• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 18 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI (Thời gian thực hiện số tuần: 4 tuần

Chủ đề nhánh: Một số (Thời gian thực hiện: 1 tuần A. T CH C CÁC

Hoạt động

Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

-

Thể dục sáng

1. Đón trẻ

- Đón trẻ vào lớp trẻ tự cất đồ dùng cá nhân

- Trao đổi với phụ huynh về những vấn đề liên quan đến sức khỏe

2. Trò chuyện

- Cho trẻ xem tranh ảnh về các loại rau và trò chuyện

- Cô giáo dục trẻ an toàn giao thông, một số kĩ năng sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng;

Nước, điện, gió,…ở trong lớp 3. Điểm danh

- Cô kiểm tra trẻ đến lớp

4.Thể dục sáng

- Cho trẻ tập các động tác.

- ĐT hô hấp: Gà gáy

-ĐT tay: Tay đưa ra trước, lên cao

-ĐT bụng: Đứng cúi người về phía trước tay chạm ngón chân

- ĐT chân: Đưa chân về các phía

ĐT bật: Bật tách khép chân.

- Tạo niềm tin ở trẻ khi đến lớp với cô.

- Trẻ biết chào hỏi lễ phép với mọi người. Biết cất đồ dùng đúng nơi quy định.

- Trò chuyện giúp trẻ hiểu hơn về 1 số loại rau

- Trẻ biết sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng như: Nước, điện…..

- Trẻ biết được tên của mình và tên của bạn.

- Giúp trẻ biết quan tâm tới bạn bè

- Trẻ biết tập các động tác thể dục cùng cô

- Phát triển thể lực cho trẻ khi tập thể dục

- Trẻ thích luyện tập để có cơ thể khỏe mạnh

- Trường lớp sạch sẽ.

- Trang phục của cô gọn gàng

- Một số loai rau - Tranh ảnh về chủ đề

- Câu hỏi đàm thoại

- Sổ điểm danh

- Sân tập, các động tác thể dục

(2)

THỰC VẬT.

Từ ngày: 27/12/2021 đến ngày 21/01/2022) Loại rau.

Từ ngày: 03/01/2022 đến ngày 07/01/2022)

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1.Đón trẻ

- Cô đến sớm quét dọn và thông thoáng phòng học.

- Đón trẻ tận tay phụ huynh, thái độ ân cần. Cô nhắc trẻ chào bố mẹ, cô giáo và các bạn

- Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân.

2. Trò chuyện:

- Cho trẻ vào lớp xem tranh về một số loại rau. Đàm thoại về đặc điểm, ích lợi,….

+ Con biết những loại rau nào ăn lá?

+ Con biết loại rau nào ăn củ, quả?

+ Các con thích món ăn từ rau nào?

-> Giáo dục trẻ biết chăm sóc vườn rau, và ăn nhiều các món ăn từ rau, củ quả.

- Cô hướng dẫn và giáo dục trẻ an toàn giao thông, 1 số kỹ năng biết sử dụng nguồn năng lượng như: Nước, điện, gió...ở trong lớp học

3. Điểm danh

- Giáo viên gọi tên trẻ theo danh sách.

- Nhắc trẻ đi học đều đúng giờ. Cô báo ăn cho cô nuôi 4. Thể dục sáng:

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ:

* Khởi động:

- Cho trẻ hát và vận động theo bài “ Em ra vườn rau”, đi các kiểu chân. Dồn hàng xếp đội hình 3 hàng ngang dãn cách nhau một sải tay.

* Trọng động: Cho trẻ tập các động tác.

- Động tác hô hấp: Gà gáy

- Động tác tay: Tay đưa ra trước,lên cao

- Động tác bụng: Đứng cúi người về phía trước tay chạm ngón chân.

- Động tác chân: Đưa chân về các phía - Động tác bật: Bật tách khép chân.

* Hồi tĩnh:

- Chào cô, chào phụ huynh, cất đồ dùng.

- Trò chuyện cùng cô - Kể tên các loại rau

- Vâng ạ.

- Trẻ dạ cô - Trẻ khởi động.

- Tập các động tác theo sự hướng dẫn của cô.

(3)

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân - Trẻ vận động nhẹ nhàng Hoạt

động

Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị

(4)

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có mục đích

* Quan sát vườn rau, trò chuyện với các bác làm vườn

* Thăm quan bếp ăn, các món ăn chế biến từ rau

2. Trò chơi vận động.

- TC: Cây cao cỏ thấp - TC: Kéo co

3.Chơi tự do

- Vẽ tự do trên sân trường

- Trẻ nhận xét được tên gọi, đặc điểm, ích lợi của rau - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ

- Biết các món ăn chế biến từ rau - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ

- Trẻ nhận xét được một số đồ dùng, dụng cụ của nhà bếp

- Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và luật chơi

- Trẻ biết đoàn kết chơi cùng bạn

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ

- Trẻ được thoải mái, an toàn trong khi chơi

- Địa điểm quan sát.

-Mũ dép cho trẻ, trang phục gọn gàng - Dụng cụ tưới cây.

- Bếp ăn, 1 số loại rau để chế biến

- Dây thừng

- Sân chơi sạch sẽ đảm bảo an toàn - Phấn

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(5)

1. Hoạt động có mục đich

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ, cho trẻ đi dép lấy mũ và giới thiệu nội dung hoạt động

- Cô cho trẻ quan sát vườn rau trong trường và trò chuyện cùng trẻ

- Trong vườn rau có những loại rau gì?

- Đặc điểm của những loại cây rau này như thế nào?

-> Những loại cây này đều có cấu tạo bởi 3 phần: Phần rễ, phần thân, phần lá

- Trồng những loại cây này để làm gì?

- > Cô giáo dục trẻ chăm sóc và bảo vệ những loại cây xanh không bứt lá bẻ cành.

- Cô cho trẻ đi thăm quan bếp ăn. Các cô chế biến các món ăn từ rau.

2. Trò chơi vận động

+ Cô tổ chức hướng dẫn trẻ chơi

*TC: “Cây cao cỏ thấp”

- Cô phổ biến cách chơi và luật chơi cho trẻ nghe.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô bao quát quá trình chơi của trẻ

- Trẻ hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên

- Trẻ trả lời câu hỏi của giáo viên qua trải nghiệm của bản thân

* TC: “ Kéo co”

Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có số bạn bằng nhau, sau đó xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. mỗi thành viên tham gia kéo co nắm chặt sợi dây thừng của bên mình lại. Khi có tín hiệu của cô thì các thành viên tham gia tiến hành kéo sao cho dây thừng về phía bên mình. Nếu đội nào dẫm vạch trước thì đồng nghĩ với việc là đội đó thua cuộc.

- Tổ chức cho trẻ chơi

- Trẻ hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.

3. Chơi tự do

Cô cho trẻ vẽ tự do trên sân trường, trẻ có thể vẽ các loại cây theo ý thích của mình

- Cô bao quát trẻ vẽ - Động viên khích lệ trẻ

- cô tổ chức cho trẻ chơi với các thiết bị đồ chơi ngoài trời - Giáo dục trể chơi đoàn kết bạn bè.

- Trẻ quan sát và đàm thoại cùng cô.

- Trẻ nêu

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ đi thăm quan cùng cô

- Trẻ lắng nghe

-Trẻ chơi

- Trẻ vẽ

- Trẻ chơi

Hoạt động

Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị

(6)

Hoạt động góc

* Góc chơi đóng vai:

- Cửa hàng bán rau.

- Gia đình nấu ăn

*Góc xây dựng:

- Xây vườn rau

- Ghép hình các loại rau

*Góc Nghệ thuật:

- Dán lá cho cây, xé dán 1 số loại rau

- Hát biểu diễn các bài hát về chủ đề.

*Góc học tập

- Xem tranh ảnh về các loại rau - Làm sách tranh về các loại rau.

*Góc thiên nhiên - Chăm sóc cây xanh.

- Biết thể hiện vai chơi.

- Biết công việc của từng thành viên trong góc chơi - Biết cách chơi , nhập vai chơi

- Biết xây dựng, lắp ghép các khuôn viên vườn hoa, vườn cây ăn quả,..

- Biết giữ gìn những cái đẹp trong cuộc sống.

- Trẻ biết cách xé dán, xắp xếp các chiếc lá cho cây để tạo ra những sản phẩm có ý nghĩa

- Biểu diễn 1 cách tự nhiên.

- Nhận biết được 1 số hình ảnh trong tranh.

- Trẻ biết làm sách tranh về các loại cây.

- Biết cách chăm sóc cây và bảo vệ cây

- Bộ đồ chơi nấu ăn

- Bộ lắp ghép, các khối hình…

- Các loại cay hoa, cây xanh

- Giấy màu,hồ dán.

vẽ,màu,tranh ảnh về các loại cây

- Dụng cụ âm nhạc.

- Truyện tranh, tranh ảnh, sách báo cũ,kéo hồ dán,giấy màu,.

-Bộ đồ chăm sóc cây

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Thoả thuận trước khi chơi - Trẻ trò chuyện

(7)

- Trò chuyện chủ điểm

- Cô giới thiệu từng góc chơi: Góc phân vai, Góc xây dựng, Góc học tập, Góc nghệ thuật, Góc thiên nhiên. Cô giới thiệu nội dung của từng góc chơi.

+ Cô cho trẻ tự chọn góc chơi và vai chơi 2. Quá trình chơi

- Cô đến từng góc chơi gợi mở, trò chuyện cùng trẻ về nội dung chơi

* Góc chơi đóng vai:

+ Nếu con đóng người bán hàng thì con sẽ làm gì?

+ Nếu là người bán hàng con sẽ làm gì khi có khách mua hàng?

+ Khi đi mua hàng cần mang theo thứ gì?

- Hướng dẫn trẻ cách bán hàng, cảm ơn khi khách đã mua hàng.- Hướng dẫn trẻ cách đóng vai gia đình nấu ăn

* Góc xây dựng

- Các bác đang xây công trình gì thế?

+ Nếu xây bác sẽ xây như thế nào?

+ Bác cần những nguyên liệu gì để xây?

- Để lấy bóng mát cho ngôi nhà thì các bác làm như thế nào?

*Góc Nghệ thuật:

- Trò chuyện để trẻ kể về những cây xanh, gợi ý trẻ xé, dán, về các loại cây

- Cô cho trẻ biểu diễn các bài hát về chủ đề + Cô mời 1 bạn dẫn chương trình

- Cho trẻ nghe nhạc và múa hát theo lớp tổ nhóm cá nhân - Cô động viên khuyến khích trẻ

- Cô nhận xét tuyên dương

*Góc học tập

- Con nhìn thấy gì trong bức tranh này?

- Trò chuyện với trẻ một số câu chuyện về các loại rau.

- Cô hướng dẫn trẻ làm sách tranh về các loại rau.

*Góc thiên nhiên:

- Hướng dẫn trẻ chăm sóc cây xanh

( Trong quá trình chơi cô cho trẻ giao lưu các góc chơi và để trẻ tự đổi vai chơi với bạn)

3. Kết thúc chơi: Cô cho trẻ đi thăm quan các góc chơi.

Trẻ nhận xét các góc chơi và nêu ý tưởng lần chơi sau - Cô nhận xét chung và tuyên dương trẻ Cô cho trẻ cất đồ dùng vào đúng nơi quy định

-Trẻ lắng nghe giáo viên giới thiệu các góc chơi, nội dung của từng góc chơi

-Trẻ nhận góc chơi và vai chơi.

-Trẻ về góc chơi

- Sẽ hỏi xem khách muốn mua gì?

- Phải mang theo tiền

- Chúng tôi xây vườn rau, - Cần gạch và đồ chơi xếp hình….

- Phải trồng cây xanh.

- Trẻ tập xé dán dán tranh.

- Làm đồ chơi.

- Múa hát theo chủ đề

- Trẻ tập đọc, kể chuyện theo tranh.

-Làm sách

- Trẻ tưới và chăm sóc cây xanh

- Trẻ thăm quan góc chơi -Trẻ nhận xét

- Trẻ chú ý lắng nghe.

Hoạt động

Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị

(8)

Hoạt động ăn

1. Trước khi ăn

-Trẻ rửa tay, rửa mặt sạch sẽ

2. Trong khi ăn

- Tổ chức cho trẻ ăn, cô bao quát,hướng dẫn động viên trẻ ăn hết xuất

3. Sau khi ăn

- Cho trẻ vệ sinh sau khi ăn

-Trẻ có thói quen vệ sinh tay mặt trước khi ăn

-Trẻ nắm được thao tác rửa tay rửa mặt

-Trẻ biết được các thức ăn và các chất dinh dưỡng trong món ăn

- Trẻ biết mời cô và các bạn trước khi ăn và ăn ngon miệng, ăn hết xuất

-Trẻ biết lau miệng sạch sẽ và uống nước ngồi nghỉ ngơi sau khi ăn

- Đồ dùng vệ sinh:

Khăn mặt, chậu - Xà phòng diệt khuẩn lai boi

- Phòng ăn, bàn ghế, bát thìa, khăn lau miệng

- Các món ăn

- Khăn mặt, nước uống

Hoạt động ngủ

1.Trước khi ngủ

2. Trong khi ngủ

- Tổ chức cho trẻ ngủ, cô bao quát trẻ ngủ

3. Sau khi ngủ dậy

-Trẻ ngủ dậy cho trẻ đi vệ

- Tạo thói quen nề nếp trước khi ngủ

- Giúp trẻ có thói quen ngủ ngon và sâu giấc ngủ đúng giờ

- Đảm bảo sức khỏe tốt cho

-Trẻ có thói quen đi vệ sinh vận động sau khi ngủ dậy

- Phòng ngủ thoáng mát sạch sẽ ánh sáng dịu

-Phản, chiếu, gối, chăn ấm

- Quà chiều

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(9)

1. Trước khi ăn

- Cô hỏi trẻ về các bước rửa tay sau đó hướng dẫn trẻ thao tác rửa tay và rửa mặt. Gồm có 6 bước rửa tay.

+ Trước tiên cô cho trẻ đứng xếp hàng theo tổ và cho trẻ xắn tay áo lên sau đó mời 3 trẻ một lên thực hiện thao tác rửa tay, rửa mặt

+ Bước 1:Vặn vòi nước để tay xuôi theo vòi nước làm ướt tay sau đó lấy xà phòng và rửa lòng bàn tay

+ Bước 2: Xoa mu bàn tay và đổi bên + Bước 3: Rửa kẽ ngón tay và đổi bên + Bước 4: Rửa đầu ngón tay,

+ Bước 5: Xoay cổ tay tiếp theo để xuôi tay theo vòi nước chảy và rửa sạch

+ Bước 6: Cuối cùng vẩy nhẹ rồi lau bằng khăn khô. Sau đó cho trẻ lấy khăn mặt theo đúng ký hiệu của mình rửa mặt theo 4 bước.

2. Trong khi ăn

- Cô cho trẻ ngổi vào bàn ăn

- Cô chia cơm cho trẻ, giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng

- Cô giáo dục trẻ ăn chậm, nhai kỹ, ăn ngon miệng ăn hết xuất.

3. Sau khi ăn

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ lấy khăn và vệ sinh miệng , uống nước và ngồi nghỉ ngơi tại chỗ khoảng 15p sau đó cho trẻ đi vệ sinh

- Rửa tay dưới vòi nước chảy theo sự hướng dẫn của cô

-Trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn

- Trẻ tự lau miệng

1.Trước khi ngủ

- Cô kê phản, trải chiếu chuẩn bị gối cho trẻ - Cô ổn định lớp và cho trẻ vào chỗ ngủ - Cô phát gối và cho trẻ nằm đúng vị trí 2. Trong khi ngủ

- Cô nhắc nhở trẻ không nói chuyện trong khi ngủ - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ”

- Cô chú ý sửa tư thế nằm của trẻ 3. Sau khi ngủ dậy

-Trẻ ngủ dậy, cô hướng dẫn trẻ cất phản, gối, chiếu, chăn - Cho trẻ làm vệ sinh cá nhân: Nhắc trẻ đi vệ sinh lau mặt.

- Sau đó cho trẻ vận động nhẹ nhàng ăn quà chiều

- Cô chia quà giới thiệu quà chiều cô động viên trẻ ăn hết xuất

-Trẻ vào sập nằm

- Đọc bài thơ giờ đi ngủ

- Vận động nhẹ nhàng

Hoạt Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị

(10)

động

Chơi hoạt động theo

ý thích

1. Ôn tập:

-Trò chuyện xem tranh ảnh về chủ đề.

- Ôn lại các bài hát, bài thơ, câu chuyện đã học.

- Cho trẻ học vở bé làm quen với ATGT

2. Chơi theo ý thích.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc, chơi trò chơi ATGT

3. Nêu gương:

- Biểu diễn văn nghệ theo chủ đề.

- Nêu gương cắm cờ

- Trẻ được khắc sâu lại những kiến thức đã học buổi sáng.

- Rèn kỹ năng đọc kể cho trẻ - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

-> Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi.

- Rèn sự khéo léo cho trẻ - Phát triển óc sáng tạo và trí tưởng tượng cho trẻ.

-> Giáo dục trẻ chơi đoàn kết bạn bè.

- Trẻ thuộc các bài hát, biểu diễn tự nhiên

- Biết tự nhận xét mình và bạn, biết học theo gương các bạn ngoan trong lớp.

- Những bài hát, thơ, truyện thuộc chủ đề.

Vở bé làm quen phương tiện giao thông

- Đồ chơi trong các góc,

các lô tô luật lệ ATGT

- Đàn, máy tính.

- Bảng bé ngoan, cờ, bé ngoan.

Trả trẻ

Trả trẻ

-Vệ sinh cá nhân cho trẻ trước khi ra về

-Lấy đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập của trẻ một ngày ở trường.

- Cô giáo dục trẻ biết chào cô về với bố mẹ.

- Trẻ có thói quen chào hỏi khi đến lớp và khi về với bố mẹ.

- Trẻ biết chào cô giáo và bạn bè rồi ra về

- Khăn mặt ướt của trẻ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(11)

1. Ôn tập:

- Cô cho trẻ ôn lại các bài hát , bài thơ, câu chuyện mà trẻ đã học - Cô gợi ý hướng dẫn trẻ đọc truyện, hát, đọc thơ về chủ đề - Cô cho trẻ học sách LQVPT giao thông.

-> Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi, chú ý lắng nghe cô giảng bài

2. Chơi theo ý thích.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Chơi trò chơi ATGT

- Giáo viên cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Bao quát trẻ chơi

- Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết bạn bè, động viên khích lệ trẻ.

- Sau khi chơi xong cô nhắc trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

3.Nêu gương:

- Cô là người dẫn chương trình và tổ chức cho trẻ biểu diên văn nghệ. Tổ chức cho trẻ hát các bài hát về chủ đề.

- Cô cho trẻ hát thi đua theo tổ nhóm cá nhân.

- Tuyên dương trẻ.

- Cô cho trẻ nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan

- Cho trẻ nhận xét những ưu, nhược điểm của các bạn trong lớp

- Cô nhận xét và thưởng cờ cho trẻ.

- Trẻ đọc, hát.

- Trẻ chơi

-Trẻ biểu diễn

-Trẻ nêu

- Trẻ nhận cờ và cắm đúng ống cờ vào ống cờ của mình.

Trả trẻ

-Vệ sinh cá nhân cho trẻ trước khi ra về - Lấy đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

- Cô mời trẻ ra về

- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập của trẻ Nhắc trẻ chào cô giáo, chào các bạn, lấy đồ dùng chào bố mẹ rồi ra về.

- Trẻ lấy đồ, chào cô, bố, mẹ, các bạn ra về.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

(12)

Thứ 2 ngày 03 tháng 01 năm 2022

TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục. VĐCB: Đi thăng bằng trên ghế thể dục TCVĐ: Thi xem ai nhanh

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát: Bầu và bí

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Trẻ biết đi thăng bằng trên ghế thể dục, biết phối hợp nhịp nhàng giữa tay, chân và mắt.

- Trẻ biết tập các bài tập phát triển chung.

- Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật.

2. Kỹ năng:

- Phát triển tố chất vận động như nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ - Rèn kĩ năng,quan sát, chú ý ghi nhớ tập trung cho trẻ

3. Thái độ

- Giáo dục trẻ có tính kỷ luật trong giờ học

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng đồ chơi cho cô và trẻ

- Quần áo sạch sẽ gọn gàng, xắc xô - Vạch màu xanh, màu vàng

- Rổ rau củ, quả - Ghế thể dục, vòng 2. Địa điểm

- Sân tập

III. T CH C HO T Đ NG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức.

- Cô cùng trẻ hát bài hát “ Bầu và bí”

- Các con vừa hát bài hát gì?

- Trong bài hát nói đến các loại rau gì?

- Các con đã được ăn bí, bầu chưa?

=> Giáo dục trẻ ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng nhất là rau xanh.

2. Giới thiệu bài

- Hôm nay cô sẽ dạy các con bài vận động cơ bản “Đi thăng bằng trên ghế thể dục”

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ 3. Hướng dẫn

*Hoạt động 1: Khởi động

- Cô cho trẻ khởi động theo bài “Em ra vườn rau” thực hiện các kiểu đi chạy khác nhau.

- Cô cho chuyển đội hình 3 hàng dọc

- Hát

- Bầu và bí ạ - Rau bí, và bầu ạ - Rồi ạ

- Lắng nghe

-Vâng ạ

- Đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân

(13)

* Hoạt động 2: Trọng động a. BTPTC:

- Tập bài tập phát triển chung: Cô tập cùng trẻ - ĐT tay: Tay đưa ra trước, lên cao

- ĐT bụng: Đứng cúi người về phía trước tay chạm ngón chân

- ĐT chân: Đưa chân về các phía (NM) - ĐT bật: Bật tách khép chân (NM)

- Mỗi động tác tập 2x 8 nhịp.ĐTNM tập 3x 8 nhịp b. VĐCB: Đi thăng bằng trên ghế thể dục

- Bây giờ các con cùng học bài Đi thăng bằng trên ghế thể dục nhé!

- Để tập được bài tập này các con hãy quan sát cô lầm mẫu trước nhé.

+ Tập mẫu 1 lần cho trẻ quan sát.

+ Tập mẫu lần 2: Giải thích: Cô đứng tự nhiên trước ghế thể dục. Khi hiệu lệnh sẽ bước từng chân một lên ghế thể dục, hai tay dang ngang, mắt nhìn thẳng về phía trước.

Khi có hiệu lệnh “đi” các con sẽ đi thật khéo léo giữ thằng bằng trên ghế thể dục. Thực hiện đi đến hết đầu ghế dừng 1-2 giây bước xuống sàn và đi về cuối hàng đứng.

- Cô vừa thực hiện xong vận động gi?

- Cô cho 1- 2 trẻ lên làm mẫu cho cả lớp quan sát - Cô cho trẻ nhận xét bạn vừa làm mẫu

- Cho trẻ thực hiện 2 lần

- Cô quan sát động viên khuyến khích trẻ c. Trò chơi vận động: Thi xem ai nhanh

- Cách chơi: Cô tổ chức cho 2 đội thi đua đi thăng bằng trên ghế thể dục lên lấy rau, củ quả trong rổ mỗi lần lên chỉ được lấy 1 loại rau.

- Luật chơi: trong khoảng thời gian 3 phút đội nào lấy được nhiều rau, củ, quả thì đội đó sẽ giành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ cùng chơi.

c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.

- Cô cho trẻ đi lại thả lỏng nhẹ nhàng vòng quanh sân 4. Củng cố.

- Hỏi trẻ hôm nay chúng mình đã tập bài tập bài vận động gì?

- Được chơi trò chơi gì nữa?

- Giáo dục trẻ chăm chỉ luyện tập thể dục.

5. Kết thúc hoạt động

- Trẻ tập theo cô

- Tập bài tập PTC

- Quan sát cô làm mẫu - Lắng nghe cô

- Trẻ trả lời

- Trẻ thực hiện mẫu - Trẻ thực hiện

- trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi - Đi nhẹ nhàng

- Đi thăng bằng trên ghế thể dục

-Thi xem ai nhanh

(14)

- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Cho trẻ cất đồ dùng

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)

………...

………

………

………...

Thứ 3 ngày 04 tháng 01 năm 2022

TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH: Tìm hiểu về một số loại rau

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Thơ: Họ rau

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên gọi và những đặc điểm đặc trưng của một số loại rau.

- Biết so sánh, phân biệt sự khác nhau giữa các loại rau 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.

- Phát triển ngôn ngữ, biểu đạt và kỹ năng chơi theo nhóm.

- Trẻ có khả năng ghi nhớ có chủ đích.

3. Thái độ:

- Trẻ biết các chất dinh dưỡng ở các loại rau quả và ăn nhiều các loại rau.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô và của trẻ

- Một số loại rau củ quả thật“ bắp cải, rau muống, rau cải”

- Một số rau, củ, quả nhựa để chơi trò chơi. Nhạc bài hát “ Hái rau”

2. Địa điểm tổ chức:

-Trong lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Ổn định tổ chức

- Cho trẻ đọc bài thơ “Họ rau”

- Các con vừa đọc thơ gì?

- Trong bài thơ có nhắc đến rau gì?

- Để cho rau xanh tốt chúng mình cần làm gì?

-> Giáo dục trẻ ăn đầy đủ các loại rau xanh vào trong các bữa ăn hàng ngày, chăm sóc tưới rau

2.Giới thiệu bài

- Hôm nay cô cùng các con tìm hiểu về một số loại rau nhé.

3. Hướng dẫn.

a. Hoạt động 1: Trò chuyện về các loại rau ăn lá

* Quan sát rau cải”

- Trẻ đọc - Họ rau ạ

- Rau ngót, rau đay, rau cải..

- Tưới nước và nhỏ cổ cho rau ạ

- Lắng nghe - Vâng ạ

(15)

Cô đọc câu đố

“Tôi mọc trong vườn, Tàu lá xanh xanh

Tôi để nấu canh Để xào, để luộc”

Đố các con biết đó là rau gì?

- Cô đưa ra hình ảnh rau cai + Đây là rau gì?

+ Các con có nhận xét gì về cây rau cải?

+ Cay rau cải gồm có những phần nào?

+ Lá rau cải có màu gì? To hay nhỏ?

- Ăn rau cải ta thưởng ăn phần nào?

- Cô cho trẻ đọc từ rau cải

* Quan sát rau bắp cải”

- Cô đọc bài thơ “Bắp cải xanh”

- Trong bài thơ có nhắc đến loại rau gì?

+ Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cây rau bắp cải - Các con có nhận xét về rau bắp cải

- Rau bắp cải có dạng hình gì?

- Lá rau bắp cải như thế nào?

- Lá rau có màu gì?

- Những chiếc lá non bên trong mọc như thế nào?

- Lá non ở bên trong có màu gì?

- Rau bắp cải là loại rau ăn gì?

- Rau bắp cải cung cấp chất gì?

* Quan sát cây rau muống - Đây là rau gì?

- Con có nhận xét gì về rau muống?

- Lá rau muống như thế nào, có màu gì?

- Rau muống cung cấp chất VTM gì?

- Muốn có món ngon từ rau chúng ta phải làm gì?

+> Mở rộng : Ngoài rau cải, rau bắp cải, rau muống còn rất nhiều loại rau khác như rau mồng tơi, rau cần, rau đay, rau ngót,….Cô cho trẻ xem hình ảnh các loại rau

b. Hoạt động 2: So sánh

- Cho trẻ quan sát: bắp cải và rau muống

+ Giống nhau: đều là rau ăn, có nhiều chất dinh dưỡng + Khác nhau: Rau muống lá nhỏ, dài mọc thành thân cây còn bắp cải lá to tròn, là rau ăn lá, các lá cuốn vào nhau rất chặt nhau thành hình tròn.

c. Hoạt động 3: Luyện tập

* Trò chơi “ Vận chuyển rau”

- Trẻ lắng nghe

- Rau cải - Trẻ quan sát - Rau cải - Trẻ nhận xét - lá, thân, rễ - Trẻ trả lời - Lá

- Trẻ đọc

- Trẻ lắng nghe - Rau bắp cải - Trẻ quan sát - Trẻ nhận xét - Hình tròn - To – tròn - Màu xanh - Trẻ trả lời - Xanh non - ăn lá

VTM, chất xơ - Rau muống - Trẻ nhận xét

- Nhỏ - dài, màu xanh - Trẻ trả lời

- Chăm sóc

- Trẻ lắng nghe, quan sát

- Trẻ so sánh - Trẻ lắng nghe

(16)

- Cách chơi: Đi qua cầu gánh rau về đội mình

- Luật chơi: Đội nào gánh được nhiều ra thì đội đó dành chiến thắng. Cô bật nhạc bài hát « Hái rau »Cô tổ chức cho trẻ chơi 4. Củng cố

- Các con vừa được tìm hiểu về gì?

- Được chơi trò chơi gì?

5. Kết thúc

- Cô nhận xét giờ học tuyên dương và cho trẻ ra chơi

- Trẻ lắng nghe -Trẻ chơi

- Một số loại rau củ quả.

- Vận chuyển rau

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)

………...

………

………

Thứ 4 ngày 05 tháng 01 năm 2022

TÊN HOẠT ĐỘNG: TÊN HOẠT ĐỘNG: LQCC: b, d, đ

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Đọc thơ: Bắp cải xanh

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ b, d, đ.

- Biết cấu tạo của chữ b, d, đ.

- Biết phân biết sự giống và khác nhau của 3 chữ cái này.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ

- Rèn kỹ năng so sánh phân biệt, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ 3. Giáo dục

- Giáo dục trẻ yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng của cô và trẻ - Thẻ chữ cái b, d, đ

- Tranh vẽ : bắp cải, rau diếp, quả đỗ.

- Thẻ từ tương ứng với tranh, que chỉ. Thẻ chữ cái b, d, đ 2. Địa điểm:

- Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Ổn định lớp

- Cô và trẻ đọc thơ: “Bắp cải xanh”

- Các con vừa đọc bài thơ gì?

- Trong bài thơ có nhắc đến loại rau gì?

=> Giáo dục trẻ biết chăm sóc các loại rau 2. Giới thiệu bài

- Trẻ đọc - Bắp cải xanh - bắp cải

- Trẻ lắng nghe

(17)

- Hôm nay cô và các con cùng nhau làm quen với nhóm chữ cái b, d, đ.

3. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Làm quen chữ cái b, d, đ

* Làm quen chữ cái b

- Cô cho trẻ xem hình ảnh “bắp cải”

- Cho trẻ đọc từ bắp cải

- Cho trẻ chọn chữ cái đã học trong từ “bắp cải”

- Cô giới thiệu chữ b và gắn chữ b lên bảng.

- Cô phát âm mẫu.

- Cô cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, cá nhân.

- Cô giới thiệu: Chữ b gồm có một nét sổ và một nét cong tròn khép kín bên phải nét sổ thẳng

- Chữ b có nhiều cách viết khác nhau: Cô giới thiệu chữ b viết thường, chữ b hoa, chữ b thường

- Cô cho trẻ phát âm.

* Làm quen chữ cái d

- Cho trẻ chọn chữ cái đã học trong từ “ rau diếp ” - Cô giới thiệu chữ d và gắn chữ d lên bảng.

- Cô phát âm mẫu. Cô cho trẻ phát âm theo lớp tổ, cá nhân.

- Cô hỏi trẻ cấu tạo của chữ d

- Cô giới thiệu: Chữ d có một nét cong tròn khép kín và một nét sổ thẳng, nét cong trong bên trái nét sổ thẳng

- Chữ d có nhiều cách viết khác nhau: Cô giới thiệu chữ d viết thường, chữ d viết hoa, chữ d in thường

- Cô cho trẻ phát âm.

* Làm quen chữ cái đ.

- Cho trẻ chọn chữ cái đã học trong từ “ Quả đỗ ” - Cô giới thiệu chữ đ và gắn chữ đ lên bảng.

- Cô phát âm mẫu.

- Cô cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, cá nhân.

- Cô hỏi trẻ cấu tạo của chữ đ.

- Cô giới thiệu: Chữ đ có một nét cong tròn bên trái nét sổ thẳng và một nét ngang ngắn cắt trên nét sổ thẳng

- Chữ đ có nhiều cách viết khác nhau: Cô giới thiệu chữ đ viết thường, chữ đ viết hoa, chữ đ in thường

- Cô cho trẻ phát âm.

* So sánh

+ Cô cho trẻ so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái b, d và đ

Giống nhau : Chữ b, d và đ đều có nét sổ thẳng và nét cong tròn Khác nhau : Chữ b có nét cong tròn bên phải nét sổ thẳng

- Vâng ạ

- Quan sát tranh - Đọc từ

- Lên chọn chữ cái - Trẻ lắng nghe - Phát âm - Lắng nghe

- Trẻ chọn chữ cái - Trẻ phát âm - Trẻ lắng nghe

- Trẻ phát âm - Trẻ chọn chữ cái

- Phát âm

- Nêu cấu tạo chữ - Trẻ lắng nghe

- Trẻ phát âm

- So sánh

(18)

còn chữ d nét cong trong bên trái nét sổ thẳng, chữ đ có thêm nét gạch ngang ngắn trên nét sổ thẳng

- Cô cho trẻ phát âm.

b. Hoạt động 2. Trò chơi với chữ cái

* Trò chơi: Ai chọn đúng

- Cô phát âm chữ cái nào trẻ nhanh tay chọn chữ cái đó giơ lên và phát âm. Cô tổ chức cho trẻ chơi

4. Củng cố.

- Hôm nay các con vừa được làm quen với chữ cái gì?

- Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi nghe lời cô giáo 5. Kết thúc

- Cô cùng trẻ ra sân chơi

- Chơi trò chơi

- Chữ cái b, d,đ

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)

………...

………

………

Thứ 5 ngày 06 tháng 01 năm 2022 TÊN HOẠT ĐỘNG: Dạy các con cách xử lý khi bị lạc.

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Truyện: Thỏ con không vâng lời I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Trẻ biết những việc nên làm và không nên làm khi bị lạc bố mẹ.

- Trẻ biết xử lý tình huống khi bị lạc.

- Trẻ hiểu và sẽ cẩn thận hơn khi đi chơi cùng với người thân.

2. Kỹ năng

- Rèn cho trẻ có kỹ năng xử lý tình huống khi bị lạc.

- Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp với mọi người xung quanh 3. Thái độ

- Giáo dục trẻ không nên đi chơi một mình, luôn đi cùng với người lớn khi đi chơi, tránh bị lạc.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng của giáo viên và của trẻ - Video tình huống trẻ bị lạc

- Sa bàn câu truyện thỏ con không vâng lời 2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức

- Cô kể truyện: “Thỏ con không vâng lời”.

+ Các con vừa được nghe và xem cô kể câu truyện gì?

-Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời

(19)

+ Trong câu truyện nói về ai?

+ Bạn Thỏ đã bị làm sao?

+ Vì sao bạn Thỏ lại bị lạc?

+ Bạn Thỏ có vâng lời mẹ dăn không?

- Vì không vâng lời mẹ dặn nên bạn thỏ đã bị lạc đấy.

+ Theo các con khi bị lạc thì chúng mình sẽ làm gì?

2. Giới thiệu bài:

- Để biết được những việc nên làm và không nên làm khi bị lạc ngày hôm nay cô sẽ dạy các con cách xử lý tình huống khi bị lạc nhé!

3. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Tạo tình huống và đàm thoại

* Tình huống

- Hôm nay trên đường đi tới trường cô đã gặp một bạn nhỏ, bạn ấy bị lạc mất mọi người nên rất cần đến sự giúp đỡ của lớp mình đấy! Chúng mình hãy cùng giúp đỡ bạn nhỏ để bạn nhỏ có thể tìm được người thân của mình nhé!

- Cô đưa ra tình huống trẻ bị lạc trong siêu thị

* Đàm thoại

+ Trong video vừa rồi các con có phát hiện ra điều gì không?

+ Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì đã xảy ra?

+ Ai đã bị lạc mất mọi người nhỉ?

+ Vì sao bạn mèo con lại bị lạc mất mọi người?

+ Nếu là các con trong tình huống bị lạc mất mọi người như bạn mèo con, thì các con sẽ xử lý tình huống đó như thế nào?

+ Các con sẽ tìm ai giúp đỡ?

+ Làm cách nào để biết đó là bác bảo vệ, cô nhân viên bán hàng? (Cô cho xem h.ảnh bác bảo vệ, cô nhân viên bán hàng)

-> Khi bị lạc các con nhớ phải tìm đến những người mặc đồng phục như: Bác bảo vệ, chú công an, hoặc cô bán hàng trong siêu thị để giúp đỡ chúng mình nhé!

+ Các con sẽ tìm bác bảo vệ, cô nhân viên để làm gì?

+ Vì sao các con phải tìm bác bảo vệ, cô nhân viên bán hàng để giúp đỡ?

+ Chúng mình sẽ nhờ giúp đỡ bằng cách nào?

+ Khi bị lạc các con có nên hoảng sợ khóc lóc và tự ý một mình chạy đi tìm người thân của mình không?

+ Nếu các con đang bị lạc tự dưng có 1 bác đến cho quà con có nhận không?

- Bạn thỏ con - Bạn mải chơi ạ - Trẻ trả lời - Không ạ - Trẻ trả lời

- Vâng ạ

-Quan sát lắng nghe

- Trẻ trả lời -Đi siêu thị ạ - Bạn mèo con ạ -Bạn mải chơi ạ - Trẻ trả lời

- Cô nhân viên bán hàng ạ - Các cô mặc quần áo đồng phục

- Lắng nghe

- Nhờ giúp đỡ

- Vì đó là những người tốt - Đọc số điện thoại ạ - Không ạ

(20)

+ Bác rủ các con đi cùng các con có nên đi theo không?

+ Vì sao chúng mình không nhận quà và đi theo những người đó?

+ Vì sao các con lại không nên đi theo người lạ?

+ Vì sao các con lại cho rằng đó là người xấu?

-> À. Người lạ là những người thấy trẻ con bị lạc, sau đó đến tiếp cận và cho quà để dụ dỗ các con đi cùng thì đó là những người có ý đồ rất xấu. Đó chính là người xấu đấy.

Cho nên các con tuyệt đối không được đi theo và nhận quà của người đó nhé!

+ Nếu lạ cố tình kéo con hoặc bế con đi thì các con sẽ làm gì?

+ Vì sao các con phải làm như thế?

- Các con chú ý khi bị lạc mất người thân các con tuyệt đối không được đi theo người lạ và không nhận quà hay đồ ăn của người lạ. Nếu người lạ muốn bế để bắt các con đi thì chúng mình sẽ hét và khóc thật to để những người xung quanh biết và giải cứu cho mình các con nhớ chưa nào?

b. Hoạt động 2: Cách xử lý tình huống khi bị lạc.

+ Nếu các con bị lạc ở chợ gần nhà thì các con sẽ xử lý như thế nào?

- Các con có thể nhờ cô bán hàng ở chợ, hoặc các con gặp người bạn có quen biết với bố mẹ mình nhờ giúp đỡ các con nhớ chưa nào

+ Nếu các con bị lạc ở bệnh viện thì các con sẽ làm gì?

+ Làm cách nào các con biết đó là cô y tá, bác sỹ ?

+ Nếu con bị lạc ở một công viên rộng lớn, khu trung tâm thương mại lớn thì các con sẽ xử lý như thế nào?

+ Nếu các con không nhớ số điện thoại của người thân, Không nhớ địa chỉ nhà mình ở. Các con sẽ nhờ các bác giúp đỡ bằng cách nào?

=> Giáo dục trẻ: Cho dù các con bị lạc ở những nơi như:

công viên, bệnh viện, hay một trung tâm thương mại lớn thì việc đầu tiên các con phải làm đó là phải giữ bình tĩnh, sau đó tìm người giúp đỡ như: Bác bảo vệ, cô nhân viên bán hàng, Cô y tá, bác sỹ. Để các bác lên loa thông báo tìm người thân giúp mình.

* Các con sẽ làm gì để ứng phó khi bị lạc ? + Ðứng yên tại chỗ chờ ba mẹ quay lại đón

+ Đến các trạm bảo vệ, nhân viên trật tự, quầy thu ngân, công an… (những người có mặc đồng phục) nhờ giúp đỡ

-Không ạ -Không ạ

- Đó là người lạ - Vì đó là người xấu - Trẻ trả lời

-Trẻ lắng nghe

- Hét thật to ạ - Để cầu cứu ạ -Trẻ lắng nghe

-Vâng ạ

-Tìm bác sĩ và cô y tá - Đồng phục màu trắng ạ - Con tìm cô nhân viên bán hàng

-Trẻ trả lời

-Trẻ lắng nghe

(21)

bằng cách (gọi điện thoại về nhà hoặc cho bố mẹ, phóng loa…)

+ Những việc không nên làm khi bị lạc là gì?

- Không nên hoảng sợ

- Không nghe theo lời dụ dỗ của người lạ - Không Tự ý đi tìm cha mẹ một mình.

- Để phòng tránh việc bị lạc mất người thân khi đi chơi các con hãy cùng nhau học thuộc số điện thoại của bố mẹ và địa chỉ của gia đình mình

+ Bạn nào nhớ được địa chỉ của nhà mình nào?

c. Hoạt động 3: Trò chơi củng cố Trò chơi: Bé thông minh.

- Cách chơi và luật chơi: Cô sẽ chia lớp mình thành 3 đội chơi (Đội số 1, đội số 2, đội số 3). Sau đó cô sẽ đưa ra các hình ảnh và đọc các câu hỏi. Nhiệm vụ của 3 đội chơi sẽ phải chú ý quan sát, lắng nghe và đưa ra tín hiệu nhanh nhất chính xác nhất. Nếu đội nào có tín hiệu sớm nhất sẽ dành quyền trả lời, đội nào trả lời sai hoặc trong khoảng thời gian 10s không đưa ra đáp án sẽ phải nhường quyền trả lời cho 2 đội còn lại. Đội nào trả lời chính xác nhiều câu hỏi nhất thì đội đó dành chiến thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi (Cô đọc câu hỏi) 4. Củng cố giáo dục

- Hôm nay các con đã được học bài học gì?

=> Đúng rồi vừa rồi cô và các con cùng nhau tìm hiểu về kỹ năng xử lí tình huống khi bị lạc, vậy khi bị lạc đầu tiên các con phải giữ bình tĩnh để nhờ người tin tưởng giúp đỡ, và tuyệt đối chúng mình không được đi theo người lạ.

5. Kết thúc:

- chuyển hoạt động

-Trẻ lắng nghe

-Trẻ trả lời

-Vâng ạ - Trẻ đọc -Trẻ lắng nghe

-Trẻ chơi

- Dạy các con cách xử lý tình huống khi bị lạc

- Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)

……….

………

…..………..

………

………

………

…………..………..

………

(22)

………

………

Thứ 6 ngày 07 tháng 01 năm 2022

TÊN HOẠT ĐỘNG : Tạo hình: Xé dán các loại rau, củ, quả

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ : Đọc bài thơ “ Họ rau”

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng xé dán đã học để xé và dán tạo thành những bức tranh có bố cục hài hòa cân đối và biết tên sản phẩm của mình vừa thực hiện.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng xé dài, xé lượn, lựa chọn màu sắc, sắp xếp tranh có bố cục, kỹ năng dán

- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay, kỹ năng dán.

3. Thái độ

- Trẻ biết đoàn kết tương trợ lẫn nhau. Trân trọng những sản phẩm mình làm ra

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ - 3 bức tranh xé dán rau ăn củ.

- Giấy mầu, hồ dán, sách tạo hình, rổ nhựa, khăn tay đủ cho trẻ.

- Giá treo sản phẩm của trẻ, Nhạc bàu hát: Bầu và bí 2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học.

III. T CH C HO T Đ NG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định

- Cho trẻ hát bài “Bầu và bí”

- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát

-> Giáo dục trẻ ăn đầy đủ các loại rau xanh vào trong các bữa ăn hàng ngày

2. Giới thiệu bài

- Hôm nay cô hướng dẫn các con xé dán các loại rau, củ quả các con có thích không!

3.Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Quan sát tranh mẫu + Tranh 1: Qủa cà chua

- Cô có bức tranh gì đây?

- Các con có nhận xét gì về bức tranh này?

- Quả cà chua co dạng hình gì?, Màu gì?

- Có những bộ phận nào?

- Cô dùng kỹ năng nào để tạo thành sản phẩm?

- Bố cục của bức tranh như thế nào?

- Trẻ hát

- Cùng trò chuyện với cô - Trẻ lắng nghe

- Có ạ

- Quan sát.

- cà chua - Trẻ nhận xét

- Hình Trong, màu đỏ - Trẻ trả lời

- Kỹ ăng xé dán ạ - Cân đối

(23)

+ Tranh 2: Xé dán củ cà rốt.

- Đây là bức tranh thứ 2

- Các con có nhận xét gì về bức tranh này?

- Đây cây rau gì ?

- Đây là loại rau ăn củ hay ăn lá ?

- Củ cà rốt có màu gì ?, có dạng hình gì? Có những bộ phận nào?

- muốn xé được củ cà rốt cần dùng kỹ năng xé dán như thế nào ?

-> Dùng kỹ năng xé dán lượn, dài + Tranh 3: Xé dán cây rau cải - Bức tranh này xé dán cây rau gì?

- Màu sắc của cây rau cải như thế nào?

- Muốn xé được cay rau cải cần dùng kỹ năng xé dán như thế nào ?

-> Dùng kỹ năng xé dán cong lượn.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn trẻ xé

- Muốn xé dán được những bức tranh thật đẹp như thế này các con cần thực hiện kỹ năng xé như thế nào?

- Khi xé các con chú ý dùng 4 đầu ngón tay xé từ từ, từng tí một, xé lượn và xé tròn.. Cần phải xé thêm cuống rau mầu xanh bằng kỹ năng xé dài ngắn.

- Để cho bức tranh đẹp và phong phú thì khi lựa chọn màu sắc các con lưu ý chọn màu khác nhau.

- Bố cục bức tranh cân đối chúng ta phải làm như thế nào?

- Bây giờ các con có muốn xé dán bức tranh đẹp như thế này không?

- Cho trẻ nghe bài hát: Bầu và bí và đi về bàn thực hiện.

b. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện

- Cô phát sách tạo hình cho trẻ . Nhắc lại tư thế ngồi và cách xé dán

- Cô hướng dẫn trẻ cách sắp xếp bố cục bức tranh cho đẹp, cân đối và đặt tên cho sản phẩm của mình.

- Trẻ thực hiện

c. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm

- Cô hướng dẫn trẻ mang bức tranh lên trưng bày?

- Gợi ý trẻ lên chọn sản phẩm mà mình thích và nhận xét.

+ Con thích sản phẩm của bạn nào?

+ Vì sao?

4. Củng cố- giáo dục

- Hôm nay các con được học gì?

- Cô giáo dục trẻ biết yêu thích môn học và cần ăn thêm

- Trẻ trả lời - Trẻ nhận xét - củ cà rốt - ăn củ - Trẻ trả lời

- Rau cải - Trẻ nhận xét - Kỹ năng xé dán

- Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời - Có ạ

- Trẻ thực hiện

- Trẻ trưng bày sản phẩm -Trẻ nhận xét

- Xé dán các loại rau, củ, quả.

(24)

các loại rau xanh vào trong bữa ăn hàng ngày.

5. Kết thúc hoạt động

- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ

- Cô cho trẻ hát bài “Quả” và ra ngoài sân chơi.

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)

………...

………

………

………...

………

………

………...

………

………

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chuẩn bị đồ dùng, tranh ảnh cùng cô chính - Trò chuyện xem tranh cùng với trẻ về chủ đề - Chuẩn bị đồ chơi ở các góc, bao quát trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do theo

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Hỗ trợ đồ dùng cho trẻ trong tiết học -Chuẩn bị nhạc giấy màu, keo dán cho trẻ - Động viên trẻ cùng nhau khéo tay -Quản lý bao quát trẻ trong

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Cô xắp xếp và cùng trẻ chuẩn bị đồ dùng đồ chơi cho các góc chơi như :Đồ dùng gia đình, đồ chơi bán hàng, gạch xây dựng,đồ chơi lắp ghép,cây hoa, màu, Giấy

Em chọn những cách làm nào dưới đây khi bị lạc?.

Em chọn những cách làm nào dưới đây khi bị lạc?.