• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

NS: 1/12/2020 NG: 7/12/2020

Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2020

TOÁN

TIẾT 66: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 55 – 8; 56 – 7;

37 – 8; 68 – 9.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Que tính.

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đặt tính và tính:

15 - 8; 18 - 9 ; 16 - 7 ; 15 - 7 - Gọi HS đọc các bảng trừ 15, 16, 17, 18.

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. HD thực hiện phép trừ dạng 55- 8, 56- 7, 37- 8, 68- 9. (12’)

- Nêu bài toán: có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?

- GV viết 55 – 8

- Yc Hs lấy bó 55 que tính gồm 5 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que tính rồi báo lại kết quả

- Nhận xét. Thực hiện lại và HDHS cách tìm kết quả bằng que tính

- HDHS cách thực hiện bằng phép tính :

- 2 HS lên bảng thực hiện - 2 HS đọc HTL bảng trừ - Nhận xét

- Lắng nghe.

- Nhắc lại tên bài.

- Lắng nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép tính trừ 55 – 8

- Hs thao tác trên que tính, nêu KQ: Còn 47 que tính và giải thích cách làm

- Nhận xét, nêu cách khác để tìm KQ - Theo dõi

(2)

-

+ Yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt tính và tính :

55 8 47 55 – 8 = 47 - Nhắc lại cách tính.

(Các phép tính: 56 -7 , 37 - 8, 68 - 9 tương tự)

- HS thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con và nêu cách thực hiện phép tính.

- Nhận xét, đánh giá.

*Thực hành

*Bài 1: Tính (8’) - HS đọc yêu cầu

+ Viết các số như thế nào?

+ Thực hiện phép tính như thế nào?

- Gọi 3 HS lên làm bài tập.

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét, đánh giá

*Bài 2: Tìm x (a, b) (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- HS nêu tên gọi các số trong phép tính

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

- YC 2 HS lên bảng làm

- 1 em lên bảng thực hiện phép tính - Viết 55 rồi viết 8 đơn vị xuống dưới thẳng cột với 5 đơn vị. Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang .

- 5 không trừ được 8 , lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 - HS nhắc lại.

- Làm vào bảng con và nêu cách thực hiện phép tính.

56 37 68

7 8 9

49 29 59

- Nhận xét sửa sai

- Đọc yêu cầu

- Viết các số thẳng cột với nhau - Thực hiện từ phải sang trái - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở

- Nhận xét, chữa bài - Đọc yêu cầu

- Nêu tên gọi

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - 2 HS lên bảng, lớp làm VBT

45 75 95

9 6 7

36 69 88

66 96 36

7 9 8

59 87 28

87 77 48

9 8 9

78 69 39

(3)

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét sửa sai

*Bài 3: Vẽ hình theo mẫu (3’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta vẽ hình gì ? - YC HS tự vẽ hình

- GV nhận xét

3. Củng cố-Dặn dò (3’)

- Nêu cách đặt tính thực hiện tính:

55-8, 56-7, 37-8, 68-9.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

a) x+ 9 = 27 x = 27 - 9 x = 18

b) 7 + x = 35 x = 35 - 7 x = 28 - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- Vẽ và tô màu vào hình tam giác và hình chữ nhật.

- HS tự vẽ và tô màu theo ý thích.

- HS nêu

- HS lắng nghe và thực hiện.

TẬP ĐỌC

TIẾT 40, 41 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.

*GDQTE:

- Quyền được có gia đình, anh em.

- Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết, thương yêu nhau.

*GDBVMT: Tình cảm gia đình: Anh em trong gia đình phải đoàn kết, thương yêu nhau.

*CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

+ Cùng học, cùng chơi với bạn.

+ Xác định giá trị: Sức mạnh của sự đoàn kết.

+ Tự nhận thức, hợp tác giải quyết vấn đề: Mình là một thành viên trong tập thể (lớp, tổ, nhóm,…), cần hoạt động tích cực góp phần xây dựng tập thể ngày một tốt hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi các câu dài để luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài + Cà cuống, niềng niễng....

(4)

hỏi ND bài: “Quà của bố”

+ Quà của bố đi câu về có những gì ? + Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố ?

- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc (33’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

- Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn: bẻ gãy, hòa thuận, đoàn kết

- Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

* Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh - Nhận xét

- 1 HS đọc lại toàn bài Tiết 2

*Tìm hiểu bài: (20’)

- Câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Hấp dẫn nhất là...

- HS nhận xét bạn.

- Lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

- Theo dõi, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài :

Một hôm,/ông đặt một bó đũa/và một túi tiền trên bài,/rồi gọi các con,/trai,/gái,/dâu,/rể lại/và bảo://

Ai bẻ được bó đũa này/thì cha thưởng cho túi tiền.//

- HS đọc chú giải SGK - HS trong các nhóm luyện đọc

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nxét, bình chọn

- Lớp đọc đồng thanh

- Câu chuyện có nhân vật người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể...

- Các con cụ không thương yêu nhau.

- Là cãi nhau vì chuyện nhỏ.

- Nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền.

- Vì họ bẻ cả bó đũa.

- Cởi bó đũa ra và bẻ từng chiếc một.

- So sánh từng người con.Cả bó so sánh bốn người con.

- Anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau đùm bọc nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì yếu.

- Lắng nghe

- Các nhóm tự phân vai đọc bài.

- Thi đọc giữa các nhóm

- HS nxét, bình chọn nhóm đọc hay

(5)

- Các con của ông cụ có thương yêu nhau không?

- Va chạm có nghĩa là gì?

- Người cha đã bảo các con mình làm gì?

- Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?

- Người cha đã bẻ bằng cách nào?

- Chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?

- Người cha khuyên các con điều gì?

*GDBVMT: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, mất đoàn kết

* Luyện đọc lại (15’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

3. Củng cố - dặn dò: (5’)

*QTE: Qua bài này em học được điều gì?

=> Anh em trong gia đình phải thương yêu nhau.Ở trường phải đoàn kết quan tâm giúp đỡ bạn để cùng nhau học tiến bộ.

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

+ Anh em phải đoàn kết,thương yêu và đùm bọc lẫn nhau.

+ Quyền được có gia đình, anh em.

- HS lắng nghe và thực hiện.

NS: 1/12/2020 NG: 8/12/2020

Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2020

KỂ CHUYỆN

TIẾT 14 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

(6)

- HS năng khiếu biết phân vai dựng lại câu chuyện

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau

*GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- YC 2HS nối tiếp nhau kể lại chuyện:

“Bông hoa Niềm Vui” và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Gv Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện

a. Kể từng đoạn theo tranh: (15’) - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv treo tranh, YCHS quan sát tranh trên bảng để kể lại

- Gv nhắc HS: Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện, tranh chỉ giúp các em nhớ truyện.

- Lưu ý Hs sinh kể bằng lời của mình, tránh kể theo kiểu đọc văn bản.

* Gv yêu cầu kể chuyện trong nhóm 2 - Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm.

* Kể trước lớp:

- Gv yêu cầu đại diện các nhóm thi kể - Gv nhận xét và chỉ dẫn thêm cách kể hay hơn.

- 2 HS kể và nêu ý nghĩa chuyện.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Đọc yêu cầu

- HS quan sát 5 tranh đề nhớ lại truyện.

- HS kể mẫu nội dung từng tranh.

+ Tranh1: Vợ chồng người anh và người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ...

+ Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bó đũa dạy con.

+ Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa

mà không được.

+ Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa một cách dễ dàng.

+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.

- HS quan sát tranh, đọc ý nghĩa gợi ý của tranh, nối tiếp kể từng đoạn truyện theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

(7)

b. Phân vai, dựng lại câu chuyện: (15’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gv hướng dẫn kể phân vai.

- Gv yêu cầu dựng lại câu chuyện: Có thể thêm từ thích hợp.

- Gv tổ chức thi dựng lại câu chuyện - Gv nhận xét, khen HS kể sáng tạo và bình chọn nhóm kể hay nhất

3. Củng cố – dặn dò: (3’) - HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

*GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em, những người thân trong gia đình.

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Các nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con.

- 1,2 nhóm đóng vai để kể.

- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp

- Lớp bình chọn nhóm, HS kể hay nhất.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)

TIẾT 27: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật trong bài “Câu chuyện bó đũa”.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc.

2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc cho HS viết các từ: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo,tóe nước.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- Nhận xét B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: (2’).

- Gv giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn nghe viết (20’).

*Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn viết - Gọi HS đọc bài chính tả

*Hướng dẫn nhận xét

- Tìm lời người cha trong bài chính tả?

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

- Nhận xét

- Theo dõi - 2 HS đọc

- Đúng như thế là các con…mới có

(8)

- Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì?

*Hướng dẫn viết từ khó

- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích các từ: chia lẻ, lẫn nhau, đoàn kết

*Viết chính tả

- Lưu ý HS cách trình bày bài viết, cách ngồi viết, cầm viết, để vở ngay ngắn.

- Đọc bài chính tả.HS viết vào vở.

- Quan sát uốn HS

*Chữa bài.

- Đọc bài cho HS soát lại.

- HS tự chữa lỗi.

- Thu 4 vở của HS nhận xét.

*Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 2c: Điền vào chỗ trống (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- HD: Các em chọn l/n để điền vào các chỗ trống.

- Gọi HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét sửa sai

*Bài 3c: Tìm các từ (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn: các em tìm các tiếng có chứa vần l/n theo các gợi ý:

- Gọi HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét sửa sai 3. Củng cố dặn dò (3’)

-Tìm từ chứa tiếng có l/n, đặt câu?

- Gv nhận xét giờ học

sức mạnh.

- Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.

- Viết bảng con từ khó

- Viết chính tả.

- Chữa lỗi

- Đọc yêu cầu

- 2HS lên bảng làm, lớp làm vở

* KQ: lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng

- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu

- 2HS lên bảng làm, lớp làm vở

* KQ: nội, lạnh, lạ - Nhận xét

- HS tìm từ và đặt câu.

TOÁN

TIẾT 67: 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.

(9)

2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Que tính

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS lên bảng thực hiện:

55 - 8 ; 56 – 7 - HS HTL bảng trừ 15,16,17,18.

- Gọi Hs nhận xét bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Gv giới thiệu và ghi tên bài.

2. HD thực hiện phép trừ dạng 65-38, 46 - 17, 57 - 28, 78 -29. (12’)

- Cài 65 que tính lên bảng hỏi:

+ Có tất cả bao nhiêu que tính?

- YC HS lấy que tính

- Nêu bài toán: có 65 que tính bớt đi 38 que tính.Còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?

- GV viết 65 - 38

- Yc Hs lấy 65 que tính gồm 6 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời, tìm cách để bớt đi 38 que tính rồi báo lại kết quả

- Yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt tính.

65 38 27

- Nhắc lại cách tính.

- Vậy: 65 - 38 = 27

(Các phép tính: 46 - 17 , 57 - 28, 78 - 29 tương tự)

- HS thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con và nêu cách thực hiện phép tính.

- 2 HS lên bảng làm - 2 HS đọc bảng trừ - HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- Có tất cả 65 que tính - HS lấy que tính

- Lắng nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 - Hs thao tác trên que tính: Còn 27 que tính

- 1 em lên bảng thực hiện phép tính - Viết 65 rồi viết 38 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thảng hàng đơn vị, hàng cột thảng hàng cột. Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang .

- 5 không trừ được 8 , lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2 viết 2

- 65 – 38 = 27

- Làm vào bảng con và nêu cách thực hiện phép tính.

46 57 78

(10)

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét đánh giá.

3. Thực hành

*Bài 1:Tính (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

+Viết các số như thế nào?

+Thực hiện phép tính như thế nào?

- Gọi 3 HS lên bảng làm

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét sửa sai

*Bài 2: Số? (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 2HS lên bảng

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét tuyên dương

*Bài 3: (8’)

- Gọi HS nêu bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm VBT

17 28 29

29 29 49

- Nhận xét sửa sai

- HS nêu yêu cầu.

- Viết các số thẳng cột với nhau - Thực hiện phép tính từ phải sang trái.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở

85 55 95

27 18 46

58 37 49

96 86 66

48 27 19

48 59 47

98 88 48

19 39 29

79 49 19

- Nhận xét, chữa - HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT

- 6 - 10

86 80

- 9 - 9

58 49 - Nhận xét

- HS nêu bài toán.

- Bà 65 tuổi,mẹ kém bà 27 tuổi - Năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

- Tìm mẹ bao nhiêu tuổi.

- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm VBT Bài giải

(11)

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét sửa sai

4. Củng cố, Dặn dò (3’)

- Hãy nêu các thực hiện phép tính - Nhận xét tiết học

Số tuổi của mẹ năm nay là:

65 - 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi - Nhận xét, chữa bài bạn

- Nêu

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 14: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ

I. Môc tiªu

1. Kiến thức:

- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc

2. Kĩ năng: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.

3. Thái độ: Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp qua các hoạt động học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa trong SGK.

- Phiếu thảo luận nhóm HĐ1,3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật chúng ta cần phải làm gì?

- Em nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở?

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Gv giới thiệu và ghi tên bài.

2.Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Những thứ có thể gây ngộ độc. (10’)

- HS nêu những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống?

- Nêu câu hỏi:

+ Trong những thứ các em vừa kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà?

- Cần giữ môi trường xung quanh sạch sẽ.

- Phải có ý thức giũ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở, không vứt rác bừa bãi.

- HS dưới lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Thuốc, dầu hỏa, thuốc cỏ, thuốc trừ sâu, thức ăn ôi thiu.

- Phát biểu

(12)

-

YCHS thảo luận theo cặp

-

YCHS trình bày

+ Nếu bạn nhỏ trong (H1) ăn bắp, ngô thì điều gì có thể xảy ra? Tại sao?

+ Trên bàn có những gì?(H2).

+ Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn những viên thuốc thì điều gì có thể xảy ra?

+ Nơi góc nhà đang để các thứ gì?(H3).

+ Nếu để lẫn lộn dầu hỏa, thuốc trừ sâu, hay phân đạm với nước mắm, dầu hỏa….thì điều gì có thể xảy ra với những người trong gia đình.

=>Kết luận:Một số thứ ở trong nhà có thể gây ngộ độc là:thuốc sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu, thức ăn có ruồi đậu vào.

Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống với các lí do sau:

- Uống nhầm dầu hỏa, thuốc sâu…do chai không có nhãn hoặc dễ lẫn với những thức ăn hằng ngày.

- Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc thức có ruồi, gián, chuột đụng vào.

- Ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt.

*Hoạt động 2:Phòng tránh ngộ độc.

(10’)

- YCHS quan sát tranh 4,5,6 hỏi:

+ Chỉ và nói mọi người đang làm gì?

+ Nêu tác dụng của việc làm đó?

- HS nói những thứ có thể gây ngộ độc và chúng được cất giữ ở đâu trong nhà.

=> Kết luận:Để phòng tránh ngộ độc chúng ta cần:Sắp xếp, gọn gàng, ngăn nắp, những thứ thường dùng trong nhà.Thuốc men để đúng quy định, không để thức ăn chung với các chất tẩy rửa, không ăn thức ăn ôi thiu và rửa sạch, không để ruồi, gián, chuột đụng vào.Các loại phân bón và thuốc trừ sâu cần cất riêng và dán nhãn.

- Thảo luận theo cặp - HS trình bày

+ Bạn sẽ bị ngộ độc thức ăn vì bắp bị ruồi đậu vào.

+ Trên bàn có thuốc và kẹo + Em bé có thể bị ngộ độc

+ Nước mắm, dầu hỏa, thuốc trừ sâu.

+ Sẽ bị ngộ độc vì nhầm tưởng dầu hỏa hay thuốc sâu là nước mắm hay dầu hỏa.

- Lắng nghe

- Quan sát

- Mọi người sắp xếp lại chỗ để đồ dùng và thuốc.

- Đảm bảo sức khỏe không gây ngộ độc.

- Phát biểu - Lắng nghe

(13)

*Hoạt động 3: Đóng vai (10’) - GV nêu tình huống, HS đóng vai

+ Nhóm 1: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc.

+ Nhóm 2: Tập cách ứng xử khi một người trong gia đình bị ngộ độc

- Các nhóm tập đóng vai

=> Kết luận chung:Có một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc:thuốc tây, thuốc trừ sâu, thức ăn ôi thiu….Để phòng tránh ngộ độc cần sắp xếp gọn gàng.Nếu bị ngộ độc báo cho người lớn biết để cấp cứu, đem theo nhãn thuốc bị ngộ độc.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- HS nêu cách đề phòng ngộ độc

- GDKNS: Nhắc nhở người thân và chính mình để các loại dễ gây ngộ độc đúng vị trí.

- Nhận xét tiết học

- Đóng vai

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

NS: 1/12/2020 NG: 9/12/2020

Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2020

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

BÀI 7: GIỚI THIỆU VỀ CÁC PHỤ KIỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số loại phụ kiện 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 2 loại phụ kiện

3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các loại phụ kiện 2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối cảm biến (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu có 2 loại phụ kiện + Khối sạc

+ Kết nối logo

Giáo viên chia 2 nhóm

- Hát

- Lắng nghe.

(14)

- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

? Nêu đặc điểm của + Khối sạc

+ Kết nối logo

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - GV chốt

Có 4 loại khối hành động đó là

+ Khối sạc: có hình chữ nhật có dạng dẹt, màu trắng.

+ Khối kết nối logo: có 4 hình vuông nhỏ xếp khít với nhau,

+ Điểm giống nhau: loại khối này đều thuộc khối phụ kiện

- Điểm khác: Mỗi một khối cấu tạo khác nhau và chức năng các khối khác nhau.

? Em hãy nêu tác dụng của từng loại khối trên

 GV chốt chức năng của 2loại khối trên

3. Củng cố, dặn dò (3p)

? Em hãy cho biết có mấy loại khối phụ kiện, đó là những khối nào?

Nêu tác dụng của từng khối

Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới

- Học sinh quan sát các loại phụ kiện

- Học sinh nghe - Học sinh nghe

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 2 loại phụ kiện

- HS nêu

+ Khối sạc: có hình chữ nhật có dạng dẹt, màu trắng.

+ Khối kết nối logo: có 4 hình vuông nhỏ xếp khít với nhau,

- Học sinh nghe - Học sinh nghe

+ Khối sạc: dùng để sạc các loại khối khác khi hết pin

+ Khối kết nối logo: Dùng đẻ kết nối các khối với nhau tạp thành robots có tể hoạt động được

Có 2loại khối phụ kiện - Học sinh nghe

TOÁN

TIẾT 68: LUYỆN TẬP

(15)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Thuộc bảng trừ 15,16,17,18 trừ đi một số.

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng đã học.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4.

- Bảng nhóm - Que tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đặt tính rồi tính; 35-7; 72-36; 50-17.

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2.Thực hành

Bài 1:Tính nhẩm (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Đánh giá

Bài 2:Tính nhẩm (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài tập theo nhóm 2 - HS trình bày

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét tuyên dương Bài 3: Đặt tính rồi tính. (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

+ Đặt tính viết các số NTN với nhau?

+ Thực hiện phép tính như thế nào?

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở

- 3 HS làm bài trên bảng lớp. Lớp làm nháp

- HS nhận xét

- Nhắc lại tên bài - HS nêu yêu cầu.

- Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét

15-6=9 14-8=6 15-8=7 15-9=6 16-7=9 15-7=8 14-6=8 16-8=8 17-8=9 16-9=7 17-9=8 14-5=9 18-9=9 13-6=7 13-7=6 13-9=4 - HS nêu yêu cầu.

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

15 – 5 – 1 = 9 16 – 6 – 3 = 7 15 – 6 = 9 16 – 9 = 7 - Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- Viết các số thẳng cột với nhau

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở, nhận xét

(16)

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét sửa sai Bài 4: (8’)

- Gọi HS đọc bài toán.

- Hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- YC 1 HS lên bảng làm

- Gọi HS nhận xét.

-Nhận xét sửa sai 3. Củng cố dặn dò (4’)

- Đọc thuộc bảng trừ đã học ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

a) 35 72 b) 81 50

7 36 9 17

28 36 72 33

- HS nhận xét - Đọc bài toán

- Mẹ vắt được 50l sữa bò,chị viết được ít hơn mẹ 18l sữa bò

- Chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò?

- Phát biểu

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải

Số lít sữa bò chị vắt được là:

50 – 18 = 32 (l) Đáp số:32l - Nhận xét, chữa

- HS đọc bảng trừ.

TẬP ĐỌC

TIẾT 41: NHẮN TIN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật.

- Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng.

- Hiểu được nội dung các mẫu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin ( ngắn gọn, đủ ý)

2. Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết ích lợi của việc nhắn tin.

*GDQTE: Quyền được tham gia (viết tin nhắn).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn mẩu tin nhắn trong SGK.

- Giấy nhỏ cho HS tập viết nhắn tin.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài:

“Câu chuyện bó đũa”.

- Các con của ông cụ có thương yêu nhau không?

- Người cha khuyên các con điều gì?

- Gọi HS nhận xét bạn.

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài.

- Các con của cụ đã xảy ra mâu thuẫn.

(17)

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc (10’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

- Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu

- HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn: nhắn tin, lồng bàn, bộ que chuyền.

- Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm - GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

*Tìm hiểu bài: (10’)

- Những ai nhắn tin cho Linh?

- Nhắn bằng cách nào?

- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?

- Chị Nga nhắn tin cho Linh những gì?

- Vì sao em phải viết tin nhắn?

- Nội dung tin nhắn là gì?

* Kết luận

- HDHS thực hành viết tin nhắn + Em phải nhắn tin cho ai?

+ Vì sao phải nhắn tin?

+ Nội dung nhắn tin là gì?

- YCHS viết

- HS đọc lại bài nhắn tin.

- HS viết nhắn tin

- HS đọc nhắn tin vừa viết trước lớp - Nhận xét tuyên dương

* Luyện đọc lại (10’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc theo nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc - GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

3. Củng cố , dặn dò: (3’)

+ Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách viết nhắn tin?

- Phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.

- HS nhận xét

- HS nhắc lại tên bài.

- Theo dõi, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài :

Em nhớ quét nhà,/học thuộc hai khổ thơ/và làm ba bài tập toán/chị đã đánh dấu.//

- HS đọc chú giải SGK

- HS trong các nhóm luyện đọc

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nxét, bình chọn

- Chị Nga và bạn Hà nhắn cho Linh.

- Nhắn bằng viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.

- Vì chị đi Linh chưa dậy.

- Quà sáng chị để ở trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.

- Vì bố đi làm, chị đi chợ chưa về.

- Nội dung tin nhắn là: Em sắp đi học.

- Theo dõi

(18)

*QTE: Quyền được tham gia viết tin nhắn. GDHS:Viết nhắn tin cần viết ngắn gọn, đúng nội dung và cố gắng học tập tốt

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

+ Nhắn tin cho anh(chị).

+ Vì cả nhà đi vắng.

+ Em cho cô Phúc mượn xe đạp.

- Hs thực hành viết tin nhắn. Em cho cô Phúc mượn xe đạp

- Đọc bài nhắn tin - Viết nhắn tin

- Đọc nhắn tin vừa viết - Nhận xét

- Tham khảo:

Chị ơi, em phải đi học, em cho cô Phúc mượn xe đạp. Vì cô có việc gấp.

Em Thanh - Các nhóm luyện đọc

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay + Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy để lại điều nhắn.

- HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ (Tập chép)

TIẾT 28: TIẾNG VÕNG KÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Chép chính xác bài chính tả trình bài đúng 2 khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu.

- Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc.

2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ : GD học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Viết sẳn bài chính tả bảng lớn - Bảng phụ ghi sẳn BT2a,c

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV Đọc cho HS viết: chia lẻ, lẫn nhau, đoàn kết, sức mạnh.

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con

(19)

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn tập chép (22’)

* Hướng dẫn chuẩn bị - Gv đọc mẫu đoạn viết.

- Gọi HS đọc lại

* Hướng dẫn nhận xét

- Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ đang ngắm em của mình ?

- Bạn nhỏ đoán em mơ thấy gì ?

- Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào?

- Ngoài ra còn viết hoa chữ nào? Vì sao ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- HS viết bảng con từ khó,kết hợp phân tích tiếng các từ: bé Giang, phơ phất, vương vương, giấc mơ, mênh mông.

*Viết chính tả

- Lưu ý HS:Cách trình bày bài viết,tên riêng viết hoa,cách cầm bút, ngồi viết để vở cho ngay ngắn.

- HS chép bài vào vở,quan sát uốn nắn HS.

*Chữa bài

- Đọc bài cho HS soát lại - Thu vở của HS nhận xét

* Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Điền vào chỗ trống (8’) - Gv HDHS cách làm trên bảng phụ.

- Gọi 2HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Gv chữa bài

3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Tìm từ chứa tiếng có l/n, đặt câu ? - Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học

- Nhận xét

- Theo dõi

- Đọc bài chính tả

- Bé Giang ngủ rồi tóc bay phơ phất.

Vương vương nụ cười.

- Bạn nhỏ đoán em sẽ gặp con cò lặn lội bên sông, gặp cánh bướm bay....

- Viết hoa, lùi vào 2 ô cách lề vở.

- Giang, vì tên riêng phải viết hoa.

- Viết bảng con từ khó

- Viết chính tả - Chữa lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài

- Nhận xét

a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy

- HS nhận xét chữa bài.

- HS thực hiện.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 14: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (TIẾT 1)

(20)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.

- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

2. Kĩ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

3. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ trường lớp sạch đẹp

*GDBVMT (Toàn phần): GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần BVMT.

*SDNLTKHQ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài hát:Bài ca đi học

- Tranh minh họa trong VBT - Cờ xanh,đỏ

- Phiếu thảo luận nhóm HĐ3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Tiết học trước chúng ta đã học bài gì?

- Em hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn ?

- Gọi HS nhận xét bạn.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2.Các hoạt động

HĐ 1: Phân tích tiểu phẩm (10’) - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm

- Treo tranh minh họa. YC các nhóm quan sát tranh đọc tình huống.

- YC các nhóm trình bày

+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?

+ Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?

=> Kết luận:Vứt giấy rác vào đúng nơi quy

- Quan tâm giúp đỡ bạn - 3 HS kể

- Nhận xét, bổ sung

- Lớp chia thành các nhóm - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đọc tình huống.

- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Mời tất cả các bạn ăn bánh kẹo và chuẩn bị hộp giấy để đựng vỏ - HS nêu.

- HS lắng nghe.

(21)

định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

HĐ2: Bày tỏ thái độ (10’)

- Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh và thảo luận trả lời câu hỏi:

- Em hãy nêu nội dung của từng tranh ? - Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao?

- Nếu là bạn trong tranh thì em sẽ làm gì?

- Tổ chức thảo luận cả lớp: Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến nội dung từng tranh.

Nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Gv nhận xét, đánh giá

*GDBVMT:

+ Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

+ Trong những việc đó, việc gì em đã làm được ? Việc gì em chưa làm được? Vì sao ?

=> Gv kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vớt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định

HĐ3: Bày tỏ ý kiến (8’)

- Lớp chia thành các nhóm, quan sát tranh và thảo luận

+ T1: Cảnh lớp học, một bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay.

=>Không đồng ý vì vẽ lên tường làm bẩn trường lớp.

+ T2: Hai bạn HS đang làm trực nhật lớp. Một bạn quét lớp, một bạn lau bảng.

=> Đồng ý vì các bạn trực nhật làm cho lớp sạch đẹp.

+T3: Cảnh sân trường mấy quà bánh vứt rác ra sân.

=> Không đồng ý vì vứt giấy bừa bãi làm dơ bẩn trường lớp.

+T4: Cảnh các bạn đang làm tổng vệ sinh ở sân trường.

=>Đồng ý vì các bạn vệ sinh cho sân trường sạch sẽ.

+T5: Cảnh các bạn HS đang tưới hoa,cây ở sân trường.

=>Đồng ý vì các bạn chăm sóc cây, hoa của trường xanh và sạch đẹp.

- Trả lời

- Nhận xét, bổ sung - Trả lời

- Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

(22)

- Gv hướng dẫn cách làm và YCHS làm vào VBT

- Gv yêu cầu HS trình bày ý kiến của mình và giải thích lý do.

=> GV KL: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS. Điều đó thể hiện lòng yêu trường,yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt,học tập trong một môi trường trong lành.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì?

*GDSDNLTKHQ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- HS làm VBT

- HS trình bày ý kiến và giải thích.

- HS khác bổ sung.

- Lắng nghe

- Vứt rác đúng nơi quy định, kê bàn ghế ngay ngắn, quét dọn lớp học hàng ngày…

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

VỆ SINH LỚP HỌC VÀ KHU VỰC ĐƯỢC PHÂN CÔNG

NS: 1/12/2020 NG: 10/12/2020

Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 14: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.

CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI

I. Môc tiªu

1. Kiến thức :

- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.

- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? Điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.

2. Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

3. Thái độ : Yêu thích môn học

*GDQTE:

+ Quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.

+ Bổn phận phải biết thương yêu mọi người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

- Bảng phụ kẽ sẵn bài tập 2 và ghi sẵn bài tập 3

(23)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- HS kể những việc đã làm ở nhà để giúp đỡ cha mẹ.

- HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 1:miệng (10’) - HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: các em tìm các từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em trong gia đình.

- YC HS làm bài theo nhóm 4 - HS trình bày

- Nhận xét KL: Đây là những từ chỉ về tình cảm gia đình.

*Bài 2: Miệng (10’) - HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn:Các em ghép các từ ở 3 nhóm để tạo thành câu theo mẫu Ai là gì?

- Gv nhắc HS chú ý: Khi đặt câu cần viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu.

- HS làm bài tập vào nháp

- Gọi HS lên bảng ghi câu vừa tìm.

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét tuyên dương

- Quét nhà, nhặt rau...

- Đặt câu theo mẫu - Nhận xét

- HS nhắc lại tên bài.

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung

*KQ: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, yêu, quý, yêu thương, yêu quý, chiều chuộng, bế, ẵm…).

- Đọc yêu cầu

- Làm bài vào nháp - HS thực hiện - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Khi hết câu - Khi đó là câu hỏi

- 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà .

Nhưng con đã biết viết đâu ?

Ai Là gì?

Anh Chị Em Chị em Anh em Chị em Anh em

khuyên bảo em chăm sóc em chăm sóc chị trông nom nhau trông nom nhau giúp đỡ nhau giúp đỡ nhau

(24)

*Bài 3:viết (8’) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn:

+ Khi nào thì điền dấu chấm?

+ Khi nào thì mới điền dấu chấm hỏi?

- YC 1 HS lên bảng làm

+ Tại sao em lại đặt dấu chấm ở chỗ đó?

+ Tại sao lại đặt dấu chấm hỏi ở chỗ đó?

- Nhận xét sửa sai 3.Củng cố dặn dò (5’)

- HS nêu các từ chỉ tình cảm thương yêu giữa anh chị em trong gia đình.

*QTE: Ở nhà các em có được mọi người trong gia đình yêu thương, chăm sóc không?

- Con có bổn phận gì với mọi người trong gia đình?

=> Quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.

-Nhận xét tiết học

Không sao mẹ ạ!Bạn Hà cũng chưa biết đọc .

- Phát biểu - Phát biểu

- Thương yêu, yêu mến...

- Ở nhà con được mọi người rất yêu thương và chăm sóc chu đáo.

- Đối với mọi người trong gia đình con phải yêu thương, quý trọng, đoàn kết với nhau.

- HS lắng nghe.

TẬP VIẾT

TIẾT 14: CHỮ HOA: M

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:

Miệng(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).

2. Kĩ năng. Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.

3. Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ hoa M

- Viết sẵn câu ứng dụng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Chữ hoa: L (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ L hoa, Lá.

-

- Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?

-

- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.

- 1 HS nêu.

(25)

-

- Gọi HS nhận xét bạn.

-

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Các hoạt động

HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ M (5’) - GV treo mẫu chữ M.

-

+ Chữ M cao mấy li?

-

+ Có mấy đường kẻ ngang?

-

+ Có mấy nét?

-

- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: Chữ M 4 nét, nét 1 đặt bút trên đường kẻ 2,viết nét móc từ dưới lên.

-

- Hướng dẫn HS viết vào bảng con: 2 chữ M cỡ vừa, 2 chữ M cỡ nhỏ.

-

- GV theo dõi, uốn nắn.

HĐ 2: HD viết từ ứng dụng (5’)

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

-

- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng:

-

- Giúp HS hiểu nghĩa từ: nói đi đôi với làm.

* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ :

-

- Nêu độ cao của các chữ cái?

- Khoảng cách giữa chữ với chữ là bao nhiêu?

- Cách nối nét trong chữ Miệng?

-

-

GV viết mẫu chữ Miệng:

* Hướng dẫn HS viết chữ Miệng cỡ vừa và nhỏ vào bảng con.

- HS nhận xét.

-

-

-

- HS quan sát.

-

+ Cao 5 li

+ Có 6 đường kẻ ngang.

+ Có 4 nét: nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.

-

- HS theo dõi

- HS viết bảng con chữ M (cỡ vừa và nhỏ).

- - -

-

- Miệng nói tay làm - HS nêu nghĩa cụm từ.

-

+ Cao 2, 5 li: M, g, l, y.

-

+ Cao 1, 5 li: t.

-

+ Cao 1 li: các chữ còn lại.

-

- Chữ với chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.

-

- Nét móc chữ M nối với nét hất của chữ i.

- HS theo dõi.

- HS viết bảng con.

(26)

 Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương.

HĐ3: Thực hành (20’) - GV nêu yêu cầu.

- GV quan sát giúp HS

- Thu 4 bài – Nhận xét từng bài.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Tìm thêm cụm từ có chữ M?

-

- Nhận xét tiết học

- HS viết.

- HS tìm.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TOÁN

TIẾT 69: BẢNG TRỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.

- Biết vận dụng cộng,trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.

- Luyện tập kĩ năng vẽ hình.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc nhanh các bảng trừ, giải toán đúng.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đặt tính rồi tính: 35 -7; 50 – 17; 72 -32 - Gọi HS nhận xét bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài 2. Thực hành

Bài 1:Tính nhẩm (20’) - HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Đánh giá

- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp - Nhận xét

- Đọc yêu cầu

- Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét

11-2=9 12-3=9 13-4=9 14-5=9 11-3=8 12-4=8 13-5=8 14-6=8 11-4=7 12-5=7 13-6=7 14-7=7 11-5=6 12-6=6 13-7=6 14-8=6 11-6=5 12-7=5 13-8=5 14-9=5 11-7=4 12-8= 13-9=4

11-8=3 12-9=3 11-9=2

15-6=9 16-7=9 17-8=9

(27)

- HS đọc ĐT các bảng trừ.

Bài 2: Tính (7’) - HS đọc yêu cầu - Nêu cách thực hiện?

- YC HS làm bài

- Nhận xét

Bài 3: Vẽ hình theo mẫu (3’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu vẽ những hình gì ? - Hình tam giác và hình vuông có đặc điểm gì?

- YC HS làm bài - Chữa bài, nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò (3)

- Gọi 1HS đọc thuộc các 1 bảng trừ đã học.

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

15-7=8 16-8=8 17-9=8 15-8=7 16-9=7 15-9=6 18-9=9 - Đọc ĐT các bảng trừ

- Đọc yêu cầu bài

- Thực hiện phép tính từ trái sang phải.

- HS làm bài, 3HS làm bảng.

5+6-8=3 9+8-9=8 3+9-6=6 8+4-5=7 6+9-8=7 7+7-9=5 - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Nêu yêu cầu bài

- Hình tam giác và hình vuông.

- Trả lời.

- HS làm bài, 2HS làm bảng - Nhận xét

- Đọc thuộc

THỦ CÔNG

TIẾT 14 : GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN ( TIẾT 2 )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh gấp, cắt, dán được hình tròn.

2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng gấp, cắt, dán hình tròn.

3. Thái độ: Giaó dục học sinh có tính kiên chì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bài mẫu, quy trình gấp.

- HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán.

- Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập…

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ :(2’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Nhận xét.

- Hát

(28)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2.Hướng dẫn nhắc lại các bước gấp(9’)

- Cho HS quan sát quy trình gấp,cắt,dán hình tròn.

- GV nhắc lại cách gấp cắt dán + Bước 1: Gấp hình

+ Bước 2: Cắt hình tròn.

+ Bước 3: Dán hình tròn.

- Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác màu làm nền.

- Lưu ý:Bôi hồ mỏng, đặt hình cân đối, miết nhẹ.

* Thực hành trên giấy nháp.(20’) - Cho h/s tập gấp, cắt hình trên giấy thủ công.

- Hướng dẫn thực hành.

- Quan sát giúp đỡ HS

- Hướng dẫn trình bày các sản phẩm - Nhận xét đánh giá các sản phẩm 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Để gấp, cắt, dán được hình tròn ta cần thực hiện mấy bước?

- Nhận xét, đánh giá chung giờ học - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp cắt, dán biển báo giao thông.

- H nhắc lại tên bài.

- HS nhắc lại các bước gấp, làm mẫu + Bước 1: Gấp hình

- Gấp từ hình vuông có cạnh 6 ô, gấp từ hình vuông theo đường chéo . Gấp đôi hình vuông để lấy đường dấu giữa.

- Gấp theo đường dấu gấp sao cho hai cạnh bên sát vào đường dấu giữa.

+ Bước 2: Cắt hình tròn

- Lật mặt sau cắt theo đường CD

- Sửa theo đường cong mở ra được hình tròn.

+ Bước 3: Dán hình tròn.

- Quan sát quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.

- HS trình bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn

-3 bước

-Lắng nghe và thực hiện

NS: 1/12/2020 NG: 11/12/2020

Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 14: QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI.

(29)

VIẾT NHẮN TIN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.(BT1) - Viết được mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý.(BT2).

2. Kĩ năng : Nghe, nói, viết được một mẩu nhắn tin. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.

3. Thái độ : Yêu thích môn Tiếng Việt

*GDQTE: Quyền được ông bà yêu thương, chăm sóc. Quyền được tham gia ( viết tin nhắn).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình em ?

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’):

- Để các em biết quan sát tranh trả lời câu hỏi và viết được một mẫu nhắn tin ngắn . Hôm nay các em học TLV bài mới : Quan sát tranh trả lời câu hỏi.Viết tin nhắn.

2. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1: (15’) - HS đọc yêu cầu

- Gv treo tranh minh hoạ - Tranh vẽ những gì ? - Bạn nhỏ đang làm gì ?

- Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ? - Tóc bạn nhỏ như thể nào ?

- Bạn nhỏ mặc quần áo màu gì?

- Gv yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.

- Gv cùng hs nhận xét, sửa cách dùng từ, lời nói cho HS.

- 2 HS đọc thể hiện trước lớp.

- Hs nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- Đọc yêu cầu.

- Quan sát tranh

- Tranh vẽ một bạn nhỏ, búp bê, mèo con

- Bạn nhỏ đang cho Búp Bê ăn .

- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm (trìu mến, âu yếm,..)

- Tóc bạn nhỏ buộc hai chiếc nơ rất đẹp./Bạn buộc thành 2 bím tóc xinh xinh.

- Bạn mặc bộ quần áo màu xanh rất đẹp

- 3,4 HS nói trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

(30)

* Bài 2:Viết (15’)

- Gv phân tích yêu cầu bài - Vì sao em phải viết tin nhắn ?

- Nội dung tin nhắn cần viết những gì ? - Gv yêu cầu HS viết tin nhắn.

- GV yêu cầu HS đọc bài viết của mình.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét góp ý khi trình bày cách viết tin nhắn,

*QTE: Trong gia đình trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Viết nhắn tin ngắn gọn, đủ ý, dùng từ đặt câu cho đúng,kể được tranh cần quan sát kĩ tranh

- Nhận xét tiết học

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Theo dõi

- Vì bà đến đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.

- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.

- 1 HS viết bảng phụ. Lớp viết bài vào VBT.

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

Ví dụ: Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi.

Bà đợi mài mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé.

Con: Thuý Nga - HS nhận xét, bổ sung

- Quyền được ông bà yêu thương, chăm sóc.Quyền được tham gia(viết tin nhắn).

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 70: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.

- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

2. Kĩ năng. Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng 3. Thái độ : Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Que tính

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4 - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc lại các bảng trừ đã học - Gọi HS nhận xét.

- 3 HS đọc - Nhận xét

(31)

- Nhận xét, tuyên dương.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Thực hành

Bài 1:Tính nhẩm (6’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- HS đọc lại các bảng trừ đã học - HS nhẩm các phép tính

- HS nêu miệng kết quả

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

+ Đặt tính viết các số như thế nào?

+ Thực hiện phép tính thế nào?

- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào?

- Gọi HS lên bảng làm

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét sửa sai Bài 3:Tìm x (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Nêu tên gọi các số trong phép tính - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

- Gọi 3 HS lên bảng làm

- Nhắc lại tên bài.

- HS nêu yêu cầu.

- Đọc các bảng trừ - Nhẩm các phép tính - Nêu kết quả

18-9=9 16-8=8 14-7=7 17-9=8 17-8=9 15-7=8 13-6=7 12-8=4 16-7=9 14-6=8 12-5=7 16-6=10 15-6=9 13-5=8 11-4=7 14-5=9 12-3=9 12-4=8 10-3=7 11-3=7 - Nhận xét sửa sai

- HS nêu yêu cầu.

- Nêu cách làm

- Viết các số thẳng cột với nhau - Thực hiện từ phải sang trái - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ

- 4 HS lên bảng làm, lớp làm VBT

35 57 63

8 9 5

27 68 58

72 81 94

34 45 36

38 46 58

- Nhận xét, chữa - HS nêu yêu cầu.

- HS nêu tên gọi các số

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- 3HS lên làm bảng, lớp làm VBT a) x+ 7 = 21

x = 21 - 7

b) 8 + x = 42 x = 42 - 8

(32)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*GDSDNLTK&HQ: giữ gìn trường lớpsạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành,

Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tửụứng, lên bàn, ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy

* BVMT:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, cửa lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo môi trường trong lành, giảm thiểu các chi

(giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh trường lớp, bảo vệ chăm sóc cây trồng, vật nuôi, tiết kiệm nước…) - Để góp phần bảo vệ môi trường thì ngay từ bây giờ

* BVMT:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, cửa lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo môi trường trong lành, giảm thiểu các chi

[r]

Để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ mọi người trong gia đình cần phải quét dọn nhà cửa, sân, vườn,. lau chùi nhà vệ sinh, đi vệ sinh đúng nơi qui định,

Để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ mọi người trong gia đình cần phải quét dọn nhà cửa, sân, vườn,. lau chùi nhà vệ sinh, đi vệ sinh đúng nơi qui định,