• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

NS: 10/ 12 /2018

NG: 17/ 12 /2018 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018

TẬP ĐỌC

TIÊT 43, 44: HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuôi, lấy lúa, hôm sau - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: công bằng, kì lạ

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em yêu thương nhau, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chấm lấy nhau.

- Trả lời câu hỏi thành câu, đủ ý.

3. Thái độ: GD HS có thái độ đúng anh em biết thương yêu, nhường nhịn nhau.

QTE (HĐ: Tìm hiểu bài)

+ Quyền được có GĐ, anh em, được anh em quan tâm lo lắng, nhường nhịn.

+ Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết, yêu thương nhau.

* GDMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình (HĐ củng cố)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự cảm thông

III. CHUẨN BỊ:

- GV: bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- Gọi 2 em đọc bài Nhắn tin + TLCH 3, 4 ( sgk )

Câu 3: Chị Nga nhắn gì cho Linh ? Câu 4: Hà nhắn gì cho Linh?

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài.

- Ghi tên bài lên bảng 2. Luyện đọc ( 28') Đọc mẫu

- Hs đọc và TLCH.

Chị Nga nhắn Linh nơi chị để quà sáng, việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về.

Câu 4: Hà nhắn Linh Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học Hà mượn)

- 3 HS nhắc lại tên bài

(2)

- GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn chung về cách đọc

Đọc nối câu

- Gọi HS đọc nối tiếp câu.

Lần 1: kết hợp sửa sai cho HS

Lần 2: kết hợp hướng dẫn phát âm từ khó.

Đọc nối đoạn

- GV chia đoạn : 4 đoạn (như sgk) - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn.

Lần 1: GV kết hợp hướng dẫn ngắt câu dài.

Lần 2 : kết hợp hướng dẫn giải nghĩa từ khó.

+ Thế nào là Công bằng ? + Kì lạ là gì ?

Luyện đọc đoạn trong nhóm.

- GV chia 4 em 1 nhóm yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm.

- Gv theo dõi.

Tổ chức cho các nhóm thi đọc đoạn - Gv nhận xét.

1 Hs đọc toàn bài.

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: (12')

ND Đ1: Ngày mùa 2 anh em chia lúa - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

+Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào?

- GVVB: Hai anh em chia lúa

ND Đ2. Người em lấy lúa của mình bỏ thêm cho anh.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

+ Người em có suy nghĩ như thế nào?

+ Nghĩ vậy, người em đã làm gì?

- GVVB: Em bỏ thêm cho anh

ND Đ3. Người anh lấy lúa của mình bỏ thêm cho em.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3

+ Người anh có suy nghĩ như thế nào?

- HS lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 2 Đọc: nuôi, lấy lúa, hôm sau

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Đọc câu

Nghĩ vậy, ... lấy lúa của mình/... của em.

Thế rồi/ .... lấy lúa của mình/ .. của anh.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ khó : công bằng, kì lạ

- Hợp lẽ phải

- Lạ đến mức không ngờ.

- HS luyện đọc đoạn trong nhóm và sửa sai cho nhau .

- 4 em thi đọc 4 đoạn , cả lớp nhận xét - 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc thầm đoạn 1

- Chia thành 2 đống bằng nhau để ở ngoài đồng.

- HS đọc thầm đoạn 2

- Anh mình còn phải nuôi vợ con nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng

- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

- HS đọc thầm đoạn 3

- Em ta sống một mình vất vả nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì

(3)

+ Nghĩ vậy, người anh đã làm gì?

- GVVB: Anh bỏ thêm cho em

* Tình cảm của 2 anh em đối với nhau như thế nào?

- GV: Anh em phải biết quan tâm, yêu thương, nhường nhịn nhau,...

*GDQTE:+ Quyền được có GĐ, anh em, được anh em quan tâm lo lắng, nhường nhịn.

+ Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết, yêu thương nhau.

ND Đ4. Hai anh em xúc động - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 + Điều gì lạ đã xảy ra khi đó?

+ Mỗi người cho thế nào là công bằng?

- GV: Vì yêu thương nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác.

+ Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hai anh em rất yêu thương nhau?

GVVB: Hai anh em xúc động - Cho HS quan sát tranh

+ Hãy nói 1 câu về tình cảm của hai anh em?

*KNS : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?

4. Luyện đọc lại bài : (20' ) - GVđọc mẫu lần lần 2

* Bài đọc với giọng như thế nào?

- Hướng dẫn HD luyện đọc lại đoạn 3,4 + Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng - Tổ chức cho HS thi đọc lại đoạn 3, 4 - GV nhận xét, đánh giá

5. Củng cố , dặn dò. ( 3’)

+ Em nào có anh, chị hoặc em? em đã biết yêu thương, quan tâm, nhường nhịn anh, chị, em chưa?

* GDBVMT: Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ nói về tình thương yêu

thật không công bằng.

- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.

- Rất yêu thương, lo lắng cho nhau nhường nhịn nhau.

- HS đọc thầm đoạn 4

- Hai đống lúa vẫn bằng nhau

- Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.

Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.

- Xúc động ôm chầm lấy nhau.

- Hai anh em đều yêu thương nhau./Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./....

- Anh em trong nhà phải yêu thương nhau, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.

- Giọng chậm rãi, tình cảm.

- công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chấm lấy nhau.

- 4- 5 em thi đọc, cả lớp nhận xét

- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất.

- HS liên hệ trả lời

(4)

nhường nhịn giữa anh, chị em.( Anh em như thể tay chân....; Chị ngã em nâng; ...)

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Bé Hoa

TOÁN

TIẾT 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số.

- Thực hành tính trừ dạng : 100 trừ đi một số ( trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi số tròn chục có hai chữ số, tính viết và giải toán ).

2. Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính phép trừ thành thạo; giải toán chính xác.

3. Thái độ: Chịu khó suy nghĩ, tính toán cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: bảng phụ viết BT 1, 2; UDCNTT ( máy tính bảng)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (3')

- Gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm Tìm x ( mỗi em làm 1 phần )

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài.

- Ghi tên bài lên bảng

2. Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36 và 10 - 5

a, Phép trừ 100 – 36 (5’)

- GV nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

+ Muốn tính số que tính còn lại ta làm thế nào?

+ Muốn thực hiện phép trừ này thông thường ta làm thế nào?

- Gọi HS thực hiện ( GV kết hợp viết )

x + 7 = 21 9 + x = 35 x = 21 – 7 x = 35 - 9 x = 14 x = 26 - HS nghe

- 3 HS nhắc lại tên bài

- HS lắng nghe

- Thực hiện phép trừ : 100 - 36 - Đặt tính rồi tính từ phải sang trái - Viết số 100 trước viết số 36 sau sao -

(5)

100 36 064

- Y/C nêu lại các thực hiện tính + Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?

b, Phép trừ 100- 5 (5’)

- Hướng dẫn tương tự với 100 - 36

+100-5 bằng bao nhiêu?

* Hai phép tính trên giống và khác nhau như thế nào?

Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.

3. Thực hành

Bài 1. Tính ( 6')

+ Bài yêu câu thực hiện mấy nhiệm vụ?

Là những nhiệm vụ nào?

- Yêu câu HS làm bài.

- Gv nhận xét và yêu cầu Hs nêu lại cách thực hiện.

Bài 2. Tính nhẩm (theo mẫu)

cho cột chục thẳng cột chục, cột đơn vị thẳng cột đơn vị, viết dấu trừ ở giữa hai số, kẻ nét ngang thay cho dấu bằng

- 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1

- 3 thêm 1 bẳng 4, 0 không trừ được cho 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. -1 trừ 1 bằng 0, viết 0

- Vài em thực hiện miệng lại - 100 - 36 = 64

- Viết số 100 trước viết số 5sau sao cho cột chục thẳng cột chục, cột đơn vị thẳng cột đơn vị, viết dấu trừ ở giữa hai số, kẻ nét ngang thay cho dấu bằng

100 -0 không trừ được cho 5 5 lấy 10 trừ 5 bẳng 5, viết 095 5, nhớ 1.

-0 không trừ được cho 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1.

-1 trừ 1 bằng 0, viết 0 100 - 5 = 95

- Giống nhau: Số bị trừ là 100 và là phép trừ có nhớ.

- Khác nhau: số trừ ở phép tính phần a là số có hai chữ số, số trừ ở phép tính phần b là số có một chữ số

- 2 nhiệm vụ: Đặt tính và tính

- HS làm vở, 2 em lên bảng ( mỗi em làm 2 phép tính )

100 100 .... ....

4 9 096 091

- HS làm trên bảng nêu lại cách trừ -

- -

(6)

UDCNTT ( 5')

- Gửi bài vào máy tính bảng cho HS - Yêu cầu HS nhẩm mẫu phép tính 100 - 20

- Yêu cầu HS hoàn thành bài rồi gửi lại cho GV

- GV chốt % số HS làm bài đúng, tuyên dương HS gửi bài sớm và chính xác nhất.

*Bài 1 và bài 2 có gì giống và khác nhau?

Bài 3. ( 7') - Gọi đọc đề bài +Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gv nhận xét.

+ Bài toán trên thuộc dạng toán nào?

C. Củng cố , dặn dò. ( 2’)

- Gọi HS thực hiện tính lại 2 phép tính 100 - 36 và 100 -5

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Tìm số trừ

- HS nhận bài, 1 HS đọc yêu cầu.

Nhẩm: 10 chục - 2 chục = 8 chục Vậy 100 - 20 = 80

- HS làm bài, rồi gửi lại bài cho GV - Đối chiếu, nhận xét

100 - 20 = 80 100 - 70 = 30 100 - 40 = 60 100 - 10 = 90

- Giống : Đều là các phép tính dạng 100 trừ đi một số

Khác: Bài 1 tính theo cột dọc Bài 2 tính nhẩm theo hàng ngang - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm - Buổi sáng bán : 100 hộp sữa.

Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp sữa.

- Buổi chiều bán: ... hộp sữa. ? - HS làm vở, 1 em giải trên bảng - Nhận xét: Cách giải và trình bày

Bài giải

Số hộp sữa buổi chiều cửa hàng đó bán được là:

100 – 24 = 76 (hộp sữa. ) Đáp số: 76 hộp sữa.

- Bài toán về ít hơn - 2 HS thực hiện - HS lắng nghe

THỦ CÔNG

TIẾT 15: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.

2. Kĩ năng: Gấp,cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.

3.Thái độ:

- Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu (GDSDTKNL&HQ).

(7)

- HS có yêu thích môn học, yêu thích sản phẩm mình làm ra.

II/ CHUẨN BỊ :

- Mẫu biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều - Quy trình gấp, cắt, dán.

- Giấy thủ công, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra : (5’)

- Nêu các bước gấp, cắt, dán hình tròn?

- GV nhận xét, tuyên dương

- KT việc chuẩn bị đồ dùng của HS

- 3 HS nêu

- HS để đồ dùng lên bàn - GV nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài : Gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. (2’)

- HS nêu tên bài.

2. Hướng dẫn các hoạt động: (25’)

Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét.

+ Hình dáng, kích thước màu sắc của biển báo như thế nào ?

+ Mặt biển báo hình gì ? + Màu sắc ra sao ?

+ Chân biển báo hình gì ?

- Hình tròn.

- Màu đỏ giữa là màu trắng.

- Hình chữ nhật.

Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp cắt, dán.

- Hướng dẫn gấp - kết hợp chỉ tranh quy trình.

+ Vừa gấp, cắt vừa đặt câu hỏi:

- Bước1: Gấp cắt biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều

- Gấp cắt hình tròn màu đỏtừ hình nào?

- Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài và chiều rộng mấy ô ?

- Hình chữ nhật màu sậm có chiều dài 10 ô rộng 1 ô. Để làm gì?

- HS quan sát.

- HS trả lời

- Hình vuông có cạnh 6 ô.

- Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1 ô.

- Làm chân biển báo.

- Bước2: Dán biển báo:

- Hình 1 là bộ phận nào? (chân biển báo).

- Muốn được hình 2 ta làm gì? (dán hình tròn màu đỏ trên chân biển báo).

- Cuối cùng ta làm gì? (dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn H.3)

*Chú ý: Nên bôi hồ mỏng, đặt hình cân

(8)

đối, miết nhẹ tay để hình được phẳng.

Hoạt động 3 :Thực hành gấp cắt, dán biển báo.

- Theo dõi giúp đỡ

- GV lấy 1 số bài làm của HS - GV nhận xét, tuyên dương

- Cả lớp thực hành.

- Cả lớp quan sát, nhận xét C. Nhận xét – Dặn dò: (3’)

- Nêu các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.

- GDHS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu (GDSDTKNL&HQ).

- Nhận xét chung giờ học. Dặn chuẩn bị để tiết sau thực hành.

- 2 HS nêu

NS: 10/ 12 /2018

NG: 18/ 12 /2018 Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018

KỂ TRUYỆN

TIẾT 15: HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Dựa vào gợi ý của GV tái hiện được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Nói được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng 2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, thay đổi giọng kể cho phù hợp.

- Biết nghe và nhận xét bạn kể.

3. Thái độ: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết bài 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- 2 hs kể lại câu chuyện Câu chuyện bó đũa.

+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

( Anh em trong một nhà phải đoàn kết, yêu thương, đùm bọc nhau,...)

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài.

- Anh em trong một nhà phải đoàn kết, yêu thương, đùm bọc nhau,...

- HS lắng nghe

(9)

- Ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn kể chuyện

Bài 1. Kể lại từng phần câu chuyện Hai anh em theo gợi ý sau : (11’)

a) Mở đầu câu chuyện.

b) Ý nghĩ và việc làm của người em.

c) Ý nghĩ và việc làm của người anh.

d) Kết thúc câu chuyện.

- Gọi Hs đọc các gợi ý . - Gv hướng dẫn hs kể chuyện Mở đầu câu chuyện.

+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?

+ Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào ?

Phần diễn biến câu chuyện:

+ Người em đã nghĩ gì và làm gì?

+ Người anh đã nghĩ gì và làm gì?

Phần kết thúc câu chuyện:

+ Câu chuyện kết thúc ra sao?

- Yêu cầu Hs kể lại từng phần câu chuyện trong nhóm.

- Gọi Hs kể lại từng phần câu chuyện.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.

Bài 2: Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. (7’)

+ Bài yêu cầu gì?

- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.

- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.

- Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.

- GV nhận xét, đánh giá.

GV: GDHS tình cảm giữa hai anh em thật đẹp đẽ họ luôn yêu thương, quan tâm,

- HS nêu yêu cầu

- 2 Hs đọc.

- Ở 1 làng nọ.

- Chia thành 2 đống bằng nhau.

- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh.

- Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em.

- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.

- Hs kể trong nhóm.

- 4 hs kể nối tiếp.

- Hs nhận xét.

- Hs nêu yêu cầu.

- Nói ý nghĩ ...

- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.

- Hs trả lời, VD :

- Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./

- Người em: Hóa ra Anh đã làm việc này./ Anh thật tốt với em./

Mình phải yêu thương anh hơn./

(10)

nhường nhịn và lo lắng cho nhau

Bài 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện. (9’) - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện .

- Nhận xét, đánh giá

C. Củng cố - dặn dò: ( 3')

+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

+Tình cảm giữa anh chị em em như thế nào?

- Nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị bài : Con chó nhà hàng xóm.

- HS nêu yêu cầu

- 2, 3 em đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất

- HSTL

TOÁN

TIẾT 72: TÌM SỐ TRỪ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ.

- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán.

2. Kỹ năng: Áp dụng để giải cách bài toán có liên quan.

3.Thái độ: Ham thích học Toán. Tính nhanh, đúng, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.

- HS: Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 3' )

- Gọi 2 Hs lên bảng đặt tính và tính:

100 – 4; 100 – 38

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài.

- Ghi tên bài lên bảng

2. Hướng dẫn Hs cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. (10’)

- Gv đưa hình vẽ trực quan và nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?

+ Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?

+ Số ô vuông bớt đi đã biết chưa ? - Số ô vuông chưa biết ta gọi là x.

+ Còn lại bao nhiêu ô vuông?

- Gv : có 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính

- HS TH đặt tính và tính: 100 – 4;

100 – 38

- Hs lắng nghe .

- Hs lắng nghe .

- 10 ô vuông.

- Chưa biết

- Còn lại 6 ô vuông.

10 – x = 6.

(11)

tương ứng.

- Viết lên bảng: 10 – x = 6.

- Yêu cầu Hs suy nghĩ và trao đổi theo cặp xem đã lấy đi mấy ô vuông.

+ Làm thế nào để tìm được số ô vuông ? - Gv mở phần ô vuông để Hs quan sát . + Nêu tên các thành phần và kết quả của 10 – x = 6.

+ Tìm số trừ x như thế nào ?

+ Muốn biết x = 4 đúng hay sai ta làm thế nào ?

+ Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

Kết luận: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Lưu ý: Số trừ chưa biết có thể kí hiệu bằng bất kì chữ cái nào.

3. Thực hành , luyện tập Bài 1: Tìm x (7')

a) Gv viết : 15 – x = 10 + x là thành phần nào ?

- Yêu cầu 1 Hs thực hiện mẫu.

+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào nào ? - Yêu cầu Hs làm bài.

- Gv nhận xét.

b) Ở phần b phép tính đầu với phép tính thứ 3 x là thành phần nào chưa biết? Nêu cách tìm?

- Yêu cầu HS làm bài phần b - GV nhận xét

*Các phép tính ở phần b có gì giống và khác nhau?

- Lấy đi 4 ô vuông.

- Lấy 10 – 6 = 4.

- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu 10 – x = 6

x = 10 – 6 x = 4

- Thử lại thay 4 vào x trên đầu bài, nếu kết quả bằng 6 là đúng, khác 6 là sai.

- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

- Hs nêu yêu cầu.

- Là số trừ.

15 – x = 10 x = 15 – 10 x = 5

- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- 2 Hs làm trên bảng, lớp làm vở.

15 – x = 8 42 - x = 5 x = 15 – 8 x = 42 – 5 x = 7 x = 37 b, x – 14 = 18 x = 18 + 14 x = 32

- Phép tính đầu x là số trừ chưa biết.

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Phép tính thứ 3 x là số bị trừ chưa biết. Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Giống: về cách trình bày các dấu bằng viết thẳng cột với nhau

Khác: cách tìm x

Tìm số bị trừ:Lấy hiệu cộng số trừ Tìm số trừ: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

(12)

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (5') + Bài yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gv nhận xét.

+ Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất?

+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

+ Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì?

+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

Bài 3. ( 6')

+Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gv nhận xét.

* Nêu lại cách tìm số ô tô rời bến?

C. Củng cố , dặn dò. ( 2’)

+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?

- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài : Đường thẳng.

- Hs nêu yêu cầu.

- Viết số thích hợp vào ô trống.

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vở.

SBT 75 84 58 72 55

ST 36 24 24 53 37

Hiệu 39 60 34 19 18

- Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36.

- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Điền số trừ.

- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- HS đọc đề

- Có : 35 ô tô

Sau khi ô tô rời bến còn lại : 10 ô tô - Có : ….. ô tô rời bến ?

- HS làm vở, 1 em giải trên bảng - Nhận xét: Cách giải và trình bày

Bài giải Số ô tô rời bến là :

35- 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô

- Muốn tìm số ô tô rời bến đi ta lấy số ô tô ban đầu, trừ đi số ô tô còn lại

ĐẠO ĐỨC

Bài 7: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

2. Kỹ năng: Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp 3.Thái độ:

- Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.

- GDBVMT:Tham gia nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp đẹp.

- GDQTE: Quyền được học tập, quyền được tham gia các công việc làm sạch đẹp trường lớp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp

(13)

III. CHUẨN BỊ

- GV: Phiếu câu hỏi, VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: ( 3')

+ Nêu các việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?

- Nhận xét, đánh giá.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài.

- Ghi tên bài lên bảng 2. Các hoạt động

a, Hoạt động 1: HS đóng vai xử lý tình huống . (11')

Mục tiêu : Giúp HS đóng vai xử lý các tình huống cụ thể.

Cách tiến hành:

- Gv chia lớp theo 4 nhóm , yêu cầu 2 nhóm cùng thực hiện đóng vai xử lí một tình huống.

- Gọi đại diện từng nhóm lên đóng vai trước lớp.

+ Em sẽ làm gì trong các tình huống sau ? Vì sao ?

a, Mai và em cùng làm trực nhật, Mại định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện.

b, Nam rủ bạn : Mình cùng vẽ hình Đô- rê-mon lên tường đi”.

c, Thứ bảy, nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố em lại hứa cho em đi chơi công viên.

d, Trong giờ ăn trưa, bạn ngồi bên cạnh em để thức ăn rơi xuống sàn.

Kết luận:Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

b, Hoạt động 2: Làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp. (10')

Mục tiêu: Biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

Cách tiến hành :

+ Nêu các việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp ?

- 3 HS nêu

VD: Không vứt rác bừa bãi, không bẻ cây, hái lá,...

- HS lắng nghe

- Hs nhận tình huống, hợp nhóm, phân vai tập đóng trong nhóm.

- Đại diện các nhóm lên đóng vai , cả lớp nhận xét về cách ứng xử phù hợp nhất.

- Cần nhắc Mai đổ rác đúng quy định, như thế là làm bẩn trường lớp.

- Khuyên bạn không nên vẽ lên tường, làm bẩn tường của trường.

- Nên nói với bố sẽ đi chơi vào ngày khác và đến trường trồng cây cùng các bạn.

- Khuyên bạn ăn cẩn thận, rơi thì nhặt lên bỏ vào thùng rác.

- Hs nêu yêu cầu.

(14)

- Yêu cầu Hs trao đổi theo cặp về những việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp.

- Gọi Hs trả lời.

Gv : Mỗi Hs cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức mình để giữ trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền, vừa là bổn phận của các em.

Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu – Thì ” (8’)

Mục tiêu: Giúp HS biết được phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ trường lớp sạch đẹp.

Cách tiến hành : - Gọi Hs nêu yêu cầu

- Gv đưa 2 bảng phụ, gọi đại diện 2 em tham gia chơi, em nào nối xong trước và đúng sẽ thắng cuộc.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố , dặn dò. ( 3’)

+ Vì sao cần giữ gìn, bảo vệ trường lớp sạch đẹp ?

+ Để góp phần giữ cho trường lớp sạch đẹp , các em cần làm gì ?

- Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị bài : Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Hs trao đổi và làm bài vào vở.

- Đại diện trả lời trước lớp.Vd:

Nhặt rác bỏ đúng nơi quy định, lau bảng, lau bàn ghế sạch sẽ, không vẽ bậy nên tường,...

- Hs nêu : Hãy nối các ý nêu tình huống ( ở cột A) với cách ứng xử hoặc hậu quả ( ghi ở cột B) sao cho phù hợp.

- 2 Hs tham gia chơi, cả lớp cổ vũ, nhận xét đội thắng cuộc.

1. Nếu em lỡ tay làm đổ mực ra bàn thì em sẽ lấy khăn ( hoặc giấy) lau sạch.

2. Nếu tổ em làm vệ sinh lớp học thì tổ em sẽ quét lớp, quét mạng nhện, xóa các vết bẩn trên tường và bàn ghế.

3. Nếu em và các bạn không biết giũ gìn vệ sinh lớp học thì môi trường lớp học sẽ bị ô nhiễm , có hại cho sức khỏe.

4. Nếu em thấy bạn mình ăn quà xong vứt rác ra sân trường thì em sẽ nhắc bạn nhặt rác bỏ đúng nơi quy định.

- HS TL

NS: 10/ 12 /2018

NG: 19/ 12/ 2018 Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018

CHÍNH TẢ (Tập chép)

(15)

TIẾT 29: HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Đêm hôm ấy … của anh trong bài tập đọc Hai anh em.

2. Kĩ năng: Tìm được những từ có tiếng chứa ai/ay. Phân biệt s/x.

3. Thái độ: Trình bày bài đẹp, sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.

- HS: Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : ( 3')

- GV đọc: long lanh, nức nở, nôn nao.

- Gọi nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét bài viết trước.

B. Bài mới .

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài.

- Ghi tên bài lên bảng

2. Hướng dẫn viết chính tả: (24') a, Hướng dẫn chuẩn bị.

- GV đọc bài viết

- Gọi HS đọc lại bài viết

- Hướng dẫn ghi nhớ đoạn viết + Đoạn viết kể về ai ?

+ Người em đã nghĩ gì và làm gì?

- Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn viết có mấy câu?

+ Ý nghĩ của người em được viết ntn?

- Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS đọc lướt bài, ghi nhớ chữ khó viết .

- GV đọc cho HS viết chữ khó trên bảng con: nuôi, lấy lúa, nghĩ.

- GV hướng dẫn cách viết đầu bài, cách trình bày bài viết

- Hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở,...

b, HS viết chính tả.

- GV yêu cầu HS nhìn bảng viết bài vào vở.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp - HS nhận xét

- HS lắng nghe - 2 HS đọc.

- HS lắng nghe - 2 HS đọc.

- Kể về người em.

- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh.

- 4 câu.

- Trong dấu ngoặc kép.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS viết bảng con, 2 em viết trên bảng - HS thực hiện theo .

- HS viết chính tả

(16)

- Đọc cho HS soát lỗi.

- GV thu 5- 7 bài nhận xét, đánh giá - Hướng dẫn HS chữa những lỗi sai phổ biến.

3. Hướng dẫn làm BT: (7')

Bài 2. Tìm hai từ chứa tiếng ai /ay - Yêu cầu HS làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài 3. Tìm các từ

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hay x.

- Yêu cầu HS làm bài . - Chỉ thầy thuốc :

- Chỉ tên một loài chim:

- Trái nghĩa với đẹp:

b) Chứa tiếng có vần ât hay âc.

- Yêu cầu HS làm bài . - Gv nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: ( 3')

+ Bài chính tả hôm nay giúp các em phân biệt được điều gì?

- Dặn về viết lại bài ( với những em bài viết còn mắc lỗi và chữ viết chưa đẹp ) - Nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị bài : Bé Hoa.

- HS soát và sửa lỗi.

- HS nêu yêu cầu .

- HS làm vbt, 1em làm trên bảng phụ - Đối chiếu, nhận xét:

- Chai, trái, tai, hái, mái,…

- Chảy, trảy, vay, máy, tay,…

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài và đọc từ tìm được - Bác sĩ.

- Sáo, sẻ, sơn ca.

- Xấu.

- Hs nêu yêu cầu.

- HS làm bài và đọc từ tìm được - Mất – gật – bậc.

- Phân biệt vần ai/ay, âm x/s

TẬP ĐỌC

TIẾT 45: BÉ HOA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ mới: đen láy.

- Hiểu được nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

3. Thái độ : Yêu thích môn học

QTE(HĐ2, HĐ3)+ Quyền được có gia đình, anh em.

+ Bổn phận phải biết yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết câu dài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(17)

A. Kiểm tra bài cũ: (4')

- 2 em nối tiếp nhau đọc bài Hai anh em và TLCH :

+ Người anh đã nghĩ và làm gì?

+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới:

Giới thiệu bài:

1. Luyện đọc: (12') Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn chung về cách đọc

HS đọc nối câu

Lần 1: GV kết hợp sửa sai cho HS.

Lần 2: GV kết hợp hướng dẫn phát âm từ khó.

HS đọc nối đoạn - GV chia đoạn : 3 đoạn Đoạn 1: Bây giờ… ru em ngủ.

Đoạn 2: Đêm nay... từng nét chữ Đoạn 3: Bố ạ… bố nhé.

- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn.

Lần 1: kết hợp hướng dẫn ngắt câu dài.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó.

+ Nắn nót là viết như thế nào ? Luyện đọc đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo cặp - Gv theo dõi.

Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- Gv nhận xét, đánh giá.

1 Hs đọc toàn bài.

2. Tìm hiểu bài: (10 ')

- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài

( Em ta sống một mình vất vả , người anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.)

(Anh em phải biết quan tâm, yêu thương, nhường nhịn nhau,...)

- Hs lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 2 Đọc: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Đọc:

Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/

ru em ngủ.

Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/

mà mẹ vẫn chưa về.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ khó : đen láy.

- Viết cẩn thận tỉ mỉ từng li từng tí cho thật đẹp

- Từng cặp 2 em luyện đọc và sửa sai cho nhau.

- 3 em thi đọc 3 đoạn của bài . - Cả lớp nhận xét

- 1 HS đọc toàn bài trước lớp.

- HS đọc thầm .

(18)

+ Em biết những gì về gia đình Hoa?

+ Em Nụ có những nét gì đáng yêu?

GVVB: Môi đỏ, mắt to, tròn và đen láy +mắt đen láy là mắt như thế nào?

+ Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?

+ Hoa đã làm gì giúp mẹ?

GVVB: Trông em, ru em ngủ, hát ru em, đưa võng.

- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3.

+ Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?

+Vì sao Hoa mong ước điều đó?

+ Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?

+ Qua bài tập đọc, em biết được điều gì ? 3. Luyện đọc lại bài: (8 ')

- GV đọc mẫu lần lần 2.

+ Bài đọc với giọng như thế nào ?

- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 1 nêu từ cần nhấn giọng.

- Gọi HS đọc diễn cảm - GV nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - dặn dò: (3')

+ Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào ? + Ở lớp bạn nào có em? Ở nhà em đã làm gì để giúp mẹ trông em?

GV: Nếu em ở nhà trông em 1 mình mà lỡ em bị sốt hay bị chảy máu chân tay do bị ngã hay hóc vật gì đó thì em sẽ làm gì?

+ Tại sao không nên tự ý móc đồ trong họng ra, cho em uống thuốc hay đưa em đi

- Gia đình Hoa có 4 người: Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa, em Nụ mới sinh

- Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.

-Đen và sáng long lanh

- Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.

- Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.

- Hs đọc thầm.

- Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.

-Có nhiều bài hát hay để hát ru em - Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé.

- Hoa rất yêu thương em, Hoa biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.

- Đọc giọng tình cảm, nhẹ nhàng.

Bức thư đọc với giọng trò chuyện, tâm tình

-HS nêu: đỏ hồng, yêu lắm, lớn lên, to, tròn, đen láy, yêu em, rất thích, ru em

- 2, 3 em đọc.

- Hs nhận xét.

Còn bé mà đã biết giúp đỡ mẹ

- Vì em còn nhỏ nếu ta móc vật ra thì có thể em sẽ bị hóc nặng hơn không lấy ra được, không nên cho em uống thuốc vì chúng ta chưa biết tên thuốc...

(19)

đâu đó mà phải gọi người lớn hay bố mẹ về - Dặn về đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.

- Nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị bài : Con chó nhà hàng xóm

TOÁN

TIẾT 73: ĐƯỜNG THẲNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Bước đầu có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng.

- Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng.

2. Kĩ năng:

- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng.

3. Thái độ:

- Hs làm bài cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Thước thẳng, bảng phụ viết bt.

- HS: thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ : ( 3') - 2 HS lên bảng tìm x.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới .

Giới thiệu về đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng. (11’)

A. Giới thiệu về đương thẳng AB.

- Yêu cầu Hs vẽ đoạn thẳng AB ra nháp và nhắc lại cách vẽ.( kí hiệu tên điểm bằng chữ cái in hoa).

- Gv vẽ đoạn thẳng AB trên bảng.

A B

Viết : Đoạn thẳng AB.

- Yêu cầu Hs dùng thước , bút kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía và Gv cùng làm.

A B

- Gv : dùng thước và bút kéo dài mãi

32 – x = 14. x – 14 = 18 x = 32 – 14 x = 18 + 14 x = 18 x = 32

- Chấm 2 điểm A và B , dùng thước và bút nối từ điểm A đến điểm B ta có đoạn thẳng AB.

- Hs đọc : Đoạn thẳng AB.

-HS vẽ ra nháp

(20)

đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB

( GV kéo dài đoạn thẳng).

Viết : đường thẳng AB.

* Đường thẳng khác đoạn thằng như thế nào ?

2. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.

- GV chấm thêm điểm C trên đường thẳng AB và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B,C là 3 điểm thẳng hàng.

+ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?

- Gv chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng AB và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao?

2. Luyện tập – thực hành:

Bài 1: Vẽ các đoạn thẳng như hình dưới đây. Dùng thước thẳng và bút kéo dài các đoạn thẳng về hai phía để được đường thẳng rồi ghi tên các đường thẳng đó. - Gv đưa bảng phụ.

+ Bài yêu cầu những gì ?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài 2: Nêu tên ba điểm thẳng hàng ( dùng thước để kiểm tra)

+ Bài yêu cầu những gì ?

+Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

- Gọi HS lên chỉ lại 3 điểm thẳng hàng

- Hs đọc.

- Đường thẳng AB dài vô tận, không có điểm giới hạn ở hai đầu.

- Hs nhắc lại.

- Là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

- Không thẳng hàng vì không cùng nằm trên một đường thẳng.

- HS nêu yêu cầu bài toán.

Vẽ các đoạn thẳng như hình dưới đây.

Dùng thước thẳng và bút kéo dài các đoạn thẳng về hai phía để được đường thẳng rồi ghi tên các đường thẳng đó.

A A A a b c

B B

B

- Nêu tên ba điểm thẳng hàng.

-Khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng

(21)

- Gv nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò: ( 3')

- Gv sử dụng PHTM gửi câu hỏi cho học sinh: Em hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng

A. 3 điểm thẳng hang là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.

B. 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cắt nhau tại 1 điểm.

C. 3 điểm thẳng hàng gồm 3 đường thẳng

- HS sử dụng MTB gửi đáp án cho giáo viên: A

- Nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị bài : Luyện tập.

O,M,N là ba điểm thẳng hàng.

O,P,Q là ba điểm thẳng hàng.

B,O,D là ba điểm thẳng hàng.

A,O,C là ba điểm thẳng hàng.

- Hs nhận xét.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN NGHE NÓI CHUYỆN VỀ NGÀY 22 - 12

I. MỤC TIÊU

- Giới thiệu cho HS về lịch sử ngày 22- 12 để hiểu rõ hơn về tổ chức QĐND Việt Nam.

- Giáo dục lòng tự hào, truyền thống dân tộc, kính trọng anh bộ đội, có ý thức học tập tốt

- GDBĐ: Tổ chức nghe nói chuyện về TNMT BĐ.

II. ĐỒ DÙNG

- Lịch sử, tranh ảnh về quân đội

- Những địa chỉ bộ đội nơi biên giới, hải đảo.

- Giao cho các tổ chuẩn bị văn nghệ Hát về chú bộ đội.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: (5')

- Hát tập thể bài hát “Màu áo chú bộ đội”

- Tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình.

2. Hoạt động 1: Nghe giới thiệu truyền thống ngày 22/12: (20’)

Nội dung hoạt động:

- Giới thiệu về ngày lịch sử 22 -12:

Ngày 22 /12 tại một khu rừng ở Bình Nguyên

-Lớp trưởng.

-Học sinh lắng nghe giới thiệu

(22)

(Cao Bằng) Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời.. Lúc đầu đội chỉ có 34 người với 34 khẩu súng các loại, dưới sự chỉ huy của đồng chí Võ Nguyên Giáp. Hai ngày sau đội đã lập được chiến công vang dội, tiêu diệt dược 2 đồn: Nà Ngần và Phay Khắt.

15- 5 - 1945 Đội VNTTGPQ + Cứu quốc quân = Đội Việt Nam giải phóng quân.

16 - 8 - 1945 tiến đánh Thái Nguyên mở đầu khởi nghĩa toàn quốc.

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, quân đội ta mang tên là Quân đội nhân dân Việt Nam.Từ đó dến nay, trên chặng đường giải phóng dân tộc bảo vệ đất nước quân đội ta đã lập những chiến công hiển hách, được tổ quốc và nhân dân tin yêu quý mến gọi bằng cái tên: Bộ đội cụ Hồ.

- Hát tập thể bài hát: “Màu áo chú bộ đội”

- Phát động viết thư cho các chiến sĩ ở biên giới, hải đảo: Mỗi HS một lá thư để kể về học tập, rèn luyện của bản thân và đổi mới ở quê hương, bày tỏ tình cảm, động viên anh bộ đội.

3. Hoạt động 2: ( 7’)

- GDBĐ: Tổ chức nghe nói chuyện về TNMT BĐ.

4. Kết thúc hoạt động: ( 3’) - GV nhận xét giờ sinh hoạt.

- Chúc các em HS học tốt, rèn luyện theo gương chú bộ đội cụ Hồ.

- Cả lớp hát.

THỂ DỤC

TIẾT 29: TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN”

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tiếp tục học trò chơi Vòng tròn.

- Ôn đi đều.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu biết cách chơi và kết hợp với vần điệu ở mức ban đầu theo đội hình di động.

(23)

Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đều và đẹp . 3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh có thái độ ham học và yêu thích môn học hơn.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp - Ôn bài TD PTC

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Đi thường theo nhịp GV điều khiển hs tập luyện Nhận xét sửa sai

b, Thể dục phát triển chung - Kiểm tra

- Chọn ra 2 hs hô các bạn tập

- GV quan sát nhận xét và tuyên dương

c, Trò chơi: “Vòng tròn”

+ Chuẩn bị: Tập hợp HS theo vòng trong theo chiều ngược kim đồng hồ, GV chỉ định một HS nào đó bắt đầu điểm số 1 – 2, 1 – 2, … cho đến hết.

+ Cách chơi:

Cho các em đi theo vòng trong ngược chiều kim đồng hồ, vỗ tay theo nhịp kết hợp với nghiên người, ngả đầu như múa và đọc vần điệu:

“Vòng tròn, vòng tròn Từ một vòng tròn Chúng ta cùng chuyển Thành hai vòng tròn”

Khi đọc đến “Hai vòng tròn”,

25 phút

- Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn của Gv

Đội hình kiểm tra

- Mỗi đợt kiểm tra 3 em Đội hình trò chơi

- Lần 1-2: Cho hs chơi thử - Lần 3: Chơi chính thức

(24)

những em số 1 nhảy sang trái một bước, những em số 2 nhảy sang phải một bước tạo thành hai vòng tròn.

Sau đó các em vừa đi vừa nghiên người, ngả đầu như múa và đọc:

Vòng tròn, vòng tròn Từ hai vòng tròn Chúng ta cùng chuyển Thành một vòng tròn”

Khi đọc đến “Một vòng tròn”, những em số 1 nhảy sang phải một bước, những em số 2 nhảy sang trái một bước về đọi hình một vòng tròn.

Trò chơi bắt đầu lại từ đầu và tiếp tục như vậy vừa đi nhún chân, vừa đọc các vần điệu và nhảy chuyển đội hình.

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 10/ 12 /2018

NG: 20/ 12/ 2018 Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 15: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.

- Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?

2. Kĩ năng: Tìm được những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật.

3.Thái độ: Hs làm bài cẩn thận.

*QTE : Quyền được có gia đình (BT3)

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ viết bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ : ( 3')

- Tìm các từ ngữ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.

Chăm lo, trông nom, chăm sóc, khuyên bảo, giúp đỡ,...

(25)

- Đặt câu theo mẫu câu Ai làm gì ? - Gv nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới .

Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.

(8’)

- Yêu cầu Hs quan sát từng tranh để trả lời câu hỏi.

a) Em bé thế nào?

b) Con voi thế nào.

c) Những quyển vở thế nào ?

d) Những cây cau thế nào ?

+ Những câu trên thuộc kiểu câu nào ? + Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào ở câu trên là những từ ngữ chỉ gì ?

Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. (10')

a) Đặc điểm về tính tình của 1 người.

M : tốt, ngoan, hiền.

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật.

M: trắng, xanh, đỏ

c) Đặc điểm về hình dáng người, vật.

M: cao, tròn, vuông

- Gv chia 2 bàn thành 1 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận viết nhanh ra bảng nhóm. Trong cùng thời gian nhóm nào viết được nhiều từ nhất nhóm đó thắng.

-Gọi đại diện các nhóm báo cáo - GV nhận xét .

*Em có nhận xét gì về các từ vừa tìm

Em giúp đỡ bố mẹ dọn dẹp nhà cửa

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

- Em bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./

- Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./

Con voi chăm chỉ làm việc./

- Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./

- Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./

- Kiểu câu Ai thế nào ? - Chỉ đặc điểm của sự vật.

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs hợp nhóm và thảo luận làm bài.

- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và nêu kết quả, cả lớp nhận xét chọn nhóm thắng cuộc.

- Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng…

- Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, …

- Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, …

-Đều là các từ chỉ đặc điểm

(26)

được?

Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:11'

a) Mái tóc của ông ( hoặc bà) em : bạc trắng, đen nhánh, hoa râm,...

b) Tính tình của bố ( hoặc mẹ) : hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,...

c) Bàn tay của em bé : mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,...

d) Nụ cười của anh ( hoặc chị) em : tươi tắn, rạng rõ, hiền lành,...

* Nhận xét về các từ đã cho ? - Gv hướng dẫn làm câu a.

+ Mái tóc ông em thế nào ? + Cái gì bạc trắng ?

+ Câu này thuộc kiểu cầu nào ? - Yêu cầu Hs làm bài.

- GV nhận xét

+Khi đặt câu em phải chú ý điều gì?

*QTE : Hãy nói về hình dáng, tính nết của những người trong gia đình em.

4. Củng cố - dặn dò: (3')

+ Mẫu câu Ai ( cái gì, con gì ?)thế nào ? có mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi nào ?

- Nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị bài : Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào ?

- Hs nêu yêu cầu.

- 2 Hs đọc.

- Đều là từ chỉ đặc điểm.

- Bạc trắng.

- Mái tóc ông em.

- Kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) thế nào ?

- Hs làm bài và đọc miệng.

a. Mái tóc của em đen nhánh./Mái tóc của ông em bạc trắng.

b. Mẹ em rất nhân hậu./Tính tình của bố em rất vui vẻ.

c. Dáng đi của em bé lon ton.

-Câu phải thể hiện 1 ý trọn vẹn, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm

TẬP VIẾT

TIẾT 15: CHỮ HOA N

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa N.

- Biết viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau.

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu.

3. Thái độ: Có tính cẩn thận, viết nắn nót ; cảm thông với nỗi vất vả của người nông dân.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: mẫu chữ hoa N đặt trong khung chữ, bảng phụ viết câu ứng dụng

(27)

- HS: bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3')

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con chữ hoa M cỡ vừa và nhỏ.

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài:

1. Hướng dẫn viết chữ hoa M (8’)

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa N trong khung chữ.

+ Chữ hoa N gồm mấy nét? Là những nét nào?

+ Chữ hoa N cao mấy li, rộng mấy li?

- Hướng dẫn quy trình viết ( chỉ vào chữ mẫu trong khung ) và nêu cụ thể cách viết từng nét.

Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6.

Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1.

Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét móc xuôi phải lên đường kẻ 6 rồi uốn cong xuống đường kẻ 5.

- GV viết mẫu: vừa viết vừa hướng dẫn GV viết mẫu và hướng dẫn viết chữ hoa N trên dòng kẻ li cỡ vừa và cỡ nhỏ .

- Yêu cầu HS viết bảng con - Gv nhận xét.

2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (7') - GV đưa bảng phụ có viết sẵn cụm từ ứng dụng.

Nghĩ trước nghĩ sau

+ Em hiểu cụm từ Nghĩ trước nghĩ sau là

- HS lên bảng

- HS quan sát và nhận xét.

- Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải.

- Cao 5 li, rộng 6 li

- HS quan sát nắm cách viết.

- HS quan sát kết hợp viết trên không.

- HS quan sát nắm cách viết

- HS viết chữ hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- HS đọc cụm từ ứng dụng

(28)

như thế nào?

+ Cụm từ có mấy tiếng?

+ Nêu độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng ?

+ Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng bằng chừng nào? )

- Hướng dẫn viết dấu thanh.

+ Cụm từ có chữ nào viết hoa?

+ Khi viết chữ Nghĩ: N và g viết như thế nào?

- GV hướng dẫn viết và viết chữ Nghĩ cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Yêu cầu HS viết chữ miệng trên bảng con.

- Gv nhận xét.

3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: (15') - GV nêu yêu cầu viết (theo vở tập viết ) - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cầm bút để vở,...

- Yêu cầu HS quan sát mẫu và viết lần lượt từng dòng.

- GV quan sát, uốn nắn

- GV thu một số bài nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố , dặn dò. ( 2’)

+ Chữ hoa N gồm mấy nét ? Là những nét nào?

- Về viết tiếp phần chữ tự chọn và phần luyện viết thêm.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài : Chữ hoa O.

- Suy nghĩ chín chắn trước khi làm.

- Có 4 tiếng( ghi bằng 4 chữ ) - Cao 2 li rưỡi: N, g, h.

- cao 1 li rưỡi : t - cao hơn 1 li : s

- cao 1 li các con chữ còn lại - Khoảng cách đủ để viết một con chữ o

- Nghĩ

- Giữ một khoảng cách vừa phải, hai chữ cái này không nối liền với nhau.

- Hs theo dõi.

- HS viết chữ Nghĩ cỡ vừa và nhỏ.

- HS thực hiện theo hướng dẫn - HS lần lượt viết từng dòng theo hướng dẫn.

TOÁN

TIẾT 74: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Giúp HS củng cố về:

- Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.

(29)

- Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.

2. Kĩ năng: Vẽ đường thẳng đi qua 1, 2 điểm cho trước.

3. Thái độ: Tính đúng nhanh, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ viết bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ : ( 3') - 2 HS lên bảng .

- Cho đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD, kéo dài các đoạn thẳng về hai phía để được đường thẳng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới .

Bài 1: Tính nhẩm (7') - Yêu cầu HS làm bài.

+ Các phép trừ ở cột 1 có gì giống nhau ?

* Khi số trừ không thay đổi, số bị trừ và hiệu có liên quan với nhau như thế nào ? Bài 2: Tính. (6’)

+ Khi tính cần chú ý gì ? - Yêu cầu Hs làm bài.

- Gv nhận xét và yêu cầu Hs nêu lại cách thực hiện.

*Nhận xét gì về các phép tính?

Bài 3: Tìm x ( SGK) - Yêu cầu Hs làm bài.

A

D

B C

- Hs nêu yêu cầu.

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vở.

12 – 7 = 5 11 – 8 = 3 ………

14 – 7 = 7 13 – 8 = 5 16 – 7 = 9 15 – 8 = 7 - Có số trừ đều bằng 7.

- Số bị trừ giảm bao nhiêu thì hiệu tăng bấy nhiêu.

- Hs nêu yêu cầu.

- Viết các số thẳng cột với nhau.

- 2 Hs làm bảng, lớp làm vở.

56 74 88 .... …….

- - - 18 29 39

38 45 49 - Hs nhận xét.

-Đều là các phép trừ có nhớ - Hs nêu yêu cầu.

32 – x = 18 20 – x = 2 x = 32 – 18 x = 20 – 2 x = 14 x = 18

x – 17 = 25

(30)

- Gv nhận xét.

+ Nêu lại cách tìm số bị trừ và số trừ ? - Gv nhận xét.

Bài 4: Vẽ đường thẳng.( 10') a) Đi qua 2 điểm M,N

b) Đi qua điểm O.

c) Đi qua 2 trong 3 điểm A,B,C.

- Yêu cầu Hs làm lần lượt từng phần.

- Gv nhận xét.

a)* Vẽ đường thẳng có gì khác với vẽ đoạn thẳng?

b)* Từ 1 điểm cho trước ta có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng?

c)* Ba điểm A,B,C có phải 3 điểm thẳng hàng không?Vì sao?

4. Củng cố - dặn dò: ( 3')

+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - Nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.

x = 25 + 17 x = 42

- Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ, tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu -HS nhận xét

M N

O

A

B C H E

-HS nhận xét

-Vẽ đoạn thẳng ta chỉ cần nối hai điểm cho trước

- Vẽ đường thẳng ta phải kéo dài đoạn thẳng về hai phía

-Vẽ được rất nhiều (vô số) đoạn thẳng -Không. Vì 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên cùng một đường thẳng

THỂ DỤC

TIẾT 30: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN”

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(31)

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Tiếp tục học trò chơi Vòng tròn . 2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thuộc bài, thực hiện từng động tác tương đối chính xác, đều, đẹp.

- Yêu cầu biết cách chơi và kết hợp với vần điệu ở mức ban đầu theo đội hình di động.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh có thái độ ham học và yêu thích môn học hơn.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: xoay các khớp - Ôn bài TD PTC

- Kiểm tra bài cũ: bài TD PTC

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Đi thường theo nhịp

- Cán sự lớp điều khiển cá bạn tập luyện

- Gv nhận xét sửa sai

b, Bài thể dục phát triển chung.

- Chia tổ tập luyện.

- Từng tổ trình diễn báo cáo kết quả tập luyện.

- Nhận xét – Tuyên dương

c, Trò chơi: “Vòng tròn”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thích cách chơi v

25 phút

Đội hình

Đội hình chia tổ

Đội hình trò chơi

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

KÕt luËn : Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu. trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một

Bµi h¸t: Mét sîi r¬mvµng.. Tù nhiªn

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

KÕt luËn : Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu. trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một

* GDSNLTK&HQ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các

*SDNLTKHQ : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí

Kĩ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ

Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường của lớp học.. Tình huống 4: Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn