• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25

Ngày soạn: 05/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai 12/ 03/ 2018 Toán

TIẾT 121: MỘT PHẦN NĂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết “ Một phần năm ”, biết viết và đọc 15 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nhận biết,viết và đọc 51 3. Thái độ

- Hs hứng thú, tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - 2 HS lên bảng tính

- Dưới lớp đọc bảng chia 5 - HS nhận xét

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1’)

2. Giới thiệu “ một phần năm ” ( 15’) - GV cùng HS thao tác : Chia hình vuông thành năm phần bằng nhau

- GV yêu cầu HS cắt lấy một phần - GV yêu cầu HS giơ phần vừa cắt lên GV: Chia hình vuông thành năm phần bằng nhau , cắt lấy một phần, như vậy phần đó là một phần năm của hình vuông.

- GV nêu cách viết và cách đọc - Nhiều HS đọc lại

- GV kết luận

3. Hướng dẫn làm bài tập( 18’) Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu ý kiến - Chữa bài : + Nhận xét Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu

- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét đúng sai

+ Dưới lớp đổi chéo vở- Nhận xét

15 : 5 = 25 : 5 = 10 : 5 = 40 : 5 =

Một phần năm

- Đọc : một phần năm - Viết: 15

Chia hình vuồng thành 5 phần bằng nhau, lấy một phần ta được 51 hình vuông

Bài 1. Đã tô màu một phần năm hình nào Hình A và Hình D

Bài 2. Hình nào có một phần năm số ô vuông được tô màu

Hình A và Hình C

(2)

+ HS giải thích cách làm bài Bài 3. 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

C. Củng cố dặn dò( 3’) - GV NX giờ học

Bài 3. Hình nào đã khoanh vào 51 số con vịt Hình a

Tập đọc

TIẾT 73, 74: SƠN TINH, THUỶ TINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với lời nhân vật (Hùng Vương).

- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài học: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp,...

- Hiểu nội dung câu chuyện muốn nói: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đe chống lụt.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to rõ ràng.

3. Thái độ

- Hs hăng hái phát biểu và có ý thức chống lũ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết các câu hỏi nhỏ (chia nhỏ câu hỏi 3) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Ti t 1ế A. Kiểm tra bài cũ( 3’)

- 2 HS học bài cũ

Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?

- HS nhận xét – GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ( 1’)

2. Luyện đọc: ( 30’) a. Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.

- Khái quát chung cách đọc.

b. H.dẫn HS l đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

Voi nhà

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

Đoạn 1: thong thả, trang trọng.

Lời vua Hùng: dõng dạc.

Đoạn miêu tả cuộc chiến đấu: hào hùng.

từ khó:tuyệt trần, cuồn cuộn,đuối sức,...

Một người là Sơn Tinh, / chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng

(3)

- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài

- HS đọc chú giải SGK.

- Giáo viên giải nghĩa thêm.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn - Lớp nhận xét

* Đọc đồng thanh:

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1

nước thẳm.

Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//

Kén: lựa chọn kỹ.

Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 20’)

Những ai đến cầu hôn Mị Nương?

Em hiểu chúa miền non cao là gì?

Em hiểu vua vùng nước thẳm là gì?

Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?

Lễ vật gồm những gì?

Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?

Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì?

Cuối cùng ai thắng?

Người thua đã làm gì?

Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?

4. Luyện đọc lại: ( 15’) - 3 HS thi đọc lại toàn truyện

- Lớp nxét và bình chọn bạn đọc hay.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

H: Em thích nvật nào trong truyện? VS?

- G.viên nx giờ học.Vn đọc lại truyện.

- Sơn Tinh: chúa miền non cao.

- Thuỷ Tinh:vua vùng nước thẳm.

Sơn Tinh là thần núi.

Thuỷ Tinh là thần nước.

- Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.

- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.

- Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lêncuồn cuộn, khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng.

- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.

- Sơn Tinh thắng.

- Thuỷ Tinh hằng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.

- Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.

Ngày giảng: 06/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba 13/ 03/ 2018 Toán

(4)

TIẾT 122: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học thuộc Bảng chia 5 - Nhận biết 15

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các bảng chia đã học 3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 1 HS lên bảng

- Dưới lớp đọc Bảng chia 5 - HS nhận xét

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập(30’) Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp nêu kết quả- GV ghi nhanh - Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên bảng

- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở Bài 3.

- 2 HS đọc đề bài - Bài cho biết gì ? - Bài hỏi gì ?

- Hs làm bài vào vở- 1HS làm trên bảng - Chữa bài :

Bài 4.

- 2 HS đọc đề bài

- Bài cho biết gì ? Bài hỏi gì?

- HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

Bài 5

- 1 HS nêu yêu cầu

- Thảo luận cả lớp đưa ra kết quả đúng - Giải thích cách làm bài

- Tô màu 51 số bông hoa * * * * * * * * * * Luyện tập

Bài 1. Tính nhẩm

10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 =7 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10

Bài 2. Tính nhẩm

5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 =5 10 : 5 =2 15 : 5 =3 15 : 5 = 4 Bài 3.

Bài giải

Mỗi bạn có số quyển vở là : 35 : 5 = 7 ( quyển vở ) Đáp số : 7 quyển vở Bài 4

Bài giải Xếp được số đĩa cam là:

25 : 5 = 5 ( đĩa cam) Đáp số : 5 đĩa cam Bài 5. Hình nào khoanh vào

5

1 số con voi

Hình a

(5)

- GV nhận xét chốt lời giải đúng C. Củng cố dặn dò(3’)

- GV NX giờ học

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện

TIẾT 25: SƠN TINH, THUỶ TINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu truyện. Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp theo lời bạn.

2. Kĩ năng

- Rèn cho HS kỹ năng nghe, nói, kể câu chuyện đúng, diễn cảm.

3. Thái độ

- Hs hứng thú,tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh minh hoạ nội dung câu truyện trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Kiểm tra bài cũ( 3’)

- 3 HS phân vai kể lại bài cũ.

- lớp nhận xét, GV nhận xét B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn HS kể chuyện( 30’) Bài 1

- 1 HS nêu yêu cầu.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh.

- HS nối tiếp nêu nội dung của tranh.

- 1 HS lên bảng sắp xếp lại 3 tranh theo thứ tự đúng.

- Cả lớp nhận xét – GV nhận xét Bài 2

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS kể lại từng đoạn trong nhóm .

- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn.

Bài 3

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS cử đại diện mỗi nhóm 1 em thi kể toàn chuyện.

- Lớp bình chọn - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò( 3’)

H: Câu chuyện nói lên điều gì có thật?

- GV nhận xét giờ học

Quả tim khỉ

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

Bài 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh bên theo nội dung câu chuyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”:

Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần.

Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi.

Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai vị thần.

Thứ tự 3 – 2 – 1

Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1 hãy kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:

Bài 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện

- Nhân dân ta chiến đấu chống lũ rất kiên cường từ nhiều năm nay.

(6)

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả

TIẾT 49: SƠN TINH, THUỶ TINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chép chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu; thanh dễ lẫn: ch/tr; ?/~.

2. Kĩ năng

- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ

- Hs có ý thức viết cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu - HS: Máy tính bảng

- Bảng phụ viết nội dung bài tập chép.

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV đọc – 2 HS viết trên bảng.

- Dưới lớp viết vào nháp B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn tập chép(25’) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc lại.

- GV yêu cầu HS tìm và viết vào bảng con các tên riêng

- HS viết bảng con từ khó

b. GV đọc học sinh chép bài vào vở.

- GV đọc HS viết bài

- GV thdõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c. Chấm, chữa bài:

- HS chữa lỗi Đổi chéo bài để soát lại lỗi - GV nhận xét bài khoảng 5 em, nhận xét rút kinh nghiệm.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (8’)

* Ứng dụng PHTM - Tiến hành gửi tập tin

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr:

…….ú mưa – ………ú ý

…….uyền tin – …….uyền cành

…….ở hàng – ……..ở về.

- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs.

Bài 2

sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

- Hùng Vương, Mị Nương.

- tuyệt trần, chàng trai, kén.

-Học sinh dưới lớp nhận tập tin và làm bài tậpvào máy tính bảng

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr:

trú mưa – chú ý

truyền tin – chuyền cành chở hàng – trở về.

- Học sinh dưới lớp gửi tập tin Bài tập 2: Thi tìm từ ngữ

(7)

- 1 HS nêu yêu cầu.

- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức : 2 đội , mỗi đội 5 HS, chơi trong vòng 3 phút

- Dưới lớp nhận xét

- GV nhận xét các đội chơi C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr:

- cha mẹ, chả nem, cháo thịt , chính thống

- tra kiếm, trả bài, tráo nỏ , trồng trọt

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn : 07/ 03 / 2018

Ngày giảng: Thứ tư 14/ 03 / 2018 Toán

TIẾT 123: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về tìm một thừa số chưa biết - Củng cố về 21 ; 13; 14 ; 51

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tìm một thừa số chưa biết 3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập(30’) Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn mẫu: Yêu cầu HS nêu các phép tính có trong dãy tính

+ Yêu cầu HS thựchiện tính từ trái sang phải - HS làm bài vào vở

- 3 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài

Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên bảng - Chữa bài

Bài 3. 1 HS đọc yêu cầu

- Đọc bảng chia 5 , 4, 3, 2

Luyện tập chung

Bài 1. Tính ( theo mẫu ) M: 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b. 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10

c. 2 x 2 x 2 = 6 x 2 = 12 Bài 2. Tìm x

x + 2 = 6 3 + x = 15 x = 6 - 2 x = 15 - 3 x = 4 x= 12 x x 2 = 6 3 x x = 15 x = 6 : 3 x = 15 : 3 x = 2 x = 5

(8)

- HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm báo cáo

- Thảo luận cả lớp để tìm kết quả đúng - Các nhóm giải thích cách làm bài - GV nhận xét- đưa ra đáp án đúng Bài 4. 2 HS đọc đề bài

- GV tóm tắt

Bài cho biết gì ? Bài hỏi gì?

- HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài

Bài 5

- 1 HS đọc yêu cầu

- GV tổ chức trò chơi: Theo hiệu lệnh của GV cả lớp cùng xếp . Tổ nào có nhiều HS xếp đúng và nhanh nhất là thắng cuộc

- GV nhận xét - đưa ra cách xếp đúng - GV nhận xét phần chơi của các tổ C. Củng cố dặn dò(3’)

- 4 HS đọc thuộc các bảng chia - GV NX giờ học

Bài 3. Hình nào đã tô màu

Bài 4.

Bài giải

4 chuồng có số con thỏ là:

5 x 4 = 20 ( con thỏ ) Đáp số: 20 con thỏ Bài 5. Xếp 4 hình tam giác thành hình chữ nhật

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

TIẾT 75: BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Đọc trơn cả bài.

- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.

- Hiểu các từ ngữ khó: bễ, còng, sóng lừng.

- Hiểu nội dung bài: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng, to, rõ ràng mạch lạc.

3. Thái độ

- Hs nghiêm túc, tích cực học tập.

*GDMTBĐ: HS hiểu thêm về phong cảnh biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.

- Tranh ảnh về biển

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS đọc đọc bài cũ.

H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- HS nhận xét. GV nhận xét B. Bài mới

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

(9)

1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc(15’) a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài - GV nêu cách đọc khái quát

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc dòng thơ:

- Từng HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.

- Luyện đọc từ khó

* Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.

- HS luyện đọc khổ thơ 3

- HS đọc chú giải SGK - GV giải nghĩa thêm.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.

- Lớp nhận xét.- GV nhận xét 3. Tìm hiểu bài: (10’)

- HS đọc thầm cả bài.

Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?

Biển được bạn nhỏ so sánh với hình ảnh gì H: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?

GV giải nghĩa:

H: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?

4. Học thuộc lòng khổ thơ(8’)

- GV tổ chức cho HS luyện học thuộc lòng bài thơ dựa vào các từ điểm tựa là các tiếng đầu từng dòng thơ.

- HS xung phong học thuộc lòng cả bài.

- Lớp nhận xét – GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò: (5’)

Bé nhìn biển

- Giọng vui tươi, hồn nhiên, đọc đúng nhịp

Từ khó: sóng lừng, lon ton, khoẻ.

Luyện đoạn Phì phò như bễ//

Biển mệt thở rung//

Còng giơ gọng vó//

Định khiêng sóng lừng.//

- Còng, sóng lừng, bễ

- Phì phò: tiếng thở to của người và vật.

- Mà to bằng trời - Như con sông lớn Chỉ có 1 bờ.

- Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Nghìn con sóng khoẻ Lon ton lon ton

- Giằng: dùng 2 tay kéo về phía mình bằng 1 lực rất mạnh.

- Lon ta lon ton: dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ.

Nghỉ ... Phì phò...

Bé... Biển ...

Tưởng... Còng ...

Mà... Định...

- Em rất yêu biển vì qua bài tập đọc này em hiểu thêm về phong cảnh biển.

- Luôn có ý thức giữ gìn, bảo vệ biển, không vứt rác xuống biển khi đi tham quan...

(10)

- 1 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.

H: Em có thích biển trong bài thơ này không? Vì sao?

H: Để giữ cho biển luôn sạch đẹp, đáng yêu em và mọi người phải làm gì?

GV nhận xét giờ học.

* TH: Quyền được vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí.

Ngày soạn: 08/03/2018

Ngày giảng: Thứ năm 15/ 03/2018 Toán

TIẾT 125: GIỜ PHÚT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết được một giờ có 60 phút, cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6

- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian : giờ , phút

- Củng cố biểu tượng về thời gian và việc sử dụng thời gian trong thực tế cuộc sống hàng ngày.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nhận biết được một giờ có 60 phút, xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 , kĩ năng nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ , phút.

3. Thái độ

- Hs có thái độ học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình đồng hồ

- Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Giới thiệu cách xem giờ(12’) - GV giới thiệu: đã học đơn vị đo thời gian là giờ, nay sẽ được học đơn vị đo thời gian là phút

- Gv viết

- GV sử dụng mô hình đồng hồ xoay kim đồng hồ chỉ 8 giờ

H: Đồng hồ đang chỉ mấy giờ? Vị trí kim giờ , kim phút như thế nào ?

- Gv quay kim phút chỉ số 3

- Quay kim trên mô hình đồng hồ : 7 giờ và 9 giờ

Giờ , phút

Một giờ có 60 phút 1 giờ = 60 phút

- Đồng hồ đang chỉ 8 giờ, kim giờ chỉ số 8, kim phút chỉ số 12

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút

(11)

- GV viết

- HS nêu vị trí các kim khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút

- GV tiếp tục quay kim phút đồng hồ chỉ số 6

- GV ghi

- HS thực hiện quay kim đồng hồ theo yêu cầu của GV

3. Thực hành(20’) Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi

- Các nhóm lên bảng : 1 HS quay kim đồng hồ , 1 HS nói số giờ

- Cả lớp nhận xét

- GV nhận xét - đưa ra đáp án đúng

H: Khi đồng hồ chỉ 7 giờ 15 phút thì kim phút chỉ ở vị trí nào ?

H: Khi đồng hồ chỉ 11 giờ 30 phút thì kim phút chỉ ở trí nào?

Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

C. Củng cố dặn dò(2’)

- GV tổ chức tchơi: Thi quay nhanh đồng hồ

+ GV nêu số giờ - HS thi quay nhanh + GV nhận xét

8 giờ 15 phút

- Kim giờ chỉ số 8 , kim phút chỉ số 3 - Đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay còn gọi là 8 giờ rưỡi

8 giờ 30 phút 8 giờ rưỡi

Bài 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ

7 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút 11 giờ 30 phút 3 giờ

Bài 2. Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào?

Mai ngủ dậylúc 6 giờ - đồng hồ C Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút - đồng hồ D

Mai đến trường lúc7 giờ 15 phút- đồng hồ B

Mai tan họcvề lúc11giờ30 phút - đồng hồ A

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

TIẾT 25: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về sông biển.

- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với: vì sao?

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi với: vì sao?

3. Thái độ

- Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết 1 đoạn văn để kiểm tra bài cũ.

- Vở bài tập

(12)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS nêu những cụm từ so sánh.

- Lớp nhận xét - GV nhận xet B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1

1 HS đọc yêu cầu và mẫu.

H: Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng?

H: Trong mỗi từ tiếng biển đứng trước hay đứng sau?

- GV viết sơ đồ cấu tạo từ.

- GV tổ chức trò chơi: 4 HS / 1 đội; 2 đội thi tiếp sức trong thời gian 3 phút

- HS tham gia trò chơi

- Dưới lớp nhận xét, chữa và bổ sung.

- HS giải nghĩa một số từ vừa tìm được.

- GV yêu cầu HS dưới lớp tìm thêm các từ khác

Bài 2

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân- HS nêu kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS nhắc lại khái niệm sông, suối, hồ.

- GV yêu cầu HS kể tên một số con sông suối, hồ ( sông Hồng, sông Đà, hồ Y-a-ly, suối Lê Nin...)

Bài 3

- 1 HS đọc yêu cầu.

- GV phân tích câu mẫu + Yêu cầu HS đọc mẫu

H: Dùng câu hỏi nào để hỏi cho bộ phận được gạch chân?

H: Câu hỏi Vì sao được viết ở vị trí nào trong câu ?

- HS làm bài cá nhân.

- Lớp nêu kết quả - GV ghi bảng Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại điện một số nhóm báo cáo kết quả ( hỏi đáp trước lớp).

Nhanh như thỏ To như gấu

Từ ngữ về Sông biển:Đặt& TLCH: VS?

Bài 1: Tìm các từ ngữ có tiếng biển.

M: tàu biển, biển cả.

Có 2 tiếng: tàu + biển , biển + cả

- Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau.

- Trong từ biển cả, tiếng biển đứng trước.

Biển + .... .... + Biển biển cả,biển rộng,

biển khơi,biển xa biển xanh, biển lớn

tàu biển,đồ biển sóng biển,miền biển , nước biển, cá biển, bãi biển , bờ biển, tôm biển, rong biển

Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau:

Dòng nước chảy tương đối lớn trên có thuyền bè đi lại được lại (sông)

Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi (suối) Nơi đất trũng có chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền (hồ)

Bài 3: Đặt câu hỏi cho phần gạch chân trong câu sau:

M: Không được bơi ở dòng sông này vì có nước xoáy.

Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?

Bài tập 4: Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi sau:

Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ

(13)

- Lớp nhận xét.

H: Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về điều gì?

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học .

- Dặn HS về nhà tìm thêm từ ngữ về sông biển.

vật đến trước.

Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh vì ghen tức muốn cướp đoạt Mị Nương.

Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh Tập viết

TIẾT 25: CHỮ HOA V I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết viết chữ cái hoa V cỡ vừa và nhỏ

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “ Vượt suối băng rừng ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

3.Thái độ

- Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC

- Mẫu chữ V hoa đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li. Vượt (dòng 1) Vượt suối băng rừng (dòng 2)

- Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa(8’)

a. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung.

H: Chữ V hoa cỡ nhỡ cao mấy ô? rộng mấy đơn vị chữ?

H: Chữ V hoa gồm mấy nét, là những nét nào?

GV hướng dẫn cách viết.

- GV viết mẫu chữ V hoa cỡ nhỡ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

b. Luyện viết bảng con.

- HS luyện viết chữ V hoa 2 lượt - GV nhận xét, uốn nắn

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng(5’) a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng

- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.

Ư Ươm

Chữ hoa : V

- Cao 5 ô . Rộng 5 li

- Chữ V hoa gồm 3 nét : Nét 1 là nét kết hợp giữa nét cong trái và nét lượn ngang.Nét 2 là nét lượn dọc. Nét 3 là nét móc xuôi phải

- Vượt qua nhiều đoạn đường, không

(14)

- HS nêu cách hiểu cụm từ

b. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:

H: Cụm từ có mấy tiếng? tiếng nào được viết hoa?

H: Nêu độ cao của các chữ cái?

H: Vị trí các dấu thanh?

H: Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ Vượt trên dòng kẻ li c. Hướng dẫn viết bảng con:

- HS viết bảng con chữ Vượt 2 lượt

- GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.

4. Viết vở tập viết: (15’) - GV nêu yêu cầu viết.

- HS viết bài theo yêu cầu.

5. Chấm bài

- GV thu và nhận xét bài 5 em.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS hoàn thành bài ở nhà.

quản ngại khó khăn, gian khổ.

- Cụm từ có 4 tiếng.

- Tiếng Vượt được viết hoa.

- V, b, g: 2,5 li t: 1,5 li s,r: 1,25 li Các chữ còn lại:1 li

- Dấu nặng đặt dưới ơ, dấu sắc đặt trên chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ u.

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o

1 Dòng chữ V hoa cỡ vừa.

2 dòng chữ V hoa cỡ nhỏ.

1 dòng chữ Vượt cỡ vừa.

1 dòng Vượt cỡ nhỏ.

3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ

Ngày soạn : 09/03/2018

Ngày giảng: Thứ sáu 16/ 03/2018 T

oán

TIẾT 125: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: giờ , phút; phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng xem đồng hồ.

3. Thái độ

- Hs hăng hái phát biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình đồng hồ

- Đồng hồ để bàn , đồng hồ điện tử III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới

- Quay kim trên mô hình đồng hồ : 7 giờ 15 phút và 9 giờ 30 phút

(15)

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Thực hành (30’) Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu

- HS quan sát đồng hồ đọc giờ ở trên đồng hồ

- Yêu cầu hS nêu vị trí các kim khi đồng hồ chỉ các giờ đó

- Yêu cầu hS nêu cách gọi khác của 1 giờ 30 phút và 8 giờ 30 phút

Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi

- Đại diên các nhóm báo cáo- GV ghi lên bảng

Bài 3.1 HS nêu yêu cầu - GV tổ chức trò chơi

+ Theo hiệu lệnh của GV – các tổ thi quay đồng hồ

+ Tổ nào quay nhanh đúng là thắng cuộc C. Củng cố dặn dò(3’)

- Dặn dò HS về nhà áp dụng xem đồng hồ - GV NX giờ học

Thực hành xem đồng hồ Bài 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ 3 giờ 15 phút

1 giờ 30 phút 9 giờ 15 phút 8 giờ 30 phút

Bài 2. Mỗi câu dưới đây tương ứng với đồng hồ nào ?

A b) D B d) E e) C g) G

Bài 3. Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ

2 giờ

1 giờ 30phút 6 giờ 15 phút 5 giờ rưỡi

Chính tả

TIẾT 50: BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ của bài thơ “Bé nhìn biển”.

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ch; ?/~.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng 3 khổ thơ,trình bày đẹp.

3. Thái độ

- Hs có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

*BĐ: HS hiểu thêm về phong cảnh biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở bài tập, tranh ảnh các loài cá có âm đầu ch/tr.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

GV đọc- 2 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết nháp B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn nghe viết: (25’) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc 3 khổ thơ đầu – 3 HS đọc lại.

Cọp chịu để bác nông dân trói vào gốc cây rồi lấy rơm trùm lên mình nó.

Bé nhìn biển

(16)

H: Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào?

H: Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?

H: Nên bắt đầuviết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở

b. GV đọc – HS viết bài.

- GV đọc – HS viết bài vào vở - GV theo dõi quan sát

c. Chấm, chữa bài:

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì

- GV chấm bài 5 em. Nhận xét, rút kinh nghiệm.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (8’) Bài 2

* Ứng dụng PHTM

- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.

- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs.

Cả lớp nhận xét - GV nhận xét Bài 3

- 1 HS nêu yêu cầu

- Theo hiệu lệnh của GV - Lớp làm bài vào bảng con.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- GV nhận xét chung bài viết C. Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét giờ học.

- Biển rất to lớn, biển có những hành động giống như một con người.

- Mỗi dòng thơ có 4 tiếng.

- Từ ô thứ ba tình từ lề vở.

- Học sinh dưới lớp nhận tập tin và làm vào máy tính bảng

Bài 2: Tìm tên các loài cá:

a) Bắt đầu bằng ch: cá chim, cá chép, cá chuối, cá chày, cá chuồn, cá chạch, cá chọi,....

b) Bắt đầu bằng tr: cá trắm, cá trôi, cá trê, cá trích, cá trâu,...

- Học sinh dưới lớp gửi tập tin

Bài 3

a. Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr:

- Em trai của bố: chú.

- Nơi em đến học hàng ngày: trường.

- Bộ phận cơ thể dùng để đi: chân..

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

TIẾT 25: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý

QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.

- Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.

3. Thái độ

- Hs có ý thức nghiêm túc khi đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp.

(17)

* TH : Quyền được tham gia (đáp lời đồng ý)

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

Giúp hs có kĩ năng giao tiếp(ứng xử có văn hóa), biết lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ cảnh biển trong SGK.

Bảng phụ viết 4 câu hỏi của bài 3.

Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- 2 HS lên bảng - Dưới lớp nhận xét.

- GV nhận xét B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2.Hướng dẫn hs làm bài.(30’)

Bài 1: Hs nêu yêu cầu và đọc đoạn đối thoại.

Hà tới nhà Dũng, gặp bố Dũng, Hà nói gì?

Bố Dũng đáp lại như thế nào?

Khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng, Hà nói gì?

Qua cuộc nói chuyện em thấy Hà có thái độ như thế nào?

Bố Dũng nói với thái độ như thế nào?

- 3 nhóm HS thực hành đóng vai.

- Lớp nhận xét chọn cặp đối thoại hay nhất.

- 3 HS nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng cho gặp Dũng.

H: Lời nói của Hà thể hiện thái độ ntnào?

H: Chúng ta học tập ở bạn Hà điều gì?

Bài 2- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- 3 cặp HS thực hành đóng vai tình huống a.

- Dưới lớp nhận xét.

H: Lời bạn Hương cần nói với thái độ như thế nào?

- 3 cặp HS thực hành đóng vai tình huống b.

- Dưới lớp nhận xét.

H: Lời của người anh cần nói với thái độ như

- 1 HS nói câu phủ định, 1 HS đáp lời phủ định.

Bài 1: Đọc đoạn đối thoại sau. Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng:

- Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho...

- Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.

- Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác.

- Hà có thái độ lễ phép.

- Bố Dũng niềm nở.

- Cần phải có thái độ lịch sự, lễ phép khi đáp lại lời đồng ý.

Bài 2: Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau:

Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé?

- ừ

- Cảm ơn bạn.

- Biểu lộ sự biết ơn vì được Hương giúp đỡ.

b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của em nhé:

- Vâng

- Em ngoan quá.

- Thái độ vui vẻ biết ơn vì được em

(18)

thế nào?

GV: Dù là anh cũng phải bày tỏ sự biết ơn em - 1 HS nêu yêu cầu.

- GV treo tranh – 2 HS đọc câu hỏi.

* TH : Quyền được tham gia (đáp lời đồng ý) Bài 3

- GV nêu từng câu hỏi – Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

Tranh vẽ cảnh gì ? Sóng biển như thế nào ? Trên mặt biển có những gì ? Trên bầu trời có những gì ?

- HS nhìn tranh trả lời cả 4 câu hỏi.

- Cả lớp nhận xét.

- HS viết bài vào vở.

- 2 HS đọc lại bài làm C. Củng cố, dặn dò(1’) - GV nhận xét giờ học

cho mượn để chơi.

Bài 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.

- Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.

- Trên mặt biển những cánh buồm đang lướt sóng ra khơi. Trên bầu trời những chú hải âu đang chao lượn , ông mặt trời đang lên cao, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt lớp

Tuần 25

I. MỤC TIÊU

...

...

...

II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nhận xét các hoạt động tuần 25

* Ưu điểm

...

...

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

(19)

2. Phương hướng tuần 26

...

...

...

...

Giáo án buổi chiều TUẦN 25

Ngày soạn : 05/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai 12/03/2018 Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC CUỘC PHIÊU LƯU CỦA GIỌT NƯỚC TÍ HỌC(tiÕt 1) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc đúng thành tiếng, đọc trôi chảy thành bài.

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy.

- Hiểu nội dung bài chọn câu trả lời đúng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện .

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc trôi chảy c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 3 học sinh đọc bài Hổ, Cua và Sẻ - Nhận xét

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài (1’) 2.Hd hs ôn tập.(28’) - Gv đọc mẫu

- Hs khá đọc - Hs đọc cá nhân - Hs đọc từ khó - Hs đọc đoạn - Hd hs tìm hiểu bài

a.Giọt nước làm cách nào đi vào đất liền?

b. Đi đến đâu thì giọt nước nhớ mẹ?

c. Ông Sấm giúp giọt nước làm gì?

d. Sau đó ai giúp giọt nước về với mẹ?.

e. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ đặc điểm của sự vật?

3.Luyện đọc lại - Hs đọc cá nhân

- Hs nhận xét, Gv nhận xét

-3 học sinh đọc

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng

a. Bám vào tia nắng, bay lên không trung, ngồi trên mây.

b. Đến cánh rừng líu lo chim hót.

c. Trở lại mặt đất.

d. Cả suối và sông.

e. Bao la, óng ánh, dịu dàng, trầm bổng.

Gọi hs đọc bài Nhận xét

(20)

C.Củng cố dặn dò: (1’) - Gv nx tiết học

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán

ÔN TẬP BẢNG CHIA 4, BẢNG NHÂN 5(TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố cho hs bảng chia 4, bảng nhân 5, cách tìm thừa số. Giải bài toán có lời văn

- Giúp hs nắm nhận biết, đọc và viết số 1

5

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

2hs đọc thuộc bảng chia 4. Gv nhận xét.

B. Bài mới (30’) 1. Gv gtb(1’)

2. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu

- hs nhẩm nêu kết quả (nối tiếp nêu - Gviên nhận xét chữa kết quả

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu Yêu cầu hs làm bảng con Gv nhận xét chữa

Bài 3, 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn hs giải

- Hs lên bảng giải - Lớp làm vở bài tập - Nhận xét chữa bài Bài 5: Hs đọc yêu cầu.

- Hs quan sát tranh.

- Hs tự khoanh.

- Gv nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (5’) Gv nx tiết học

-2 học sinh đọc

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

a.

SBC 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40

Sc 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4

T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

b.

TS 5 2 5 4 5 5 5 3 5 1

TS 10 5 8 5 6 5 7 5 9 5

T 50 10 40 20 30 25 35 15 45 5 Bài 2:Tính (theo mẫu)

a. 4 x 6 : 3 = 12 : 4 x 5 = 2 x 2 x 5 = Bài 3: Bài giải

Lớp học đó có số bạn làm hoa giấy là:

5 x 4 = 20(bạn) Đáp số: 20 bạn Bài 4: Bài giải

Mỗi hàng trồng được số cây ăn quả là:

20 : 5 = 4 (cây) Đáp số: 4 cây.

Bài 5: Khoanh vào1

3 số quả táo.

D. Hình 4

Ngày soạn : 07/03/2018

Ngày giảng: Thứ tư 14/03/2018

(21)

Thực hành Tiếng Việt

ÔN TẬP ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO, NHƯ THÊ NÀO? (tiÕt 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho hs quy tắc viết tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.

- Củng cố cho hs cách đặt câu hỏi thế nào? vì sao? củng cố các từ ngữ về biển.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng những chữ có tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.

3. Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV

III.C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ A.Kiểm tra bài cũ(5’)

2hs đọc bài Cuộc phiêu lưu của Giọt Nước tí hon.

- Gv nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Hướng dẫn hs làm bài tập(28’)

Bài tập 1

- Gọi hs dọc yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài - Hs nối tiếp nêu chữ vừa điền - Nhận xét

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu.

- Hs quan sát tranh ảnh.

- Hs làm vở bài tập, đọc kq.

- Hs nhận xét.

Bài 3: Hs đọc yêu cầu

- Gọi hs đọc nội dung bài, nối.

- Gv nhận xét - Gọi hs đọc bài

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài - Hs nối tiếp nêu chữ vừa điền - Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò:(3’) Gv nhận xét tiết học.

-2 học sinh đọc

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống.

a.ch hoặc tr: trăng, trở, chân trời, trăng, chơi, trăng, chài.

b. cửa, mở, ró, cả, gỗ, thả.

Bài 2: Viết tên sự vật, hiện tượng có tiếng biển dưới mỗi tấm ảnh.

- Đèn biển, tàu biển, bãi biển, bão biển, sóng biển, cảnh sát biển.

Bài 3: Nối A với B để tạo cỏc kiểu câu Ai – thế nào?

A – 2 ; b – 4; c – 1 ; d – 3.

Dấu chấm, dấu chấm, dấu phẩy.

Bài 4:

a. Vì sao Giọt Nước theo thuyền đi vào đất liền.

b. Vì sao Giọt Nước rất vui sướng

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng Toán

ÔN TẬP TÌM MỘT THỪA SỐ CHƯA BIẾT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Luyện giải bài tập “Tìm một thừa số chưa biết ”.

- Luyện giải bài toán có phép chia.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(22)

-Vở ô li Toán

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ(3’)

Gọi học sinh nêu “Tìm một thừa số chưa biết ”.

B. Bài mới

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu?

-Để tự HS làm bài vào vở

- HS giúp HS yếu

- x trong các bài tập này là t.phần gì chưa biết ? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập?

-x trong các bài vừa làm có gì khác với bài tập 1?

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu?

- Muốn tìm thừa số ? - Muốn tìm tích ?

Bài 4 : Gọi HS đọc đề ?

- HS HS yếu tìm lời giải.

-3 học sinh nêu Bài 1 : Tìm x

x x 2 = 4 2 x x = 12 x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 2 x = 6 3 x x = 27

x = 27 : 3 x = 9

- x là thừa số chưa biết.

- Ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Bài 2 : Tìm y - Làm bảng con

y + 2 = 10 y x 2 = 10 y = 10 – 2 y = 10 : 2 y = 8 y = 5 2 x y = 10

y = 10 : 2 y = 5

- x là thừa số, là số hạng

- Nêu các tìm các thành phần trên.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống

- Tích chia cho thừa số kia . - Lấy thừa số nhân với thừa số.

Bài 4 : HS đọc đề toán.

- Tự phân tích đề toán.

Biết: Có 12 kg gạo chia đều cho 3 túi .

Hỏi: Mỗi túi có mấy kilôgam gạo ..

- Tóm tắt trên bảng con Tóm tắt : 3 túi : 12 kg 1 túi : … kg?

- Giải vào vở

Bài giải

Số gạo mỗi túi đựng được là:

12 : 3 = 4 (kg)

Đáp số: 4 kg gạo

Thừa số 2 2 2 3 3 3

Thừa số 6 6 3 2 5 5

Tích 12 12 6 6 15 15

(23)

Bài 5 : Gọi HS đọc đề.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- HS yếu không yêu cầu tóm tắt.

C.Củng cố, dặn dò(2’)

- Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào ?

Chọn kết quả đúng:

x x 5 = 15 a. x = 3 ; b. x = 4 ; c. x = 5 - Xem lại bài.

- Nhận xét tiết học.

Bài 5: HS đọc đề toán .

- Đặt câu hỏi phân tích đề toán . - Mỗi lọ cắm 3 bông hoa.

- 5 bông hoa cắm vào bao nhiêu lọ?

Tự tóm tắt và giải bài toán.

Tóm tắt : 3 bông hoa : 1 lọ 15 bông hoa : … lọ ? Bài giải

15 bông hoa cần số lọ là:

15 : 3 = 5( lọ ) Đáp số: 15 lọ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn : 09/ 03 / 2018

Ngày giảng: Thứ sáu 16/ 03/ 2018 Thực hành tiếng việt

ÔN TẬP DẤU CÂU(TIẾT 3) I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết điền dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi hoặc dấu phẩy) vào chỗ hợp lí trong câu văn, đoạn văn.

- Biết dựa vào dựa vào gợi ý để viết 3, 4 câu về con vật mình thích.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn tả về 1 con vật.

3.Thái độ: Có thái độ yêu quý và biết bảo vệ muông thú.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

A.Kiểm tra bài cũ:(5’) HS đọc truyện tiết trước.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. HD học sinh luyện tập Bài tập 1:(17’) HS đọc y/c bài tập

- HD h/s làm - HS làm vở bt

- Gọi h/s đọc bài

- GV nhận xét, chốt cách trả lời

-3 học sinhđọc

Bài tập 1: trả lời câu hỏi

M: Vì sao Giọt nước khóc hu hu ? - Giọt nước khóc hu hu vì nhớ mẹ.

a, Vì sao Hươu Cao cổ bị viêm họng ?

- Hươu Cao cổ bị viêm họng vì ở nơi có mùa đông giá rét.

b, Vì sao Sư Tử ( truyện Sư Tử, Lừa và Cáo) không ăn thịt Cáo ?

- Sư Tử ( truyện Sư Tử, Lừa và Cáo) không ăn thịt Cáo vì Cáo đã chia gần hết phần mồi cho Sư Tử.

(24)

đúng, hay.

Bài tập 2:(15’) HS đọc y/c bài tập

- HD h/s làm - HS làm vở bt - Gọi h/s đọc bài

- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng và hay.

C. Củng cố, dặn dò:(3’) - GVnhận xét tiết học

c, Vì sao Cua thắng Hổ trong cuộc thi nhảy ? - Cua thắng Hổ trong cuộc thi nhảy vì Cua quắp đuôi Hổ, Hổ nhảy, cái đuôi ném Cua về phía trước.

Bài tập 2: Quan sát ảnh, trả lời câu hỏi

a, Tấm ảnh chụp cảnh trăng ở đâu, vào lúc nào?

- Tấm ảnh chụp cảnh trăng ở biển vào buổi tối.

b, Trăng trông như thế nào?

- Trăng trông như quả bóng sáng lung linh.

c, Mặt nước được trăng chiếu sáng trông như thế nào?

- Mặt nước được trăng chiếu sáng trông lấp lánh.

- HS làm vở bt

- HS đọc bài làm của mình.

––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán

ÔN TẬP NGÀY GIỜ, XEM ĐỒNG HỒ I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho hs về ngày giờ và cách xem đồng hồ.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và Tiếng Việt III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Hs đọc thuộc lòng bảng chia 4, 5.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu : - Hs làm bảng con Bài 2

- Hs đọc yêu cầu, quan sát tranh vẽ.

- Hs nối hình với đồng hồ.

- Gv chữa bài Bài 3

Gọi hs đọc yêu cầu Hướng dẫn hs làm

Muốn tìm số hạng cha biết ta thực hiện ntn?

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu : - Hs tự vẽ.

Nhận xét chữa bài Bài 5

-Học sinh học thuộc bảng Bài 1. Viết (theo mẫu)

- 6 giờ 15 phút, 8 giờ 30 phút, 3 giờ 30 phút, 9 giờ 15 phút

Bài 2: Nói đồng hồ thích hợp với hoạt động trong tranh.

- Tranh 1 : đồng hồ 3, Tranh 2: đồng hồ 1, tranh 3 : đồng hồ 4, tranh 4 : đồng hồ 2

Bài 3 : Tính(theo mẫu)

a. 3giờ + 2 giờ = 5 giờ b. 5 giờ - 2 giờ = 3 giờ 4 giờ + 4 giờ = 4 giờ 7 giờ - 4 giờ = 3 giờ 10 giờ + 2giờ = 12 giờ 12 giờ - 4 giờ = 8 giờ 2 giờ + 3 giờ = 5 giờ 5 giờ - 3giờ = 2 giờ Bài 4

9 giờ, 9 giờ 30

(25)

Hs quan sát đồng hồ.

Hs khoanh.

Lớp nhận xét : Gv sửa

C. Củng cố dăn dò(2’) Nhận xét giờ học

Bài 5: Đố vui

a. Đồng hồ A chỉ 1 giờ 15 phút.

b. Đồng hồ B chỉ 9 giờ 30 phút

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu