• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 14

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 07/12/2020 Ngày giảng : 07/12/2020 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

TUẦN 14

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 14

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 Kĩ năng sống

Bài 5: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TÌNH YÊU THƯƠNG( Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được ý nghĩa và một số hành động để thể hiện tình yêu thương.

- Hiểu được một số cách thể hiện tình yêu thương  với người thân và bạn bè trong cuộc sống.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu vận dụng  bày tỏ bộc lộ tình yêu thương phù hợp với mọi người 3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách thực hành kĩ năng sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ

 - Nêu một số việc em đã làm thể hiện được ý nghĩa của việc chia sẻ cùng bạn.

2. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài học 3. Bài mới

. Luyện tập.

* Hoạt động thực hành +) Rèn luyện

- HS đọc yêu cầu

- Biết được ý nghĩa và một số hành động để thể hiện tình yêu thương với các bạn trong lớp

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Hs nhận xét - Gv nhận xét

 

- HS nêu  

- Hs lắng nghe  

 

- Hs đọc yêu cầu - Hs hoạt động cặp đôi

Hs nêu được hành động thể hiện tình yêu thương với các bạn trong lớp  

   

HS HĐ cá nhân.

 

(3)

 

Hoạt động ngoài giờ

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống BÀI 4: CÂY BỤT MỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được tình yêu cây xanh, môi trường sống của Bác Hồ 2. Kĩ năng:

- Thực hành, vận dụng bài học về tình yêu cây xanh, môi trường trong cuộc sống  của học sinh.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học, biết bảo vệ cây xanh.

II. CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2 – Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

+) Định hướng ứng dụng

- Giúp Long  vẽ mặt cười vào ô trống ở lựa chọn mà em cho là đúng.

- Hs thực hiện cá nhân - Hs lên chia sẻ

- GV nhận xét  

4. Củng cố.

- Em vừa học được nội dung gì? Bước đầu vận dụng  bày tỏ bộc lộ tình yêu thương phù hợp với mọi người chưa?      

5 Dặn dò.

- Luôn luôn xây dựng kĩ năng thể hiện tình yêu thương cho bản thân mình.

- HS chia sẻ

HS vẽ mặt cười vào ô thứ nhất và thứ 2

   

- HS trả lời  

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KT bài cũ: (5’)  Bác nhường chiếc

lò sưởi cho đồng chí bảo vệ

+  Quan tâm đến người khác nhất là những người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận được điều gì?

- 2 HS trả lời

- Nhận xét – tuyên dương.

2. Bài mới: (30’)

a) Giới thiệu bài : Cây bụt mọc

       

- HS TL - HS nhận xét  

   

(4)

b) Các hoạt động:

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Cây bụt mọc”

( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2/ tr14)

+ Vì sao Bác dặt tên cây thông này là cây bụt mọc?

+ Khi phát hiện ra cây bụt mọc bị mối xông đến quá nửa, anh em phục vụ định làm gì?

+ Bác Hồ đã nói gì và bày cách gì để cứu cây? Kết quả ra sao?

- GV nhận xét – giảng.

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Các em hãy trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét – chốt KT.

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng - GV hướng dẫn HS trả lời cá nhân +Mỗi khi đến nơi nào có nhiều cây xanh, em cảm thấy không khí thế nào?

+ Em đã bao giờ tự tay trồng một cây xanh ở đâu chưa?

+ Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường hay trên đường em đi học?

- GV chốt – giảng.

- GV cho HS thảo luận nhóm 2:

+ Cùng nhau trao đổi cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường và trên đường em đi học.

 

- GV nhận xét – giảng.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

+ Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở trường hay trên đường em đi học?

- Nhận xét tiết học

       

-  HS lắng nghe  

 

- HS trả lời cá nhân - HS khác nhận xét.

       

 

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

 

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

     

           

-  HS thảo luận câu hỏi

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

     

- Lắng nghe - HS trả lời

(5)

 

Tập đọc

        TIẾT 40, 41 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau        

2. Kĩ năng. Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3. Thái độ : Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.

* GDQTE : - Quyền được có gia đình, anh em.

         - Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết, thương yêu nhau.

*GDBVMT : Tình cảm gia đình: Anh em trong gia đình phải đoàn kết, thương yêu nhau.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

Cùng học, cùng chơi với bạn

+ Xác định giá trị: Sức mạnh của sự đoàn kết

+ Tự nhận thức, hợp tác giải quyết vấn đề: Mình là một thành viên trong tập thể (lớp, tổ, nhóm,…), cần hoạt động tích cực góp phần xây dựng tập thể ngày một tốt hơn.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Bảng phụ ghi các câu dài để luyện đọc

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi ND bài: “Quà của bố”

- Nhận xét B. Bài mới:

1.  Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2.  Luyện đọc (33’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

-  Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn:

 

 

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- Lớp nhận xét  

 

- HS nhắc lại tên bài.

   

- Theo dõi, đọc thầm  

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc: bẻ gãy, hòa thuận, đoàn kết

 

(6)

- Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

       

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

* Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh - Nhận xét

- 1 HS đọc lại toàn bài Tiết 2:

3.Tìm hiểu bài: (20’)

- Câu chuyện có những nhân vật nào?

 

- Các con của ông cụ có thương yêu nhau không?

- Va chạm có nghĩa là gì?

- Người cha đã bảo các con mình làm gì?

- Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?

- Người cha đã bẻ bằng cách nào?

- Chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?

 

- Người cha khuyên các con điều gì?

 

   

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài :

     Một hôm,/ông đặt một bó đũa/và một t ú i t i ề n t r ê n b à i , / r ồ i g ọ i c á c con,/trai,/gái,/dâu,/rể lại/và bảo://

Ai bẻ được bó đũa này/thì cha thưởng cho túi tiền.//

- HS đọc chú giải SGK  

- HS trong các nhóm luyện đọc  

     

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nxét, bình chọn

     

- Lớp đọc đồng thanh  

     

- Câu chuyện có nhân vật người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể...

- Các con cụ không thương yêu nhau.

 

- Là cãi nhau vì chuyện nhỏ.

- Nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền.

- Vì họ bẻ cả bó đũa.

 

- Cởi bó đũa ra và bẻ từng chiếc một.

- So sánh từng người con.Cả bó so sánh bốn người con.

- Anh em trong nhà phải biết yêu thương

(7)

       

Ngày soạn: Ngày 5 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 Toán

TIẾT 66: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 55 – 8; 56 – 7;

37 – 8; 68 – 9.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Que tính

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

*GDBVMT:  Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, mất đoàn kết

4. Luyện đọc lại (15’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

5. Củng cố - dặn dò: (5’)

*QTE : Qua bài này em học được điều gì?

=> Anh em trong gia đình phải thương yêu nhau.Ở trường phải đoàn kết quan tâm giúp đỡ bạn để cùng nhau học tiến bộ.

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

nhau đùm bọc nhau.  Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì yếu.

- Lắng nghe  

     

- Các nhóm tự phân vai đọc bài.

     

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay  

+ Anh em phải đoàn kết,thương yêu và đùm bọc lẫn nhau.

+ Quyền được có gia đình, anh em.

   

(8)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đặt tính và tính:

15 - 8; 18 - 9 ; 16 - 7 ; 15 - 7

- Gọi HS đọccác bảng trừ 15,16,17,18.

- Nhận xét  B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. HD thực hiện phép trừ dạng 55- 8, 56- 7, 37- 8, 68- 9. (12’)

-  Cài 55 que tính lên bảng hỏi:

+ Có tất cả bao nhiêu que tính?

- YC HS lấy que tính

- Nêu bài toán: có 55 que tính bớt đi 8 que tính.Còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?

- GV viết 55 - 8

- Yc Hs lấy bó 55 que tính gồm 5 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que tính rồi báo lại kết quả

- Yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt tính.

 55 8 47

- Nhắc lại cách tính.    

 

- Vậy:   55 -  8 = 47

(Các phép tính: 56 -7 , 37 - 8, 68 - 9 tương tự)

- HS thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con và nêu cách thực hiện phép tính.

     

- Nhận xét đánh giá.

3. Thực hành

*Bài 1:Tính (8’)

 

- 2HS lên bảng thực hiện  

- 2 HS đọc HTL bảng trừ - Nhận xét

         

- Có tất cả 55 que tính - HS Lấy que tính

- Lắng nghe và nhắc lại bài toán  

- Thực hiện phép tính trừ 55 – 8  

 

- Hs thao tác trên que tính: Còn 47 que tính

 

- 1 em lên bảng thực hiện phép tính - Viết 55 rồi viết 8 đơn vị xuống dưới thẳng cột với 5 đơn vị. Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang .

- 5 không trừ được 8 , lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 - 55 – 8 = 47

   

- Làm vào bảng con và nêu cách thực hiện phép tính.

56 37 68

7 8 9

49 29 59

- Nhận xét sửa sai  

 

- Đọc yêu cầu

(9)

- HS đọc yêu cầu

+ Viết các số như thế nào?

+ Thực hiện phép tính như thế nào?

- Gọi 3HS lên làm bài tập.

                   

- Nhận xét đánh giá

*Bài 2: Tìm x  (a, b) (7’)  - HS đọc yêu cầu

 - HS nêu tên gọi các số trong phép tính  - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

 - YC 2 HS lên bảng làm  

   

 - Nhận xét sửa sai

*Bài 3:Vẽ hình theo mẫu (3’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta vẽ hình gì ? - YC HS tự vẽ hình

- GV nhận xét

4. Củng cố-Dặn dò (3’)

- Nêu cách đặt tính thực hiện tính:55-8, 56- 7, 37-8, 68-9.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau

- Viết các số thẳng cột với nhau - Thực hiện từ phải sang trái - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở a)

  b)   c)  

45 75 95

9 6 7

36 69 88

     

66 96 36

7 9 8

59 87 28

     

87 77 48

9 8 9

78 69 39

- Nhận xét, chữa  

- Đọc yêu cầu - Nêu tên gọi

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết  

- 2 HS lên bảng, lớp làm VBT a)  x+ 9 = 27   

         x = 27 -  9      

      x = 18      

b) 7 + x = 35        x = 35 - 7             x  = 28          

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài 

- Hình tam giác và hình chữ nhật.

- HS tự vẽ và tô màu theo ý thích.

 

(10)

- -  

Chính tả

TIẾT 27: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA  I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức :

- Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật trong bài “Câu chuyn bó a”.

- Làm úng các bài tp chính t phân bit l/ n, i/ iê, t/ c.

2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3 - Viết sẵn bài chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

- HS nê

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc cho HS viết các từ: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo ,tóe nước.

- Nhận xét   B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: (2’).

2. Hướng dẫn nghe viết (20’).

*Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn viết  - Gọi HS đọc bài chính tả

*Hướng dẫn nhận xét

- Tìm lời người cha trong bài chính tả?

 

- Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì?

*Hướng dẫn viết từ khó

- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích các từ: chia lẻ, lẫn nhau, đoàn kết, đùm bọc, sức mạnh.

*Viết chính tả

- Lưu ý HS:cách trình bày bài viết, cách ngồi viết, cầm viết, để vở ngay ngắn.

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - Nhận xét

       

- Theo dõi - 2 HS đọc  

- Đúng như thế là các con…mới có sức mạnh.

-Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.

 

- Viết bảng con từ khó  

       

(11)

 

Kể chuyện

TIẾT 14 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức :

- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau

* GDBVMT (khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đọc bài chính tả.HS viết vào vở.

- Quan sát uốn HS

*Chấm, chữa bài.

- Đọc bài cho HS soát lại.

- HS tự chữa lỗi.

- Thu 4 vở của HS nhận xét.

3.Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 2c: Điền vào chỗ trống (5’)

- HD: Các em chọn l/n để điền vào các chỗ trống.

- Gọi HS lên bảng làm  

 

- Nhận xét sửa sai

*Bài 3c:Tìm các từ (5’)

- Hướng dẫn:các em tìm các tiếng có chứa vần l/n theo các gợi ý:

- Gọi HS lên bảng làm  

- Nhận xét sửa sai 4. Củng cố dặn dò(3’)

-Tìm từ chứa tiếng có l/n, đặt câu ? - Gv nhận xét giờ học

- Về viết lại lỗi sai, chuẩn bị bài sau.

- Viết chính tả.

     

- Chữa lỗi  

 

- Đọc yêu cầu  

 

- 2HS lên bảng làm, lớp làm vở

* KQ: lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng

- Nhận xét - Đọc yêu cầu  

 

- 2HS lên bảng làm, lớp làm vở

* KQ: nội, lạnh, lạ - Nhận xét

 

- HS tìm từ và đặt câu  

(12)

- Tranh minh họa trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- YC 2HS nối tiếp nhau kể lại chuyện:

“Bông hoa Niềm Vui” và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn kể chuyện

+ Kể từng đoạn theo tranh: (15’) - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv treo tranh, YCHS quan sát tranh trên bảng để kể lại

- Gv nhắc HS: Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện, tranh chỉ giúp các em nhớ truyện.

                   

+ Gv lưu ý Hs sinh kể bằng lời của mình, tránh kể theo kiểu đọc văn bản.

* Gv yêu cầu kể chuyện trong nhóm - Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm.

 

* Kể trước lớp:

- Gv chỉ định hoặc cử đại diện thi kể  

     

 

- 2 HS kể và nêu ý nghĩa chuyện.

   

- HS nhận xét, bổ sung.

       

- Đọc yêu cầu

- HS quan sát 5 tranh đề nhớ lại truyện.

- HS  kể mẫu nội dung từng tranh.

+ Tranh1:Vợ chồng người anh và người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ...

+ Tranh 2:Ông cụ lấy chuyện bó đũa dạy con.

+ Tranh 3:Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không được.

+ Tranh 4:Ông cụ bẻ gãy từng chiếc  đũa một cách dễ dàng.

+ Tranh 5:Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.

   

- HS quan sát tranh, đọc ý nghĩa gợi ý của tranh, nối tiếp kể từng đoạn truyện theo nhóm.

 

- HS được chỉ định(hoặc đại diện) thi kể trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

       

(13)

- - -  

Tập đọc

TIẾT 41: NHẮN TIN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật.

- Bit c bài vi ging c nh nhàng.

- Hiu c ni dung các mu nhn tin. Nm c cách vit nhn tin ( ngn gn, ý)

2. Kĩ năng. Rèn đọc thành tiếng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết ích lợi của việc nhắn tin.

* GDQTE: Quyền được tham gia (viết tin nhắn).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẩu tin nhắn trong SGK

- Giấy nhỏ cho HS tập viết nhắn tin.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Gv nhận xét và chỉ dẫn thêm cách kể hay hơn.

* Phân vai, dựng lại câu chuyện: (15’) - Gv hướng dẫn kể phân vai.  

 

- Gv yêu cầu dựng lại câu chuyện: Có thể thêm từ thích hợp.

- Gv tổ chức thi dựng lại câu chuyện  

     

- Gv nhận xét, khen HS kể sáng tạo và bình chọn nhóm kể hay nhất

3. Củng cố – dặn dò: (3’) - HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

*GDBVMT:  Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em, những người  thân trong gia đình.

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà kể cho người thân nghe, chuẩn bị bài tiếp theo

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Các nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con.

- 1,2 nhóm đóng vai để kể.

 

- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp  

 

- Lớp bình chọn nhóm, HS kể hay nhất.

     

- Hs nêu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(14)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài: “Câu chuyện bó đũa”

- Nhận xét B. Bài mới:

1.  Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2.  Luyện đọc (10’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

-  Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn:

 

- Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

   

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

3.Tìm hiểu bài: (10’)

- Những ai nhắn tin cho Linh?

- Nhắn bằng cách nào?

- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?

- Chị Nga nhắn tin cho Linh những gì?

 

 

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- Lớp nhận xét  

 

- HS nhắc lại tên bài.

   

- Theo dõi, đọc thầm  

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc: nhắn tin, lồng bàn, , bộ que chuyền.

     

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài :

Em nhớ quét nhà,/học thuộc hai khổ thơ/và làm ba bài tập toán/chị đã đánh dấu.//

- HS đọc chú giải SGK  

- HS trong các nhóm luyện đọc  

     

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nxét, bình chọn

     

- Chị Nga và bạn Hà nhắn cho Linh.

- Nhắn bằng viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.

- Vì chị đi Linh chưa dậy  

(15)

 

Tự  nhiên và Xã hội

TIẾT 14: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc - Vì sao em phải viết tin nhắn?

- Nội dung tin nhắn là gì?

* Kết luận

- Y/c Hs thực hành viết tin nhắn  

- GVHD HS viết:

+ Em phải nhắn tin cho ai?

+ Vì sao phải nhắn tin?

+ Nội dung nhắn tin là gì?

 - HS đọc lại bài nhắn tin.

 - HS viết nhắn tin

 - HS đọc mẩu nhắn tin vừa viết  

     

 - Nhận xét tuyên dương 4. Luyện đọc lại (10’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc theo nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

5. Củng cố , dặn dò: (3’)

+ Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách viết nhắn tin?

 

*QTE: Quyền được tham gia viết tin nhắn.

GDHS:Viết nhắn tin cần viết ngắn gọn, đúng nội dung và cố gắng học tập tốt - Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

- Quà sáng chị để ở trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.

- Vì bố đi làm, chị đi chợ chưa về.

- Nội dung tin nhắn là: Em sắp đi học  

- Hs thực hành viết tin nhắn. Em cho cô Phúc mượn xe đạp

 

+ Nhắn tin cho anh(chị).

+ Vì cả nhà đi vắng.

+ Em cho cô Phúc mượn xe đạp.

- Đọc bài nhắn tin - Viết nhắn tin

- Đọc mẩu nhắn tin vừa viết

   Chị ơi, em phải đi học, em cho cô Phúc mượn xe đạp. Vì cô có việc gấp.

       Em Thanh  

   

- Các nhóm luyện đọc  

 

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay  

+ Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy để lại điều nhắn.

 

(16)

2. Kĩ năng: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.

3. Thái độ: Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp qua các hoạt động học tập.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK.

- Phiếu thảo luận nhóm HĐ1,3.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

 -Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật chúng ta cần phải làm gì?

 - Nhận xét   B. Bài mới (28’) 1. Giới thiệu bài (2’) 2.Các hoạt động

*Hoạt động 1: Những thứ có thể gây ngộ độc.

 - HS nêu những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống?

 - Nêu câu hỏi:

 + Trong những thứ các em vừa kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà?

YCHS tho lun theo cp -

YCHS trình bày -

 + Nếu bạn nhỏ trong(H1)ăn bắp, ngô thì điều gì có thể xảy ra?Tại sao?

 + Trên bàn có những gì?(H2).

 + Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn những viên thuốc thì điều gì có thể xảy ra?

 + Nơi góc nhà đang để các thứ gì?(H3).

 + Nếu để lẫn lộn dầu hỏa, thuốc trừ sâu, hay phân đạm với nước mắm, dầu hỏa….thì điều gì có thể xảy ra với những người trong gia đình.

=>Kết luận:Một số thứ ở trong nhà có thể gây ngộ độc là:thuốc sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu, thức ăn có ruồi đậu vào.

 

- Cần giữ môi trường xung quanh sạch sẽ.

- Nhận xét  

       

Thuc, du ha, thuc c, thuc tr sâu, thc n ôi thiu.

-  

- Phát biểu  

- Thảo luận theo cặp - HS trình bày

+ Bạn sẽ bị ngộ độc thức ăn vì bắp bị ruồi đậu vào.

+ Trên bàn có thuốc và kẹo + Em bé có thể bị ngộ độc  

 

+ Nước mắm, dầu hỏa, thuốc trừ sâu.

+ Sẽ bị ngộ độc vì nhầm tưởng dầu hỏa hay thuốc sâu là nước mắm hay dầu hỏa.

 

- Lắng nghe

(17)

  Một số người có thể bị ngộ độc do ăn uống với các lí do sau:

 - Uống nhầm dầu hỏa, thuốc sâu…do chai không có nhãn hoặc dễ lẫn với những thức ăn hằng ngày.

 - Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc thức có ruồi, gián, chuột đụng vào.

 - Ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt.

*Hoạt động 2:Phòng tránh ngộ độc.

 - YCHS quan sát tranh 4,5,6 hỏi:

 + Chỉ và nói mọi người đang làm gì?

 

 + Nêu tác dụng của việc làm đó?

 

 - HS nói những thứ có thể gây ngộ độc và chúng được cất giữ ở đâu trong nhà.

=> Kết luận:Để phòng tránh ngộ độc chúng ta cần:Sắp xếp, gọn gàng, ngăn nắp, những thứ thường dùng trong nhà.Thuốc men để đúng quy định, không để thức ăn chung với các chất tẩy rửa, không ăn thức ăn ôi thiu và rửa sạch, không để ruồi, gián, chuột đụng vào.Các loại phân bón và thuốc trừ sâu cần cất riêng và dán nhãn.

*Hoạt động 3: Đóng vai

- GV nêu tình huống, HS đóng vai

+  Nhóm 1:Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc.

+ Nhóm 2:Tập cách ứng xử khi một người trong gia đình bị ngộ độc

- Các nhóm tập đóng vai

=> Kết luận chung:Có một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc:thuốc tây, thuốc trừ sâu, thức ăn ôi thiu….Để phòng tránh ngộ độc cần sắp xếp gọn gàng.Nếu bị ngộ độc báo cho người lớn biết để cấp cứu, đem theo nhãn thuốc bị ngộ độc.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- HS nêu cách đề phòng ngộ độc

- GDKN S:Nhắc nhở người thân và chính mình để các loại dễ gây ngộ độc đúng vị

                         

- Quan sát

- Mọi người sắp xếp lại chỗ để đồ dùng và thuốc.

- Đảm bảo sức khỏe không gây ngộ độc.

- Phát biểu  

- Lắng nghe  

                         

- Đóng vai  

 

(18)

  Toán

TIẾT 67:  65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29  

I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.

2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :   - Que tính

 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.

 - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU trí.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài

         

- Trả lời  

     

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

 - HS HTL bảng trừ 15,16,17,18.

 - 2 HS lên bảng thực hiện:

55 - 8 ;        56 - 7 - Nhận xét 

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

2. HD thực hiện phép trừ dạng 65-38, 46 - 17, 57 - 28, 78 -29. (12’) 

-  Cài 65 que tính lên bảng hỏi:

+ Có tất cả bao nhiêu que tính?

- YC HS lấy que tính

 

- 2 HS đọc bảng trừ - 2 HS lên bảng làm  

- Nhận xét  

       

- Có tất cả 65 que tính - HS Lấy que tính

(19)

- Nêu bài toán: có 65 que tính bớt đi 38 que tính.Còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?

- GV viết 65 - 38

- Yc Hs lấy 65 que tính gồm 6 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời, tìm cách để bớt đi 38 que tính rồi báo lại kết quả

- Yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt tính.

 65 38 27  

- Nhắc lại cách tính.   

   

- Vậy:   65 -  38 = 27

(Các phép tính: 46 - 17 , 57 - 28, 78 - 29 tương tự)

- HS thực hiện các phép tính còn lại vào bảng con và nêu cách thực hiện phép tính.

     

- Nhận xét đánh giá.

3. Thực hành

*Bài 1:Tính (5’)

+Viết các số như thế nào?

+Thực hiện phép tính như thế nào?

 

- Gọi 3 HS lên bảng làm  

           

- Lắng nghe và nhắc lại bài toán  

- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38  

 

- Hs thao tác trên que tính: Còn 27 que tính

 

- 1 em lên bảng thực hiện phép tính - Viết 65 rồi viết 38 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thảng hàng đơn vị, hàng cột thảng hàng cột. Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang .

- 5 không trừ được 8 , lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2 viết 2

- 65 – 38 = 27  

 

- Làm vào bảng con và nêu cách thực hiện phép tính.

46 57 78

17 28 29

29 29 49

- Nhận xét sửa sai  

- Đọc yêu cầu

- Viết các số thẳng cột với nhau

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở a.

85 55 95

27 18 46

58 37 49

 

     

b.    

96 86 66

48 27 19

48 59 47

c.    

(20)

 

Thể dục

TIẾT 27: TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN”

                 

- Nhận xét sửa sai

*Bài 2: Số? (5’)

- Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 2HS lên bảng  

         

- Nhận xét tuyên dương

*Bài 3: (8’)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm VBT  

       

- Nhận xét sửa sai 4. Củng cố, Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới

98 88 48

19 39 29

79 49 19

- Nhận xét, chữa  

- HS đọc yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT         - 6        - 10

  86            80         

        - 9        - 9   58       49          

- Nhận xét  

 

- Bà 65 tuổi,mẹ kém bà 27 tuổi - Năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

- Tìm mẹ bao nhiêu tuổi.

- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm VBT Bài giải

Số tuổi của mẹ năm nay là:

65 – 27 = 38 (tuổi)

      Đáp số: 38 tuổi - Nhận xét, chữa bài bạn  

 

- Lắng nghe.

(21)

A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Học trò chơi Vòng tròn.

2.Kỹ năng: 

-Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu.

3.Thái độ: 

- Qua bài học giúp học sinh có thái độ ham học và yêu thích môn học hơn.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG

Đ Ị N H LƯỢN G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Đi thường theo nhịp 1-2, 1-2...

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Đi thường theo nhịp 1-2, 1-2 ....

- Gv làm mẫu phân tích kĩ thuật - Hs thực hiện

- GV quan sát sủa sai - Nhận xét

b, Học trò chơi: “Vòng tròn”

+ Chuẩn bị: Tập hợp HS theo vòng trong theo chiều ngược kim đồng hồ, GV chỉ định một HS nào đó bắt đầu điểm số 1 – 2, 1 – 2, … cho đến hết.

+ Cách chơi:

         Cho các em đi theo vòng trong ngược chiều kim đồng hồ, vỗ tay theo nhịp kết hợp với nghiên người, ngả đầu như múa và đọc vần điệu:

25 phút 10 phút  

     

15 phút  

Đội hình

- 3 em lên thực hiện làm mẫu.

- Cả lớp thực hiện Đội hình trò chơi

- HS Tập hợp thàng 2 vòng tròn khoảng cách giữa 2 vòng là 50cm

- Gv điều khiển các em chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(22)

 

Ngày soạn: Ngày 6 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu

TIẾT 14: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.

CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.

- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? Điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.

“Vòng tròn, vòng tròn Từ một vòng tròn Chúng ta cùng chuyển Thành hai vòng tròn”

         Khi đọc đến “Hai vòng tròn”, những em số 1 nhảy sang trái một bước, những em số 2 nhảy sang phải một bước tạo thành hai vòng tròn. Sau đó các em vừa đi vừa nghiên người, ngả đầu như múa và đọc:

Vòng tròn, vòng tròn Từ hai vòng tròn Chúng ta cùng chuyển Thành một vòng tròn”

         Khi đọc đến “Một vòng tròn”, những em số 1 nhảy sang phải một bước, những em số 2 nhảy sang trái một bước về đọi hình một vòng tròn. Trò chơi bắt đầu lại từ đầu và tiếp tục như vậy vừa đi nhún chân, vừa đọc các vần điệu và nhảy chuyển đội hình.

-Tập đi có nhún chân, vỗ tay theo nhịp, khi có lệnh nhảy chuyển đội hình

GV nhận xét sửa động tác sai cho hs.

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(23)

2. Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

3. Thái độ : Yêu thích môn học

* GDQTE: + Quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.

       + Bổn phận phải biết thương yêu mọi người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

- Bảng phụ kẽ sẵn bài tập 2 và ghi sẵn bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- HS kể những việc đã làm ở nhà để giúp đỡ cha mẹ.

- HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

- Nhận xét  B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 1:miệng (10’) - HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn:các em tìm các từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em trong gia đình.

- YC HS làm bài theo nhóm 4 - HS trình bày

         

- Nhận xét KL: Đây là những từ chỉ về tình cảm gia đình.

*Bài 2:miệng (10’)

- Hướng dẫn:Các em ghép các từ ở 3 nhóm để tạo thành câu theo mẫu Ai là gì?

- Gv nhắc HS chú ý: Khi đặt câu cần viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu.

- HS làm bài tập vào nháp

- Gọi HS lên bảng ghi câu vừa tìm.

 

  - Kể  

- Đặt câu theo mẫu - Nhận xét

       

- Đọc yêu cầu  

   

- Làm bài tập theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung

*KQ: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, yêu, quý, yêu thương, yêu quý, chiều chuộng, bế, ẵm…).

   

-Đọc yêu cầu  

     

- Làm bài vào nháp - HS thực hiện  

(24)

                   

- Nhận xét tuyên dương

*Bài 3:viết (8’) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn:

+ Khi nào thì điền dấu chấm?

+ Khi nào thì mới điền dấu chấm hỏi?

- YC 1 HS lên bảng làm  

       

+ Tại sao em lại đặt dấu chấm ở chỗ đó?

+ Tại sao lại đặt dấu chấm hỏi ở chỗ đó?

- Nhận xét sửa sai 3.Củng cố dặn dò (5’)

- HS nêu các từ chỉ tình cảm thương yêu giữa anh chị em trong gia đình.

*QTE: Ở nhà các em có được mọi người trong gia đình yêu thương, chăm sóc không?

 

- Con có bổn phận gì với mọi người trong gia đình?

 

=> Quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.

-Nhận xét tiết học

Ai Là gì?

Anh Chị Em Chị em Anh em Chị em Anh em

khuyên bảo em chăm sóc em chăm sóc chị trông nom nhau trông nom nhau giúp đỡ nhau giúp đỡ nhau - Nhận xét

   

- Đọc yêu cầu  

 

- Khi hết câu - Khi đó là câu hỏi

- 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở  

   

Con xin m t giy con vit th cho bn Hà .  

   

Nhng con ã bit vit âu ? Không sao m

!Bn Hà cng cha bit c .  

- Phát biểu - Phát biểu  

  - Tìm  

- Ở nhà con được mọi người rất yêu thương và chăm sóc chu đáo.

 

- Đối với mọi người trong gia đình con phải yêu thương, quý trọng, đoàn kết với nhau.

 

(25)

 

Tập viết

TIẾT 14: CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).

2. Kĩ năng. Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.

3. Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ hoa M

- Viết sẵn câu ứng dụng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Chữ hoa: L (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ L hoa, Lá.

- Hãy nêu câu ng dng và ý ngha ca nó?

-

- Nhn xét -

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

2. H 1: Hng dn vit ch M (5’) i.

- GV treo mẫu chữ M.

+ Ch M cao my li?

-

+ Có my ng k ngang?

-

+ Có my nét?

- -

- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: Chữ M 4 nét, nét 1 đặt bút trên đường kẻ 2,viết nét móc từ dưới lên.

- Hng dn HS vit vào bng con: 2 ch M c va, 2 ch M c nh.

-  

- GV theo dõi, un nn.

-

3. H 2: HD vit t ng dng (5’) i.

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

       

- Yêu cu HS c t ng dng:

-

- Giúp HS hiu ngha t: nói i ôi vi làm.

-

* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ :

- Nêu cao ca các ch cái?

-

 

- 2 HS vit bng, lp vit bng con.

-

- 1 HS nêu.

 

- Nhận xét -

   

- HS quan sát.

-

+ Cao 5 li -

+ Có 6 đường kẻ ngang.

+ Có 4 nét: nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.

- HS theo dõi -

i.

         

- HS viết bảng con chữ M (cỡ vừa và nhỏ).

- - -

- Ming nói tay làm -

- HS nêu nghĩa cụm từ.

     

(26)

       Toán

       TIẾT 68: LUYỆN TẬP  

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

- Thuộc bảng trừ 15,16,17,18 trừ đi một số.

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng đã học.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4.

- Bảng nhóm - Que tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

 

- Khoảng cách giữa chữ với chữ là bao nhiêu?

    - Cách nối nét trong chữ Miệng?

-

GV vit mu ch Ming:

-        

* Hướng dẫn HS viết chữ Miệng cỡ vừa và nhỏ vào bảng con.

à Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương.

4. H3: Thc hành (20’) i.

- GV nêu yêu cầu.

- GV quan sát giúp HS

- Thu 4 bài  – Nhận xét từng bài.

5. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Tìm thêm cụm từ có chữ M?

- Nhn xét tit hc -

+ Cao 2, 5 li: M, g, l, y.

-

+ Cao 1, 5 li: t.

-

+ Cao 1 li: các ch còn li.

-

- Ch vi ch bng khong cách vit 1 ch cái o.

-

- Nét móc ch M ni vi nét ht ca ch i.

-

- HS theo dõi.

       

   - HS viết bảng con.

       

-  HS viết.

   

- HS tìm

(27)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đặt tính rồi tính; 35-7; 72-36; 50-17.

 

- Gv nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: (2’).

2.Thực hành

Bài 1:Tính nhẩm (7’) - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

     

- Nhận xét

Bài 2:Tính nhẩm (7’)

- HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày

   

- Nhận xét tuyên dương Bài 3:Đặt tính rồi tính. (7’)

+ Đặt tính viết các số NTN với nhau?

+ Thực hiện phép tính như thế nào?

 

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở  

 

- Nhận xét sửa sai Bài 4: (8’)

- Hướng dẫn:

 +Bài toán cho biết gì?

 

 +Bài toán hỏi gì?

 +Bài toán yêu cầu tìm gì?

 - YC 1 HS lên bảng làm  

 

- 3 HS làm bài trên bảng lớp. Lớp làm nháp

- Nhận xét  

   

- Đọc yêu cầu

- Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả

15-6=9      14-8=6    15-8=7     15-9=6 16-7=9      15-7=8    14-6=8     16-8=8 17-8=9      16-9=7    17-9=8     14-5=9 18-9=9      13-6=7    13-7=6     13-9=4 - Nhận xét

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

 15 – 5 – 1 = 9        16 – 6 – 3 = 7        15 – 6 = 9        16 – 9 = 7 - Nhận xét

- Đọc yêu cầu

- Viết các số thẳng cột với nhau

-Thực hiện phép tính từ phải sang trái.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở, nhận xét a

) 35 72 b) 81 50

  7 36   9 17

  28 36   72 33

- Đọc bài toán  

- Mẹ vắt được 50 L sữa bò,chị viết được ít hơn mẹ 18 L sữa bò

- Chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò?

- Phát biểu

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải

         Số lít sữa bò chị vắt được là:

(28)

 

Chính tả

TIẾT 14: TIẾNG VÕNG KÊU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Chép chính xác bài chính tả trình bài đúng 2 khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu.

- Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc.

2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ : GD học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẳn bài chính tả bảng lớn - Bảng phụ ghi sẳn BT2a,c

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

     

 -Nhận xét sửa sai 3. Củng cố dặn dò (4’) - Đọc thuộc bảng trừ đã học ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

      50 – 18 = 32 (l)  

       Đáp số:32 l - Nhận xét, chữa

 

- HS đọc bảng trừ  

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

 - GV Đọc cho HS viết: chia lẻ, lẫn nhau, đoàn kết, sức mạnh.

 - Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. Hướng dẫn tập chép (22’)

* Hướng dẫn chuẩn bị - Gv đọc mẫu đoạn viết.

- Gọi HS đọc lại

* Hướng dẫn nhận xét

- Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ đang ngắm em của mình ?

- Bạn nhỏ đoán em mơ thấy gì ?  

 

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con - Nhận xét

       

- Theo dõi

- Đọc bài chính tả  

- Bé Giang ngủ rồi tóc bay phơ phất.

Vương vương nụ cười.

 - Bạn nhỏ đoán em sẽ gặp con cò lặn lội bên sông, gặp cánh bướm bay....

- Viết hoa, lùi vào 2 ô cách lề vở.

(29)

 

Tập làm văn

TIẾT 14: QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI.

VIẾT NHẮN TIN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

- Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.(BT1) - Viết được mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý.(BT2).

2. Kĩ năng : Nghe, nói, viết được một mẩu nhắn tin. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.

3. Thái độ : Yêu thích môn Tiếng Việt

* GDQTE: Quyền được ông bà yêu thương, chăm sóc. Quyền được tham gia ( viết tin nhắn).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào?

- Ngoài ra còn viết hoa chữ nào? Vì sao ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- HS viết bảng con từ khó,kết hợp phân tích tiếng các từ: bé Giang, phơ phất, vương vương, giấc mơ, mênh mông.

*Viết chính tả

- Lưu ý HS:Cách trình bày bài viết,tên riêng viết hoa,cách cầm bút, ngồi viết để vở cho ngay ngắn.

- HS chép bài vào vở,quan sát uốn nắn HS.

*Chấm,chữa bài

- Đọc bài cho HS soát lại - Thu vở của HS nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Điền vào chỗ trống (8’) - Gv sử dụng bảng phụ.

- GV quan sát giúp HS . - Gọi HS lên bảng làm

- Gv chữa bài và thống nhất đáp án:   

 

- GV nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò (2’)

 -Tìm từ chứa tiếng có l/n, đặt câu ?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học chữ viết của HS.

- Về viết lại lỗi sai, chuẩn bị bài sau.

- Giang, vì tên riêng phải viết hoa.

 

- Viết bảng con từ khó  

         

- Viết chính tả  

 

- Chữa lỗi  

 

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập  

 

- 2HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy - HS nhận xét chữa bài.

 

- HS thực hiện.

(30)

 -Tranh minh họa trong SGK  

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình em ?

- Gv nhận xét . B.Bài mới

1. Giới thiệu bài  (2’):

- Để các em biết quan sát tranh trả lời câu hỏi và viết được một mẫu nhắn tin ngắn . Hôm nay các em học TLV bài mới : Quan sát tranh trả lời câu hỏi.Viết tin nhắn.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: (15’)

- HS đọc yêu cầu

- HD : Các em muốn làm được bài tập này , các em phải quan sát thật kĩ tranh để trả lời câu hỏi

- Gv treo tranh minh hoạ - Tranh vẽ những gì ?  

- Bạn nhỏ đang làm gì ?

- Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ?  

- Tóc bạn nhỏ như thể nào ?  

 

- Bạn nhỏ mặc quần áo màu gì?

 

- Gv yêu cầu HS nói  liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.

- Gv theo dõi nhận xét, sửa cách dùng từ, lời nói cho HS.

Bài 2:Viết (15’)

- Gv phân tích yêu cầu bài - Vì sao em phải viết tin nhắn ?

 

- 2 HS đọc thể hiện trước lớp.

 

- Hs nhận xét, bổ sung.

                 

- Đọc yêu cầu.  

     

- Quan sát tranh

- Tranh vẽ một bạn nhỏ, búp bê, mèo con

- Bạn nhỏ đang cho Búp Bê ăn .

- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm (trìu mến, âu yếm,..)

- Tóc bạn nhỏ buộc hai chiếc nơ rất đẹp./Bạn buộc thành 2 bím tóc xinh xinh.

- Bạn mặc bộ quần áo màu xanh rất đẹp - 3,4 HS nói trước lớp.

   

- HS nhận xét, bổ sung.

   

- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.

- Vì bà đến đón em đi chơi nhưng bố

(31)

-   Toán

TIẾT 69: BẢNG TRỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.

- Biết vận dụng cộng,trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.

- Luyn tp k nng v hình.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc nhanh các bảng trừ, giải toán đúng.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

   

- Nội dung tin nhắn cần viết những gì ? - Gv yêu cầu HS viết tin nhắn.

 

- GV yêu cầu HS đọc bài viết của mình.

         

- Gv nhận xét góp ý khi trình bày cách viết tin nhắn,

*QTE: Trong gia đình trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

 

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- GDHS:Viết nhắn tin ngắn gọn, đủ ý, dùng từ đặt câu cho đúng,kể được tranh cần quan sát kĩ tranh

- Nhận xét tiết học - Về xem lại bài

mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.

- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.

- 1 HS viết bảng phụ. Lớp viết bài vào VBT.

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

Ví dụ: Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi.

Bà đợi mài mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé.

      Con: Thuý Nga - HS nhận xét, bổ sung

 

-  Quyền được ông bà yêu thương, chăm sóc.Quyền được tham gia(viết tin nhắn).

           

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đặt tính rồi tính: 35 -7; 50 – 17; 72 -32

 

- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp

(32)

 

- Nhận xét   . B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Thực hành

Bài 1:Tính nhẩm (20’) - HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

                     

- HS nhận xét sửa sai - HS đọc ĐT các bảng trừ.

Bài 2: Tính (7’) - HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn:Các em thực hiện phép tính từ trái sang phải.

- YC HS làm bài  

 

- Nhận xét

Bài 3:Vẽ hình theo mẫu (HD về nhà) (3’) - Bài tập yêu cầu vẽ những hình gì ?

- Hình tam giác và hình vuông có đặc điểm gì ?

3. Củng cố - Dặn dò (3)

- HS đọc thuộc các bảng trừ đã học.

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Nhận xét  

     

-Đọc yêu cầu

-Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả

11-2=9    12-3=9     13-4=9      14-5=9 11-3=8    12-4=8     13-5=8      14-6=8 11-4=7    12-5=7     13-6=7      14-7=7 11-5=6    12-6=6     13-7=6      14-8=6 11-6=5    12-7=5     13-8=5      14-9=5 11-7=4    12-8=      13-9=4

11-8=3    12-9=3 11-9=2

        15-6=9     16-7=9      17-8=9 15-7=8     16-8=8      17-9=8 15-8=7       16-9=7 15-9=6           18-9=9 -Nhận xét sửa sai

- Đọc ĐT các bảng trừ - Đọc yêu cầu bài  

   

- HS làm bài, 3HS làm bảng.

5+6-8=3       9+8-9=8          3+9-6=6 8+4-5=7       6+9-8=7          7+7-9=5 - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Nêu yêu cầu bài

- Hình tam giác và hình vuông.

- Trả lời

(33)

Ngày soạn: Ngày 7 tháng 12năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 Toán

TIẾT 70: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100,giải toán về ít hơn.

- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

2. Kĩ năng. Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng 3. Thái độ : Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Que tính

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4 - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

 - Gọi HS đọc lại các bảng trừ đã học  

- Nhận xét    B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Thực hành

Bài 1:Tính nhẩm (6’)

- HS đọc lại các bảng trừ đã học - HS nhẩm các phép tính

- HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

         

- Nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính  (7’) - HS nêu cách làm.

+ Đặt tính viết các số như thế nào?

 

- 3 HS đọc - Nhận xét  

     

- Đọc yêu cầu bài - Đọc các bảng trừ - Nhẩm các phép tính - Nêu kết quả

18-9=9    16-8=8     14-7=7      17-9=8 17-8=9    15-7=8     13-6=7      12-8=4 16-7=9    14-6=8     12-5=7      16-6=10 15-6=9    13-5=8     11-4=7      14-5=9 12-3=9    12-4=8     10-3=7      11-3=7 - Nhận xét sửa sai

 

- Đọc yêu cầu - Nêu cách làm

- Viết các số thẳng cột với nhau

(34)

+ Thực hiện phép tính thế nào?

- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào?

- Gọi HS lên bảng làm  

             

 - Nhận xét sửa sai Bài 3:Tìm x   (7’)

- Nêu tên gọi các số trong phép tính

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

 

- Gọi 3 HS lên bảng làm  

               

- Nhận xét

Bài 4: Bài toán (8’) + Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

 

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Gọi 1 HS lên bảng trình bày  

- Thực hiện từ phải sang trái - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ

- 4 HS lên bảng làm, lớp làm VBT

35 57 63

8 9 5

27 68 58

     

72 81 94

34 45 36

38 46 58

     

- Nhận xét, chữa  

- Đọc yêu cầu

- HS nêu tên gọi các số

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết  

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- 3HS lên làm bảng, lớp làm VBT a)  x+ 7 = 21   

         x = 21 -  7      

         x = 14      

b) 8 + x = 42        x = 42 - 8             x  = 34         

   

       c)    x – 15 = 15        x = 15 + 15      x = 30

- Nhận xét  

 

- Đọc bài toán

- Thùng to có 45 kg đường,thùng bé ít hơn 6 kg đường.

- Thùng bé có bao nhiêu ki-lô-gam đường

?

- Phát biểu

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Thùng bé có số ki lô gam là:

(35)

 

Đạo đức

TIẾT 14: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.

- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

2. Kĩ năng : Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

3. Thái độ : Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ trường lớp sạch đẹp

* GDBVMT (Toàn phần) : GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần BVMT.

* SDNLTKHQ :Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

II. CÁC  KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài hát:Bài ca đi học

- Tranh minh họa trong VBT - Cờ xanh,đỏ

- Phiếu thảo luận nhóm HĐ3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

     

- Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố- Dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Về nhà ôn lại các bảng trừ - Xem bài mới

45 – 6 = 39 (kg đường) Đáp số: 39 kg đường - Nhận xét

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Tiết học trước chúng ta đã học bài gì?

- Em hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn ?

 

- Quan tâm giúp đỡ bạn - 3 HS kể

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*GDSDNLTK&HQ: giữ gìn trường lớpsạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành,

Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tửụứng, lên bàn, ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy

KL: Làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình thơng yêu đối với ông bà, bố mẹ e.. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp h. Giữ

* BVMT:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, cửa lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo môi trường trong lành, giảm thiểu các chi

* BVMT:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, cửa lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo môi trường trong lành, giảm thiểu các chi

- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. - Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp

* GDSNLTK&HQ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các

*SDNLTKHQ : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí