1 ý nghĩ riêng. Em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì?

- Gọi Hs nhẫn xét.

- Nhận xét

Bài 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Y/c 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của truyện.

- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc nhau.

- Nhận xét.

-Hs lắng nghe.

- Đọc yêu cầu bài

- Kể chuyện theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét

- Đọc yêu cầu - HS đọc

- Hai anh em cảm động ôm chầm lấy nhau.

+ Ý nghĩ của anh: Em mình tốt quá!

+ Ý nghĩ của em: Hoá ra anh mình làm chuyện này.

- Nhận xét

- HS nối tiếp kể lại 4 đoạn câu chuyện

(12)

- Gọi HS nhận xét.

- YC 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

=>GV: bài học cho thấy được tình cảm đẹp đẽ của hai anh em. Họ yêu thương nhau, luôn đoàn kết đùm bọc lẫn nhau.

- Gv nhận xét giờ học.

- HS nhận xét bạn

- HS kể lại toàn bộ câu chuyện

- Anh em cần yêu thương nhau để gia đình hạnh phúc, lớp học bạn bè phải đoàn kết yêu thương nhau.

- Lắng nghe

ĐẠO ĐỨC

Bài 7: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Thực hiện một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

2. Kĩ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

3. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

* GDBVMT: ( toàn phần) GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần BVMT.

* GDSNLTK&HQ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Kĩ năng hợp tác với mọi người

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ trường lớp sạch đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Hãy kể những việc em đã làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- 2HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung

- Hs lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

(13)

a. Hoạt động 1. Bày tỏ thái độ: (10’) - Gv chia lớp thành 3 nhóm

- Gv giao việc thảo luận: BT4/24 Nhóm 1:Tình huống a

Nhóm 2:Tình huống b Nhóm 3: Tình huống c

- Gv nhận xét và đặt câu hỏi từng tình huống, YC đại diện các nhóm trình bày

- Gv nhận xét:

* KL: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp ta có thể làm những công việc sau:

- Không vứt rác bừa bãi.

- Không bôi bẩn lên tường, bàn ghế.

- Luôn luôn kê bàn ghế ngay ngắn.

- Vứt rác đúng nơi quy định.

- Quét dọn lớp học hàng ngày.

b. Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học. (10’)

- GV YC HS quan sát xung quanh lớp học và nhận xét xem lớp mình đã sạch,đẹp chưa?

- GV YC HS quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng.

=> GV kết luận: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp

c. Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu....thì” (10’) - GV phổ biến luật chơi như sau:

+ Một HS sẽ nêu câu hỏi (cột A) + Một Hs sẽ nêu câu trả lời (cột B) - Tổ chức chơi

- GV nhận xét, đánh giá.

- Thực hiện tốt việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

*SDNLTK&HQ: liên hệ giáo dục cho HS sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả....

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

* BVMT: Muốn trường lớp sạch đẹp ta

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

Nhóm khác nhận xét, bổ xung.

+ An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi qui định

+ Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường.

+ Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đi đến trường để trồng cây cùng các bạn.

- HS tự nêu

- HS tham gia chơi - Lắng nghe

- Chúng ta cần tham gia làm các

(14)

phải làm gì?

- Nhận xét tiết học

việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN KHI THAM GIA GIAO THÔNG

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Biết giúp đỡ người gặp khó khăn trên đường là thể hiện nếp sống văn minh.

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng giải quyết vấn đề, xử lí thông tin.

3. Thái độ

- Vui vẻ, yêu thích khi giúp đỡ người khác.

II. CHUẨN BỊ

- Sách: Văn hóa giao thông lớp 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của Hs 1. Khởi động: 5'

Cho Hs hát

- Giờ trước học bài gì?

- Khi cài dây an toàn chúng ta cần lưu ý những điều gì?

- Gọi Hs nhận xét - GV nhận xét.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài (1') - GV giới thiệu trực tiếp - Ghi tên bài lên bảng.

2.2. Các hoạt động

Hoạt đông 1: Hoạt động cơ bản (10') - GV yêu cầu HS đọc truyện " Đi chậm thôi bạn nhé " và quan sát các hình trong sách VHGT.

- GV nêu câu hỏi gợi ý để HS trả lời đúng nội dung tranh thể hiện.

1. Tại sao Thanh phải nghỉ học mấy hôm?

2. Vì sao Trang rất vui khi thấy Thanh đi học lại?

3. Trang đã giúp đỡ Thanh đi đến trường như thế nào?

- Hs hát - 1 Hs trả lời

- Cài phải đúng cách, không quá dài, không quá ngắn

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe quan sát các tranh và thảo luận

- HS trả lời theo nhận xét của các em

- Thanh phải nghỉ học mấy hôm vì bị ngã sưng cổ chân.

- Trang rất vui khi thấy Thanh đi học lại vì Thanh đã khỏe.

- Trang đã giúp đỡ Thanh đi đến trường bằng cách xách cặp giúp bạn và bảo bạn

(15)

4. Em có muốn kết bạn với Trang không? Tại sao?

- GV kết luận.

- YC Hs đọc ghi nhớ SGK

* Hoạt động thực hành( 10')

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận về các tình huống trong tranh theo nhóm 4.

- YC các nhóm trình bày.

- GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

- YC HS ghi vào vở VHGT - GV kết luận

* Hoạt động ứng dụng. (11')

- GV cho HS đọc tình huống 1 sách VHGT trang 18.

- YC học sinh viết câu nói theo tranh.

- Gọi Hs đọc câu đã viết - Gọi Hs khác nhận xét

- Tổ chức cho Hs HS xử lý tình huống 2.

- Gọi các nhóm trình bày.

- Nhận xét chung

3. Củng cố- dặn dò (3') - Gọi Hs đọc ghi nhớ cuối bài - Dặn dò Hs.

vịn vào vai mình.

- HS trả lời

- 2-3 HS đọc câu ghi nhớ: SGK - HS thực hiện

- Lần lượt các nhóm trình bày.

- Nhận xét.

- Thực hành làm vở.

- HS thực hiện cá nhân - Thực hiện yêu cầu.

- 1 vài HS đọc.

- Nhận xét

- Nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống cho phù hợp.

- Các nhóm trình bày.

- 2 Hs đọc

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 15: TRƯỜNG HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc,sân chơi, vườn trường của trường em

- Nói được ý nghĩa của tên trường em: Tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã phường

2. Kĩ năng: Quan sát mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường.

3. Thái độ: Ý thức yêu quý trường học của mình.

*GDMT: Có ý thức giữ gìn và làm đẹp trường mình học

*GDQTE: Quyền bình đẳng giới.

- Quyền được học hành.

- Bổn phận phải chăm ngoan, học giỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra: ( 5’)

(16)

- Kể tên những thứ có thể ngộ độc qua đường ăn uống

- Để phòng tránh ngộ độc ở nhà chúng ta cần làm gì?

- Gọi Hs nhận xét - Nhận xét.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Các hoạt động

a.HĐ1: Tham quan trường học (10’)

* Hoạt động nhóm:

- GV tổ chức cho HS đi tham quan trường, tham quan các lớp,tham quan các phòng khác.

- YC HS nêu tên trường, địa chỉ, ý nghĩa của tên trường, nói tên và chỉ vị trí của từng khối lớp, nói tên vị trí các phòng : Phòng BGH, Phòng hội đồng, y tế, thư viện, truyền thống, …..

- Nhận xét, kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của BGH, phòng hội đồng, phòng thư viện, phòng truyền thống … Và các phòng học

b.HĐ2: Làm việc với SGK (10’)

* Làm việc theo cặp.

- Trực quan: Hình 3,4,5 (SGK/ tr 33) - Cảnh ở bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu?

- Các bạn học sinh đang làm gì?

- Cảnh ở bức tranh thứ hai diễn ra ở đâu?

- Tại sao em biết?

- Em nêu các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống và phòng y tế trong hình?

- Em thích phòng nào? Vì sao?

- Khi đến trường các con có những quyền lợi gì?

- HS trả lời - HS trả lời - Nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS làm viêc theo nhóm

- Đại diện nhóm nêu tên trường, địa chỉ, ý nghĩa của tên trường, nói tên và chỉ vị trí của từng khối lớp, nói tên vị trí các phòng : Phòng BGH, Phòng hội đồng, y tế, thư viện, truyền thống, …..

- Lắng nghe

- Quan sát và TLCH theo cặp với nhau.

- Ở trong lớp học.

- Đang học bài.

- Phòng truyền thống.

- Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ.

- Trong lớp học mọi người học bài, tư viện các bạn đọc sách, phòng truyền thống các bạn đến tham quan, phòng y tế để cho các bạn bị ốm nghỉ ngơi.

- Hs trả lời.

- Được học tập, chơi trò chơi, đọc sách trong thư viện, khám bệnh kiểm

(17)

* Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học, hay ngồi sân trường, vườn trường, ngồi ra các em có thể đến thư viện để mượn và đọc sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết

c. HĐ3: Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch (10’)

- GV phân vai.

- GV theo đi giúp đỡ nhóm.

- YC Hs lên diễn.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Em biết những gì về trường em? Ở trường các con phải như thế nào?

- Nhận xét tiết học

tra sức khỏe.

- HS nhận vai (hướng dẫn viên du lịch, nhân viên thư viện, bác sĩ y tế, phụ trách phòng truyền thống, khách tham quan)

- HS diễn trước lớp. Nhận xét.

- Con biết được tên trường, số phòng học, lớp học, thư viện…Khi ở trng trường học chúng ta phải chăm ngoan học giỏi.

THỦ CÔNG

TIẾT 15: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh gấp, cắt, dán được biển báo giao thong chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.

2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều đúng, đẹp, nhanh.

3. Thái độ: GDHS chấp hành đúng luật lệ giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bài mẫu, quy trình gấp.

- HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- KT sự chuẩn bị của h/s.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) - Ghi đầu bài

2. HD gấp, cắt, dán…

*HD quan sát và nhận xét mẫu (5’)

- Nhắc lại.

- Quan sát mẫu:

(18)

- Nhận xét về hình dáng kích thước, màu sắc hình mẫu.

- Khi đi đường cần tuân thủ theo luật lệ giao thông như không đi vào đường có biển báo cấm xe đi ngược chiều.

*HD quy trình gấp (10’):

- Cho h/s quan sát quy trình gấp, cắt, dán hình.

+ Bước 1: Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô.

- Cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô làm chân biển báo.

+ Bước 3: Dán hình .

- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng.

- Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo.

- Lưu ý: Bôi hồ mỏng, đặt hình cân đối, miết nhẹ.

- Gọi HS nhắc lại các bước.

- Nhận xét

4. Thực hành trên giấy nháp (15’) - Cho h/s tập gấp, cắt hình trên giấy nháp.

- Kiểm tra, HDHS chậm 3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Để gấp, cắt, dán được hình ta cần thực hiện mấy bước?

- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp cắt, dán biển báo giao thông trên giấy thủ công.

- Nhận xét tiết học.

+ Mỗi biển báo có hai phần mặt biển báo và chân biển báo.

+ Mặt biển báo đều là hình tròn có kích thước giống nhau nhưng màu sắc khác nhau.

- Quan sát quy trình gấp, cắt, dán hình.

- Nhắc lại các bước.

- Nhận xét

- Thực hành gấp, cắt, dán hình trên giấy nháp.

- Thực hành qua 2 bước.

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

VỆ SINH LỚP HỌC VÀ KHU VỰC ĐƯỢC PHÂN CÔNG

_________________________________________________________

(19)

NS: 09/12/ 2020 NG: 16/12/ 2020

Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020

TOÁN

TIẾT 73: ĐƯỜNG THẲNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.

- Biết vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng qua hai bằng thước và bút.

- Biết ghi tên đường thẳng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành vẽ đường thẳng đúng.

3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 3 HS nhắc lại cách tìm số trừ.

- Gọi Hs nhận xét.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:(2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a.Giới thiệu đường thẳng và ba điểm thẳng hàng. (15’)

* Giới thiệu đường thẳng AB:

- Y/c HS vẽ đoạn thẳng AB : chấm 2 điểm A và B, dùng thước và bút nối 2 điểm lại ta được đoạn thẳng AB.

- Ghi bảng: Đoạn thẳng AB

- Lưu ý HS: Kí hiệu tên điểm bằng chữ in hoa, nên viết tên đoạn thẳng cũng dùng chữ in hoa.

- HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng.

*Hướng dẫn vẽ đường thẳng AB - Dùng viết và thước kéo dài đoạn thẳng AB về hái phía, ta được đường thẳng AB và viết là: đường thẳng AB - YCHS nhắc lại cách vẽ đường thẳng - Đoạn thẳng và đường thẳng khác nhau như thế nào?

- 3HS nêu lại cách tìm số trừ - Nhận xét

- HS nhắc lại tên bài.

- HS nghe.

- Vẽ đoạn thẳng vào bảng con như GV đã hướng dẫn.

A B | | - HS lắng nghe chú ý và nhớ

- Có 2 điểm A và B, dùng thước nối 2 điểm lại ta được đoạn thẳng AB.

- HS dùng bút và thước làm theo GV và đọc đường thẳng AB

A B | |

- Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.

- Phát biểu.

(20)

- Nhận xét

*Giới thiệu ba điểm thẳng hàng

- Chấm 3 điểm ABC trên bảng (chấm điểm C cùng nằm với đường thẳng AB).

- Ba điểm ABC cùng nằm trên một đường thẳng.Ta nói ABC là 3 điểm thẳng hàng.

A B C | | |

- Chấm 1 điểm D nằm ngoài đường thẳng AB và gọi HS nhận xét: Ba điểm A,B,D không thẳng hàng.

A B .D | |

b. HD làm bài tập:

Bài 1: (7’)

- Hình vẽ đã cho là gì?

- Từ ba đoạn thẳng các em ghi tên ba đoạn thẳng và kéo dài về hai phía để được đường thẳng.

- YC 2HS lên bảng vẽ hình - Nhận xét sửa sai

Bài 2: Nêu tên ba điểm thẳng hàng (8’) - 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?

- HD HS dùng thước để KT

- YCHS nêu tên 3 điểm thẳng hàng.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Hãy nêu cách vẽ một đoạn thẳng, đường thẳng?

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe GV giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.

- HS lắng nghe GV giới thiệu điểm không thẳng hàng D.

- Đoạn thẳng - HS nghe.

- 2 HS lên bảng, lớp làm vở - Nhận xét

- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

- HS lắng nghe.

- 2 hs nêu

- 3 điểm O, M, N thẳng hàng - 3 điểm O, P, Q thẳng hàng - 3 điểm B, O, D thẳng hàng - 3 điểm O, C, A thẳng hàng.

- Hs nhận xét.

- HS nêu

TẬP ĐỌC

(21)

TIẾT 45: BÉ HOA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đằng sau các dấu câu, đọc rõ thư của bé Hoa trong bài

- Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết: làm anh làm chị phải biết yêu thương em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh , bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài: “ Hai anh em”

+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Gọi Hs nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc (10’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

- Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn:

- Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- Anh em trong gia đình phải biết yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.

- Lớp nhận xét

- HS nhắc lại tên bài.

- Theo dõi, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài :

Em cứ nhìn Hoa mãi.//Hoa yêu em/và rất thích đưa võng/ru em ngủ.//

- HS đọc chú giải SGK

- HS trong các nhóm luyện đọc

- Các nhóm cử đại diện thi đọc

(22)

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

*Tìm hiểu bài: (10’)

- Em biết những gì về gia đình Hoa?

- Em Nụ đáng yêu ntn?

- Hoa đã làm gì giúp mẹ?

- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì?

* Luyện đọc lại (10’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc theo nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

3. Củng cố , dặn dò: (3’) - Bé Hoa ngoan như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- HS nxét, bình chọn

- Gia đình Hoa gồm có 4 người: bố me, bé Hoa và em Nụ.

- Môi đỏ hồng,mắt to và đen láy.

- Hoa trông em giúp mẹ.

- Hoa kể cho bố nghe em Nụ ngoan lắm.

Hoa muốn bố dạy nhiều bài hát để Hoa hát ru em.

- Các nhóm luyện đọc

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay

- Biết giúp mẹ và rất yêu em bé

TOÁN

TIẾT 74: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh các phép trừ, giải toán đúng.

3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng :

+HS1: Vẽ 2 đường thẳng đi qua 2 cho trước A,B .

+HS2: Vẽ đường thẳng đi qua 2 cho trước C,D và chấm E sao cho E thẳng hàng với C và D.

- Nhận xét.

B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng

- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp, nhận xét bài bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

(23)

2. Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm (7’) - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Y/C HS nhẩm các phép tính và nêu miệng kết quả

- Gọi Hs nhận xét - Nhận xét

Bài 2: Tính (8’)

- Viết các số như thế nào với nhau?

- Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?

- Gọi HS lên bảng

- Gọi Hs nhận xét.

- Nhận xét

Bài 3: Tìm x (8’) - Gọi Hs đọc Yêu cầu.

- HS nêu tên gọi các số trong phép tính.

- HS nhắc lại cách tìm số trừ,số bị trừ - Gọi HS lên bảng

- Gọi hs nhận xét.

- Nhận xét

Bài 4: Vẽ đường thẳng: (7’) - Gọi Hs đọc Yêu cầu.

- Y/C học sinh quan sát những điểm đã cho để vẽ hình cho đúng theo yêu cầu.

- Y/c hs nêu cách vẽ phần a.

- Nếu bài yêu cầu vẽ đoạn thẳng MN thì ta chỉ nối đoạn thẳng từ đâu tới đâu?

- Vẽ đoạn thẳng MN khác gì so với đường

- HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính.

- HS nêu miệng bài

12-7=5 11-8=3 14-9=5 16-8=8 14-7=7 13-8=5 15-9=6 17-8=9 16-7=9 15-8=7 17-9=8 18-9=9 - Nhận xét

- Đọc yêu cầu

- Viết các số thẳng cột với nhau.

- Thực hiện từ phải sang trái.

- 3HS lên bảng, lớp làm VBT

56 74 93

18 29 37

38 45 56

38 64 80

9 27 23

29 37 57 - Nhận xét, sửa sai

- Đọc yêu cầu - Nêu tên gọi

- Nhắc lại cách tìm số trừ,số bị trừ.

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT a) 32-x = 18 b)20 - x = 2 x = 32 - 18 x = 20-2 x= 14 x =18 c) x – 17 = 25

x = 25+17 x = 42 - Nhận xét

- Đọc yêu cầu

- HS quan sát để vẽ đường thẳng - Đặt thước sao cho 2 điểm M và N đều nằm trên mép thước. Kẻ đường thẳng đi qua 2 điểm MN.

- Từ M tới N

- Khi vẽ đoạn thẳng ta chỉ cần nối M

- -

-

- - -

(24)

thẳng MN?

- Phần còn lại tương tự - HS làm bài vào vở

- Gọi 3 HS lên bảng vẽ theo Y/c.

- Nhận xét

3 . Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Muốn tìm tìm số trừ ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

với N, còn khi vẽ đường thẳng ta phải kéo dài vể 2 phía MN.

- Hs lắng nghe gv hướng dẫn - Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng vẽ. Bạn nhận xét

- Trả lời

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 15: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật - Biết chọn từ thích hợp để đặt câu theo mẫu kiểu câu Ai thế nào?

2. Kĩ năng: Đặt câu kiểu Ai thế nào ? 3. Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa nội dung BT1. Viết nội dung BT2 vào giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- 2 HS lần lượt nêu 5 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.

- 1 HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

- Gọi Hs nhận xét.

- Nhận xét

B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. HD làm bài tập

Bài 1: (12’) - Gọi đọc yêu cầu

- YC HS quan sát tranh SGK ( Lưu ý:

Một câu hỏi có rất nhiều câu trả lời.) - YC HS thảo luận theo cặpvà thực hành hỏi đáp

+ Em bé thế nào?

+ Con voi thế nào?

+ Những quyển vở thế nào?

- 2HS nêu - 1HS đặt câu - Nhận xét

- HS nhắc lại tên bài.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Quan sát tranh

- HS thảo luận theo cặp và thực hành hỏi đáp.

- Em bé rất(xinh, đẹp, dễ thương, đáng yêu, ngây thơ…).

- Con voi rất(khỏe, to, chăm chỉ,..) - Những quyển vở rất (đẹp, nhiều màu, xinh xắn,….).

(25)

+ Những cây cau thế nào?

- Gọi nhận xét

- Nhận xét tuyên dương Bài 2: (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bảng nhóm

- Nhận xét tuyên dương Bài 3: (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Cụm từ nào trả lời cho câu hỏi ai?

- Cụm từ nào trả lời cho câu hỏi thế nào?

- YC HS làm bài vào vở

- Gọi HS nêu câu vừa đặt - Gọi Hs nhận xét

- Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố-Dặn dò:(3’)

- Để nói về đặc điểm ta thường dùng mẫu câu nào?

- Nhận xét tiết học

- Những cây cau này rất (cao, thẳng, xanh tốt,…).

- HS nhận xét.

- Đọc yêu cầu

- HS làm bảng nhóm Tính tình của một người

- tốt, xấu, ngoan, hiền, dữ, chăm chỉ..

Màu sắc của một vật

- trắng, xanh, đỏ, Tím, vàng, đen…

Hình dáng của người,vật

- cao, ngắn, mập, dài, to,t hấp, gầy…

- HS sửa bài vào VBT.

- Đọc yêu cầu - Mái tóc ông em - Bạc trắng

- Làm bài vào vở

Ai(cái gì,con gì) thế nào?

Mái tóc của bà em hoa râm Tính tình của mẹ em hiền hậu Tính tình của bố em vui vẻ Nụ cười của chị em tươi tắn Nụ cười anh em hiền lành - Đọc câu vừa đặt

- Nhận xét

- Ai (con gì, Cái gì)? thế nào?

TẬP VIẾT

(26)

TIẾT 15: CHỮ HOA : N

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ N hoa( 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nho); chữ và câu ứng dụng : Nghĩ ( 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ) Nghĩ trước nghĩ sau ( 3 lần )

2. Kĩ năng: Biết cách nối nét từ chữ hoa N sang chữ cái đứng liền sau.

3. Thái độ: Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ - HS: Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho học sinh viết chữ M, Miệng

- Nhận xét.

B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng

a. Hướng dẫn quan sát, nhận xét (5’) - Chữ hoa N cao mấy ôli? Rộng mấy ôli?

- Gồm mấy nét?

- Cách viết:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK6(như nét 1 của chữ M).

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 đổi chiều bút,viết được một nét thẳng xiên xuống ĐK1.

+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên ĐK6, rồi uốn cong xuống ĐK5.

- Viết mẫu chữ hoa N

- HS tập viết bảng con chữ hoa N - Nhận xét sửa sai

b. HD viết cụm từ ứng dụng (5’)

*Giới thiệu cụm từ ứng dụng. YC HS đọc cụm từ ứng dụng

- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng

- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- 5 ôli và rộng 3 ôli.

- Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.

- HS chú ý các nét.

- HS theo dõi GV viết mẫu chữ.

- HS viết bảng con

- HS đọc cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau.

- HS lắng nghe.

(27)

dụng: suy nghĩ đúng trước khi làm.

*Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Các chữ cái cao mấy li?

- Chữ cái cao mấy li?

- Chữ cái 1,25 li?

- Các chữ cái cao 1 li?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách là bao nhiêu?

- Nối nét: Giữa chữ N và chữ g giữ một khoảng cách vừa phải vì 2 chữ cái này không nét với nhau được.

- Viết mẩu cụm từ ứng dụng:

Nghĩ trước nghĩ sau

- HS viết bảng con tiếng Nghĩ c. Hướng dẫn viết tập viết: (15’) - Nêu yêu cầu viết

+ Viết 1 dòng chữ N cỡ vừa và 2 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết 1 dòng chữ Nghĩ cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ - YC HS viết tập viết

- GVquan sát uốn nắn HS.

d. Chấm, chữa bài (5’) - Thu 4 vở của HS nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Hoàn thành bài viết .

- 2,5 li - 2,5 li - 1,5 li: t.

- s, a, u, i, ư, ơ

- Khoảng cách đủ để viết một chữ o - HS lắng nghe và chú ý giữa chữ N và chữ g

- HS viết bảng con.

- Viết tập viết

NS: 10/12/ 2020 NG: 17/12/ 2020

Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020

CHÍNH TẢ (Nghe - viết )

TIẾT 30: BÉ HOA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi trong bài “Bé Hoa”.

- Tiếp tục phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai/ ay, s/ x, ât/ âc.

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết chị phải yêu thương em.

(28)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- 2 HS lên bảng viết các từ: nuôi vợ, công bằng, ra đồng.

- Gọi Hs nhận xét - Nhận xét.

B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a. Hướng dẫn nghe viết (20’)

*Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn cần viết - Gọi HS đọc lại bài

*Hướng dẫn nắm nội dung bài - Đoạn văn kể về ai?

- Em Nụ đáng yêu như thế nào?

- Bé Hoa yêu em như thế nào?

*Hướng dẫn nhận xét - Đoạn trích có mấy câu?

- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?Vì sao?

*Hướng dẫn viết từ khó

- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ

*Viết chính tả

- Lưu ý HS: Cách trình bày bài viết, cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn.

- Đọc bài cho HS viết bài vào vở

*Chữa bài

- Đọc bài cho HS soát lại - Thu 4 vở của HS nhận xét b. HD làm bài tập

Bài 2: Tìm từ có tiếng chứa vần ai hay ay. (5’)

- Hướng dẫn: Tìm các từ có tiếng chứa vần ai hay ay theo gợi ý.

- HS làm bài bảng con

a.Chỉ sự di chuyển trên không

- 2HS viết bảng, lớp viết bảng con - Nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- Theo dõi.

- 2 hs đọc lại - Bé Hoa

- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.

- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.

- 8 câu

- Nụ, Hoa vì đó là tên riêng

- Viết bảng con từ khó và phân tích các từ : đỏ hồng, em Nụ, bé Hoa,..

- HS sửa lại tư thế ngồi và cách cầm bút, ngồi ngay ngắn.

- Viết bài vào vở.

- HS soát lỗi.

- Đọc yêu cầu

- HS nghe hướng dẫn và tìm.

- Làm bài tập bảng con - máy bay

(29)

b.Chỉ nước tuôn thành dòng c.Trái nghĩa với đúng

- Gọi Hs nhận xét - Nhận xét

Bài 3b: Điền vào chỗ trống ât / ấc (5’) - Hướng dẫn:Các em chọn vần ât hay âc để điền vào các chỗ trống

- HS làm bài vào vở+bảng lớp

- Gọi Hs nhận xét - Nhận xét

3. Củng cố-Dặn dò : (3’)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.

- nước chảy - sai

- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu

- HS nghe GV hướng dẫn và điền.

- Làm bài vào vở+bảng lớp

*KQ: giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên.

- Nhận xét

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 15: CHIA VUI - KỂ VỀ ANH CHỊ EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.

2. Kĩ năng: Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình.

3. Thái độ: Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.

*CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.

- Sách Tiếng việt, vở BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS đọc lời nhắn tin đã viết.

- Nhận xét

B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: (7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh trong SGK - Tranh vẽ gì?

- HS đọc - Nhận xét

- HS nhắc lại tên bài.

- Đọc yêu cầu - Quan sát tranh

- Tranh vẽ bạn HS tặng hoa cho chị của

(30)

- Chị Liên có niềm vui gì?

- Nam chúc mừng chị Liên như thế nào?

- HD HS nói lời chia vui một cách tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng.

- HS nói lời chúc mừng của bạn Nam - Nhận xét tuyên dương.

Bài 2: (8’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Giải thích: Các em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên (không nhắc lại lời của bạn Nam).

- YC HS nói lời chúc mừng chị Liên (bằng lời của mình).

- Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị?

Bài 3: (15’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- HD: YC HS chọn một người là (anh hay chị, em)của mình, em giới thiệu tên người đó, đặc điểm hình dáng, tính tình và tình cảm của em với người đó.

- Nêu câu hỏi gợi ý:

+ Anh(chị, em)của em tên gì?

+ Da, mắt, nụ cười của anh (chị, em) thế nào?

+ Anh (chị, em) của em đang học ở trường nào? Lớp mấy?

- Tình cảm của em đối với anh (chị, em) của em như thế nào?

- HS làm bài vào vở - HS đọc bài vừa viết

- Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố- Dặn dò: (3’)

- Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về anh, chị, em trong gia đình.

- Nhận xét tiết học.

mình.

- Đạt giải Nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.

- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị.

Chúc chị sang năm được giải nhất.

- HS thực hành nói lời chúc mừng.

- Đọc yêu cầu

- Em xin chúc mừng chị đạt giải nhì.

Năm sau đạt giải nhất.

- Em xin chúc mừng chị. Chúc chị học giỏi hơn nữa.

- Đọc yêu cầu

- HS nghe GV hướng dẫn.

- HS trả lời theo câu hỏi gợi ý đó - Anh (chị) em tên ....

- HS trả lời.

- HS trả lời

- Em yêu quý chị…

- Làm bài vào vở - Đọc bài vừa viết

Chị của em tên là Ngọc. Da chị trắng, đôi mắt sáng, chị có nụ cười rất tươi.

Chị là HS lớp 5 trường tiểu học Hoang Quế. Em rất yêu quý chị của em.

- Nhận xét

- HS lắng nghe.

(31)

NS: 11/12/ 2020 NG: 18/12/ 2020

Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020

TOÁN

TIẾT 80: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100

- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.

2. Kĩ năng: Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học

(32)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm

74 – x = 28 ; 53 – x = 19 - Nhận xét.

B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu + Bài yêu cầu gì?

+ Con hiểu thế nào là tính nhẩm?

+ Dựa vào đâu để con có thể tính nhẩm được bài?

- Y/C HS nhẩm các phép tính - YC HS nêu miệng kết quả

- Nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính (6’)

- Đặt tính viết các số thế nào với nhau?

- Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?

- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào?

- HS làm bài tập bảng con+nêu miệng kết quả

- Gọi Hs nhận xét - Nhận xét

Bài 3: Tính (5’)

- Hướng dẫn: Thực hiện phép tính từ

- 2 hs lên bảng làm - Nhận xét

- HS nhắc lại tên bài.

- Đọc yêu cầu - Tính nhẩm

- Tính nhẩm là nhẩm các kết quả ở trong đầu

- Dựa vào các bảng trừ đã học - Nhẩm các phép tính

- Nêu miệng kết quả

16-7=9 12-6=6 10-8=2 13-6=7 11-7=4 13-7=6 17-8=9 15-7=8 14-8=6 15-6=9 11-4=7 12-3=9 - Nhận xét.

- Đọc yêu cầu

- Viết các số thẳng cột với nhau - Thực hiện từ phải sang trái - Ta lấy số bị trừ trừ số trừ.

- Làm bài tập bảng con. HS nêu miệng một số phép tính.

Làm bài bảng con+bảng lớp

32 61 44

-25 19 - 8

07 42 36

53 94 30

- 29 57 6

24 37 24 - Hs nhận xét

- Đọc yêu cầu

- -

- -

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*GDSDNLTK&HQ: giữ gìn trường lớpsạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành,

Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tửụứng, lên bàn, ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy

* BVMT:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, cửa lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo môi trường trong lành, giảm thiểu các chi

* BVMT:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, cửa lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo môi trường trong lành, giảm thiểu các chi

[r]

*Kết luận:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh ,điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp em được sinh hoạt, học tập

Để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ mọi người trong gia đình cần phải quét dọn nhà cửa, sân, vườn,. lau chùi nhà vệ sinh, đi vệ sinh đúng nơi qui định,

Để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ mọi người trong gia đình cần phải quét dọn nhà cửa, sân, vườn,. lau chùi nhà vệ sinh, đi vệ sinh đúng nơi qui định,