• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 13

Người soạn : Phạm Thị Hồng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 02/12/2018 Ngày giảng : 02/12/2018 Ngày duyệt : 09/12/2018

(2)

TUẦN 13

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN  13  

Ngày soạn:30/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2018 TOÁN

TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

2.Kĩ năng:

- Làm Bài 1, 2, 3(cột a, b).Áp dụng  bài học giải được bài toán có lời văn.

- HS khá giỏi làm bài 149 trang 21 toán nâng cao lớp 3.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác khi làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 2HS đọc thuộc Bảng chia 8 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )  a. Giới thiệu: ( 1 phút )

 b. HD thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn: ( 12 phút )

  HĐ 1 : nêu ví dụ và hướng dẫn HS như SGK

- GV tóm tắt bài toán.

 

       

-Độ dài doạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB.

- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thảng AB.

- Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD

*Bài toán :

 

- HS đọc

- Lớp theo dõi nhận xét  

     

- HS nhắc lại.

             

 6 : 2 = 3 (lần).

     

- Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD

 

- 1 HS đọc đề.

 

-   30 : 6 = 5( lần )

(3)

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Phân tích bài toán theo 2 bước:

- Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

 

         

-Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ?  

HĐ 2: Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

+ 8 gấp mấy lần 2.

+ 2 bằng 1 phần mấy của 8

- Cho HS Làm các phần còn lại chữa bài.

  Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc loại toán gì?

+ Bước 1: Tìm số sách ngăn dưới gấp mấy lần số sách ngăn trên?

+ Bước 2: Tìm số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới?

- Cho HS làm và chữa bài.

       

Bài 3:( a , b )

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS quan sát hình a và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.

+ Số hình ô màu xanh bằng 1 phần mấy số  ô vuông màu trắng?

     

- HS khá giỏi làm bài 149 trang 21 toán nâng cao lớp 3

- Giáo viên hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

           

- Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ - HS trình bày bài giải như SGK  

 

- 1 HS đọc đề.

- 8 gấp 4 lần 2.

- 2 bằng 1/4 của 8.

- Lớp làm bài tập đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

 

- 1 HS đọc đề.

- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

 

- HS chú ý nghe.

Bài giải:

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:  24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.

       Đáp số : 1/4  

- 1 HS đọc đề.

- HS quan sát.

   

a) Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng

b) Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng

- HS làm và chữa bài.

(4)

   

TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN

TIẾT: 37, 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng:- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

2.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Koong Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong SGK)

3.Thái độ:Yêu thích môn học

*. Kể chuyện :- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật) .HS yếu đọc được nội dung bài.

* GD Đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ  đối với anh Núp -  người con của Tây Nguyên , một anh hùng quân đội.

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : ảnh anh hùng Núp,bảng phụ - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.làm bài 1,2

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS đọc thuộc lòng bài: " Cảnh đẹp non sông" và trả lời câu hỏi.

 - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút )

1. Giới thiệu bài: (GV giới thiệu bài) HĐ1: Luyện đọc: ( 30 phút )

a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS giọng đọc

b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu - GV viết bảng :

- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trước lớp

- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ.

 (Người kinh/ người Thượng, / con gái,  

- HS nghe, theo dõi SGK  

       

- HS theo dõi  

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài  

 

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài  

 

-  HS đọc ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ.

(5)

Kể chuyện: ( 20 phút )

/ con trai, / người già, / người trẻ/ doàn kết đánh giặc, / làm rẫy/ giỏi lắm. //)  

 - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài

* Đọc từng đoạn trong nhóm  

HĐ2: HD tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi 1 HS đọc đoạn 1

- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Cho HS đọc thầm doạn 2

- Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?

 

- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa

?  

- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ?

- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.

- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?

 

- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?

HĐ3: Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 3

- HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động

- GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt  

- Lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc từ chú giải.

- HS đọc theo nhóm 3

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm  

- 1 HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.

- Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua - HS đọc thầm doạn 2

- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.

- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.

- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ... lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy!

đúng đấy

- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.

- 1 cái ảnh bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp

- Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm

 

- HS luyện đọc đoạn 3

- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài

1. GV nêu nhiệm vụ

2. HD HS kể bằng lời của nhân vật

- Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1

- GV HD HS có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưng chú ý : người kể cần xưng " tôi "

     

- GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu ý nghĩa của chuyện?

 

- HS nghe  

 

- Nhập vai anh Núp  

- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể - Từng cặp HS tập kể

- 3, 4 HS thi kể trước lớp

-HS khá , giỏi kể một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật

     

- Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích

(6)

               

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )

TIẾT 25:  ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng:

 - Điền đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu(BT2)  - Làm đúng BT 3/a

3.Thái độ:Yêu thích môn học

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV : Bảng phụ

 - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

* GD Đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ  đối với anh Núp -  người con của Tây Nguyên , một anh hùng quân đội

- Nhận xét chung tiết học. Về học bài chuẩn bị bài giờ sau.

trong kháng chiến chống thực dân Pháp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch  

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây      

- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?

   

- Bài viết có mấy câu ?

- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?

 

- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? + GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...

* GV đọc cho HS viết - GV QS động viên HS

 

- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con Trung thành , chung sức ,chông gai , trông nom.

       

- 1, 2 HS đọc lại

- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt

- Bài viết có 6 câu

- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi.

- Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng + HS viết bảng con

 

- HS viết bài vào vở  

 

(7)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 13 I.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :Giúp HS đọc hiểu bài văn ‘‘Hạt muối’’và biết chọn câu trả lời đúng.       Biết nối câu với kiểu câu tương ứng.

 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm nhanh các bài tập ứng dụng.

 3.Thái độ :Giáo dục ý thức học tốt.

  II.ĐỒ DÙNG:     -GV: Bảng phụ       -HS: Vở,VBT.

  III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

* Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài.

- Nhận xét bài viết của HS

c. HD HS làm BT chính tả: ( 8 phút ) Bài tập 2:

- Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm  

 

- GV nhận xét  

Bài tập 3a:

- Đọc yêu cầu BT  

   

- Cả lớp và giáo viên nhận xét

- Em hãy cho biết quê hương em có những cảnh đẹp nào? Em làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?( nêu việc làm cụ thể)

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

3/ Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà viết lại những chữ viết còn sai.

-Một số em thu bài cho GV chấm.

     

- Điền vào chỗ trống iu hay uyu - 2 em lên bảng, cả lớp làm vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Đọc bài làm của mình

- Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.

 

- Viết lời giải câu đố

- HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố - Viết lời giải ra giấy nháp

- 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả - Lời giải :

a)  con ruồi , quả dừa ,cái giếng - HS trả lời

       

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra :(5’)

-Cho HS đọc bài ‘Con kênh xanh xanh”

-GV nhận xét.

  B. Bài mới :(30’) 1. Giới thiệu bài.

2.Hướng dẫn . Bài 1: Đọc bài

-HS đọc baì trả lời câu hỏi.

-Lớp nhận xét.

       

-HS lần lượt đọc bài.

(8)

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 13: TỪ ĐỊA PHƯƠNG.  DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1,2)

 2.Kĩ năng:Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)  3.Thái độ:Qua giờ học giúp HS yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3  - HS : SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (Hạt muối)

 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -Cho HS đọc yêu cầu .

-Cho HS làm- GV chữa nhận xét.

Bài 3 : Dựa vào nội dung bài

Hạt muối,đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :

A, nghề làm muối.

B,Ông nội Tuấn.

-Cho Hs làm – GV chữa.

 C. Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài  - Nhận xét giờ.

 

+Hs đọc yêu cầu tự làm.

*Kq :  a : ô 2,  b : ô 3, c : ô 3, d : ô1,        e : ô 3.

 

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài.

-2 em lên bảng.

*Kq : a, Ai làm nghề làm muối ?       b, Ông nội Tuấn là Ai ?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12 - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD học sinh làm bài tập:( 29 phút ) Bài tập 1:

- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv giúp Hs hiểu các yêu cầu của bài: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ba ; mẹ/má). Các em phải đặt đúng vào bảng phân loại.

- Gv gọi 1 Hs đọc lại các bảng từ cùng nghĩa.

- Cả lớp làm vào VBT.

- Gv  mời 2 Hs lên bảng  thi làm bài nhanh - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

+ Từ dùng ở miềm Bắc: bố , mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.

+ Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, việt xiêm

 

- 2 HS làm miệng - Nhận xét bạn  

 

- Lắng nghe  

 

- Hs đọc yêu cầu của đề bài.

 

- Hs lắng nghe.

   

- Hs đọc.

 

-Cả lớp làm vào VBT.

-2 Hs lên bảng thi  làm bài.

-Hs nhận xét.

   

- Hs chữa bài đúng vào VBT.

(9)

       

Ngày soạn:30/11/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2018 TOÁN

TIẾT 62: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 1, 2, 3, 4.

2.Kĩ năng:Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính)

* HS khả giỏi làm được bài tập148 trang 21 toán nâng cao lớp 3.

3.Thái độ: HS tự giác làm bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bài tập 2:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm để  tìm từ cùng nghĩa với từ in đậm.

- Gv mời nhiều Hs  nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

 

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

     

Bài tập 3

-  Gv mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm.

- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.

- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.

 

- Gv nhận xét chốt lới giải đúng 3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?

     

- Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Hs trao đổi theo nhóm.

 

- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

- Hs nhận xét.

- 4 Hs đọc lại kết quả đúng.

- gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế,/ mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.

 

- Hs đọc yêu cầu đề bài.

 

- Hs thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.

- Nhận xét  

 

- HS chú ý nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng chữa bài 1,2 - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

 

-2 HS lên bảng chữa bài 1,2  

 

- Lắng nghe  

 

(10)

 

TẬP VIẾT

TIẾT 13: ÔN CHỮ HOA I I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu….phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

2.Kĩ năng: Các em viết chữ rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng. HS viết đúng đủ các dòng quy định.

3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở sạch đẹp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1

- 12 gấp mấy lần 3?

-Vậy 3 bằng một phần mấy 12 - Gv mời 2 HS lên bảng làm.

- Chữa bài, đánh giá HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.Cho HS Làm theo nhóm bàn chữa bài.

- GV hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải.

           

- Nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

           

- Chữa bài, đánh giá HS.

Bài 4:

- Yêu cầu HS tự xếp hình và báo cáo kết quả.

* Y/c hs khá giỏi làm bài tập 148 ở vở toán nâng cao trang 21

- GV chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học, về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: "Bảng nhân 9"

- HS đọc yêu cầu bài 1 - 12 gấp 4 lần 3.

- Vậy 3 bẳng ¼ của 12 - 2 HS lên bảng làm.

- Các cột còn lại HS làm vào vở.

 

- 1 HS đọc làm theo nhóm bàn chữa bài..

       Bài giải        Số con bò có là:

7 + 28 = 35 (con)

Số con bò gấp số con trâu một số lần là:        35 : 7 = 5 (lần)

Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò       Đáp số: 1/5  

- 1 HS đọc đề.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

       Bài giải

     Số con vịt đang bơi dưới ao là:

48 : 8 = 6 (con vịt)

     Số con vịt đang ở trên bờ là:

48 - 6 = 42 (con vịt)

      Đáp số: 42 con vịt.

- 1 HS đọc đề.

-HS xếp  hình  

- HS khá, giỏi làm  

   

- Lắng nghe

(11)

 - HS ; Vở tập viết

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

   

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

Sau bài học, học sinh có khả năng

1.Kiến thức: Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.     

2.Kĩ năng:

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS viết bảng; Hàm Nghi, Hải Vân - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7phút ) a. Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài ?

- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ.

b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp

c. HS tập viết câu ứng dụng  

- Đọc câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ c. HD HS viết vào vở TV: ( 15 phút ) - GV nêu yêu cầu giờ viết

- Gv nêu yêu cầu:

   + Viết chữ I: 1 dòng cỡ nhỏ.

   + Viết chữ Ô, K: 1 dòng cỡ nhỏ.

   + Viết chữ Ông Ích Khiêm :1dòng cỡ nhỏ.

   + Viết câu tục ngữ: 1lần.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

d. Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút ) - GV đánh giá

- Nhận xét bài viết của HS 3/ Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: " Ôn chữ hoa K"

 

- 2 HS lên bảng viết

- HS đọc từ và câu ứng dụng tiết trước.

 

- Lắng nghe  

 

- Ô, I, K - HS quan sát

- Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con  

- Ông Ích Khiêm  

     

- HS tập viết trên bảng con Ông Ích Khiêm

- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS tập viết bảng con : Ít

     

- HS viết bài vào vở TV    

         

- HS thu một số bài cho GV chấm.

   

- HS chú ý nghe

(12)

 - Nêu ích lợi của các hoạt động trên.

 - Tham gia tích cực hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình 3.Thái độ:Yêu thích môn học

 * GDBVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: Làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây . . .

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 -  Kĩ năng hợp tác trong nhóm. lớp để chia xẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém        -  Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ , cảm thông , chia sẻ với người khác

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Các hình trong SGK trang 48 và 49.

 - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC:  Không KT 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp

 Bước 1: Tổ chức cho HS quan sát hình trang  48 và 49 thảo luận theo gợi ý.

- Kể tên một số hoạt động trong hình 1?

- Hoạt động này diễn ra ở đâu ?

- Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình?

Bước 2 : Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .

 

- Kết luậ *   *Hoạt động 2 :  Thảo luận theo nhóm .      

 Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn.

Bước2:

- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

 

- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ  lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh  (ảnh chụp).

- Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.

Bước 3 : - Nhận xét  về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp … 3.Củ       3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

---       - Ở trường ngoài hoạt động học tập con còn         tham gia vào các hoạt động nào khác để         góp phần bảo vệ MT? * GDBVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt

   

- Lắng nghe  

 

- Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý ý

- Các bạn đang tập thể dục.

 - Hoạt động này diễn ra ở sân trường  -HS nêu.

 

- Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp

- Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp.

 

- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ  sẵn .

 

- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết  quả thảo luận của nhóm mình trước lớp .

- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và  bổ sung

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn  nhóm trả lời hay nhất.

     

- HS nêu  

- Lớp theo dõi

(13)

 

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 4: VĂN MINH LỊCH SỰ KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

2. Kĩ năng:

Biết ứng xử văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

Biết chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để đảm bảo an toàn.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh, đọc clip lên xuống xe, đi tàu thuyền an toàn/không an toàn.

- Đoạn clip về hành vi ứng xử lịch sự/ không lịch sự trên phương tiện công cộng (nếu dạy giáo án điện tử)

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Trải nghiệm: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ? – HS nêu ý kiến cá nhân

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ? – HS trả lời cá nhân- có thể đưa tay

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu có người già, người tàn tật, em nhỏ… thì các em làm ?

- Nếu muốn đi đò sang bên kia sông hoặc đi du lịch trên sông nước các em nên làm gì ?

 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. (Nếu sưu tầm được tranh ảnh hoặc đoạn clip thì trình chiếu cho HS xem)

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài:Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng b/ Các hoạt động

Hoạt động 1: Truyện kể Vì sao con phải nhường chỗ ?

- Giáo viên kể câu chuyện Vì sao con phải nhường chỗ ?   - HS nghe

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện - Mời đại diện vài nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét , chốt ý đúng:

động ở trư động góp phần BVMT như: Làm vệ sinh, trồng cây, tưới     cây .

 - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS

(14)

 (có thể trình chiếu một đoạn phim hoặc tranh ảnh) Lên xe nhường chỗ người già

Trẻ con, người ốm….là điều đương nhiên Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 nêu ý kiến của mình cho câu hỏi sau:

+ Nếu em là một hành khách trên chuyến xe trong câu chuyện “Tại sao con phải nhường chỗ”, em sẽ nói gì với Mai ?

- GV mời 1 số HS nêu ý kiến của mình trước lớp - GV theo dõi nhận xét

- GV cho HS quan sát hình ảnh (trang 17, 18)

- Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu những ý kiến của mình sau khi xem các hình ảnh đó.

- GV mời một số HS nêu ý kiến của mình - GV theo dõi, nhận xét, liên hệ giáo dục - Giáo viên chốt ý:

Lên xe, xuống đò

 Không chen, không lấn Trật tự xếp hàng

Lịch sự, đàng hoàng An toàn, vui vẻ.

- Gọi HS nhắc lại

Hoạt động 3: Xử lí tình huống

- GV gọi HS đọc tình huống 1 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 viết lại lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hòa nhã, lịch sự hơn. (có thể đóng vai)

- GV mời đại diện vài nhóm lên xử lí tình huống (HS có thể đóng vai) - Các nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương những nhóm có lời thoại tốt - GV gọi 1 HS đọc tình huống 2 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm lớn: Theo em, các bạn nhỏ trong câu chuyện trên đúng hay sai ? Vì sao ? Nếu em đi cùng với nhóm bạn ấy em sẽ cư xử thế nào ?

- Mời một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét - GV nhận xét, chốt những cách giải quyết tốt

- GV cho HS xem 1 đoạn clip (nếu dạy giáo án điện tử) cho tình huống trên

- GV chốt: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, tuyệt đối không được đùa giỡn và chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

5. Củng cố, dặn dò :

- GV cho HS hơi trò chơi Ô cửa bí mật

- GV nêu cách chơi, luật chơi: Học sinh sẽ lựa chọn các ô cửa (6 ô cửa, mỗi ô cửa HS mở ra là1 hình vẽ hoặc 1 đoạn clip, hoặc 1 câu hỏi.

     Em nào trả lời đúng sẽ được một phần quà, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về bạn khác.

(GV có thể chọn hình thức khác) - Nhận xét, tổng kết trò chơi

- GV liên hệ giáo dục: Để thể hiện mình là người văn minh lịch sự, khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì ?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

(15)

- Chuẩn bị bài sau: Bài 5 THỂ DỤC

TIẾT 25: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

-  Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

    -  Học động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.

   - Trò chơi: “Chim về tổ”

2. Kỹ năng:

 - Bước đầu biết cách thực hiện 7 động tác của bài thể dục phát triển chung.

    - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.

    - Biết cách chơi và tham gia chơi được.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

 - Xây dựng thói quên luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Ôn luyện 6 động tác bài TD PTC - Kiểm tra: 6 động tác bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Học động tác điều hoà

- Nhịp 1: Đưa hai tay sang ngang lên cao thả lỏng, lòng bàn tay hướng vào nhau đồng thời nâng đùi chân trái lên cao vung góc với thân người, cẳng chân thả lỏng (hít vào)

- Nhịp 2: Hạ chân xuống, đồng thời hai tay từ từ hạ xuống, bắt chéo trước bụng (thở ra) đầu hơi cúi.

- Nhịp 3 như nhịp 1.

- Nhịp 4 về TTCB

25 phút  

Đội hình tập luyện                   

                         (GV)

Động tác điều hoà

+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác.

+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai

(16)

   

Ngày soạn: 30/11/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2018 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ , khỏe mạnh và an toàn .

2.Kĩ năng:

 - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác ở trường.

 - Lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường.

3.Thái độ:Yêu thích môn học

II/ CÁC K Ĩ N ĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.

- Kĩ năng làm chủ bản thân. Có trách nhiệm với bản thân và ngươì khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.

- Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2 ,3, 4.

           

* Chia tổ ôn luyện 7 động tác: GV đến  từng tổ quan sát, nhắc nhở, sửa sai.

               

b, Trò chơi: “Chim về tổ”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương.

Đội hình chia tổ Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(17)

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK trang 50, 51, máy tính, máy tính bàng IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra    - Kể tên các hoạt động ở trường?

 

      - GV nhận xét chung       2/ Bài mới : ( 30 phút )

 a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )   b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1 :   Quan sát theo cặp  - Tổ chức cho quan sát hình trang 50  và 51 và thảo luận theo gợi ý .

+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?

+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm  trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ?

+ B     + Em sẽ khuyên các bạn trong hình như thế          nào ?

 Bước 2 : - - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước  lớp

   

* Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn đá, ném nhau ....

ƯDPHTM

Lựa chọn câu trả lời đúng

Những trò chơi nào sau đây là trò chơi nguy hiểm

a. Ném đá

b. Chơi bi c. Nhảy dây d.kéo co

Gv gửi bài cho học sinh

 Hoạt động 2 :  Thảo luận nhóm

 - Yêu cầu   - Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.

- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi : - Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?

 -  Mời đại diện các nhóm lên báo cáo

 kết quả thảo luận trước lớp .                             

- Nhận       

      - GV nhận xét và bổ sung .

 

- 2HS kể - Lớp nhận xét  

 

- Lớp theo dõi.

   

- HS thảo luận theo cặp:

     

- 1 em hỏi - 1 em trả lời.

       

- Lần lượt từng cặp lên  hỏi và trả lời  trước lớp .

 

t  - HS theo dõi và nhận xét.

HS              

HS nhận bài

HS lựa chọn đáp án a.Ném đá

- Lớp 

Các nhCác nhóm trao đổi thảo luận để trả

 lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.

- Các nhóm cử đại diện báo cáo  trước lớp.

- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi  đi đến kết luận.

 

- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.

 

(18)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 39: CỬA TÙNG I/ MỤC TIÊU

1. Đọc trơn:

 - Đọc trơ từng đoạn, cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ.

 - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.     

2. Đọc hiểu:

 - Nghĩa của một số từ mới:Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim

 - Nắm được ND bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.

(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 *GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT

* GDTNMTBĐ: Giới thiệu vẻ đạp Cửa Tùng, từ đó HS hiểu thêm về thiên nhiên vùng biển, giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu với biển.

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ  - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

3/ Củng cố,  dặn dò: ( 3 phút )

   - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng  ngày.

- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ:  ( 5 phút )

- Đọc bài : Người con của Tây Nguyên trả lời câu hỏi

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài

- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 3 đoạn

- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài - Đọc từng đoạn trong nhóm

 

c. Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Cửa Tùng ở đâu ?

- GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa

 

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài  

         

- HS theo dõi SGK, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài  

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài  

 

- HS đọc từ chú giải.

- HS đọc theo nhóm 3

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đồng thanh toàn bài  

- Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển  

 

(19)

 

TOÁN

TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.

2.Kĩ năng: HS làm được bài tập. 1, 2, 3, 4. HS khá giỏi làm bài 153 trang 22 toán nâng cao lớp 3.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính tự lập khi làm bài.

* HS khá giỏi làm bài 150 trang 22 toán nâng cao.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - 10 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn  - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tùng là cửa sông Bến Hải

- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ?

 

- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? "

- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?

- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ?

- Em hãy kể những cảnh đẹp thiên nhiên mà em biết ? Em làm gì để giữ gìn cảnh đẹp đó ?

*GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT

* GDTNMTBĐ: Giới thiệu vẻ đạp Cửa Tùng, từ đó HS hiểu thêm về thiên nhiên vùng biển, giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu với biển.

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS đọc đúng đoạn văn 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu nội dung chính của bài?

- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài: "Người liên lạc nhỏ"

 

- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi

- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm  

- Thay đổi ba lần trong một ngày  

- Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển

- HS trả lời  

   

- 1 vài HS thi đọc đoạn văn - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất  

                   

- Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2, 3 - Nhận xét.

2/ Bài  mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

 

- 2 hs lên bảng làm  

   

(20)

b. Hướng dẫn lập bảng nhân: ( 12 phút ) - GV gắn 1 tấm bìa lên bảng và hỏi

9 chấm tròn được lấy mấy lần - Giới thiệu: 9 x 1 = 9

- Gắn 2 tấm bìa lên bảng, hỏi HS trả lời: 9 được lấy 2 lần được mấy

Do đó: 9 x 2 = 9+ 9 =18.

- Gắn 3 tấm bìa lên bảng rồi hỏi HS:

9 được lấy mấy lần 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27

- HS tự làm: 9 x 4 đến 9 x 10

* Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 9.

c. Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- HS vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm.

- HS tự làm sau đó hai bạn ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2:

- Hướng dẫn HS cách tính rồi yêu cầu HS tự làm bài.

                      Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài, đánh giá HS.

          Bài 4:

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

 

- Tiếp sau số 9 là số nào?

 

- 9 được lấy 1lần  

- 9 x 1 = 9

- HS đọc phép nhân.

 

- 9 x 2 = 18

- 9 được lấy 3 lần.

 

 - 9 x 3 = 27

- HS viết kết quả vào SGK - HS thi đua học thuộc.

   

- HS tính nhẩm.

- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn.

   

- Tính lần lượt từ trái sang phải.

a. 9 x 6 + 17 = 54 + 17       = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2       = 54  

b. 9 x 7 – 25 = 56 – 25       = 31 9 x 9 : 9  = 81 : 9       = 9 - 1 HS đọc.

- HS trả lời  

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải:

Lớp 3B có số HS là:

9 x 3 = 27 (bạn)

       Đáp số: 27 bạn  

- Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Số 9.

- Tiếp sau số 9 là số 18.

- 9 công thêm 9 = 18.

- Tiếp sau 18 là số 27.

     

- HS làm bài tập 153 và chữa bài..

(21)

 

Ngày soạn: 30/ 11/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 6 tháng 12 năm 2018 CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )

TIẾT 26: VÀM CỎ ĐÔNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.

2.kĩ năng:

 - Làm đúng BT điền tiếng có vần it /uyt (BT2).

 - Làm đúng BT 3/a.

3.Thái độ:yêu thích môn học

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV : Bảng phụ

 - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?

- Tiếp sau số 18 là số nào?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

*HS khá giỏi làm bài 153 trang 22 ở vở toán nâng cao

- GV hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc HS về học bài và làm bài tập1, 2, 3,4 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng nhân 9 vừa học.

 

     

- HS chú ý nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị: ( 7 phút )

- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông - Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao?

   

- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?  

 

*  HS viết bài: ( 15 phút ) - GV đọc cho HS viết

 

- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con  

   

- HS nghe  

 

- 1 HS  đọc 2 khổ thơ

- Vàm Cỏ Đông, Hồng. Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ

- Đầu ô thứ 2

- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ - HS nêu từ khó và viết bảng con  

- HS viết bài vào vở

(22)

 

TOÁN

TIẾT 64: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9).

2.Kĩ năng: Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. Bài 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).

3.Thái độ: HS tự giác làm bài tập

* HS khá giỏi làm bài 153 trang 22 toán nâng cao.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - GV đọc lại bài

* Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Nhận xét bài viết của HS

c. HD HS làm BT chính tả: ( 7 phút ) Bài tập 2:

- Nêu yêu cầu BT  

- GV nhận xét  

   

Bài tập 3a:

- Nêu yêu cầu BT phần a - GV chia lớp làm 3 nhóm  

 

- GV nhận xét  

       

- Quê hương em có dòng sông hay không?

Nếu có thì em sẽ làm gì để  môi dòng sông luôn sạch đẹp?

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT

3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét chung tiết học

- Y/C HS về nhà viết các từ vừa viết sai chuẩn bị bài sau.

- HS soát lỗi  

     

- Điền vào chỗ trống it hay uyt - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Từng em đọc kết quả bài làm của mình

- Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.

 

- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức - Đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét

- HS làm bài vào vở câu a a)  Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi  ;

 Giá : giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ.

Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng.

- HS trả lời  

         

V vit li ch còn vit sai.

-

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2,3  

 

- 2 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc bảng nhân 9

(23)

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a)

- Yêu cầu HS làm tiếp phần b) Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Nhằm củng cố cách hình thành bảng nhân 9.

9 x 3 + 9 = 27 + 9         = 36

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

       

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, GV nhận xét và đánh giá HS.

Bài 4: (dòng 3, 4)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc.

- 6 nhân 1 bằng mấy?

- Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1.

- 6 nhân 2 bằng mấy?

- Vậy ta viết 12 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp.

- Chữa bài, đánh giá HS.

* Y/c hs khá giỏi làm bài tập 153 trang 22 vở toán nâng cao.

- GV hướng dẫn làm bài và chữa bài 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và ôn lại bảng nhân9

   

- Lắng nghe  

     

Tính nhẩm : HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.

   

- HS đọc đề bài

- 4 HS HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.

     

- 1 HS đọcđề bài -HS trả lời  

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.               Bài giải:

Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:

9 x 3 = 27 (ô tô)

Số xe ô tô của công ty đó là:

10 + 27 = 37 (ô tô)

       Đáp số: 37 ô tô  

-  1 HS đọc đề.

     

-  6 nhân 1 bằng 6.

   

- 6 nhân 2 bằng 12.

- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.

HS chú ý nghe.

- HS làm bài  

       

- Lắng nghe

(24)

 

THỂ DỤC

TIẾT 26: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “ĐUA NGỰA”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

-  Ôn 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

   - Trò chơi: “Đua ngựa”

2. Kỹ năng:

 - Bước đầu biết cách thực hiện 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.

    - Biết cách chơi và tham gia chơi được.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

 - Xây dựng thói quên luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, hình ngựa, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp - Ôn bài TD PTC

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn bài thể dục phát triển chung.

Chia tổ ôn luyện, GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, sửa sai.

- Lần lượt các tổ thực hiện bài TD PTC dưới sự điều khiển của GV.

b, Học trò chơi “Đua ngựa”

+ Chuẩn bị: GV chuẩn bị 2 – 4 đoạn tre (hoặc gỗ) dài 0.6 – 1 m, trên một đầu có gắn miếng bìa cứng cắt theo hình đầu ngựa để giả làm “ngựa”. Kẻ mọt vạch xuất phát, cách vạch xuất

25 phút  

Đội hình tập luyện

- Gv cùng hs quán sát nhận xét đánh giá kết quả.

 

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(25)

 

ĐẠO ĐỨC

T13: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG(t2) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thế nào là tham gia việc trường, việc lớp và vì sao phải tham gia việc trường, việc lớp.

2.Kĩ năng:

 - Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.

 - Tích cực tham gia các công việc của lớp của trường.

3.Thái độ: Hs biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.

* GDBVMT :Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức

* GDTNMTBĐ: Tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường.

II / CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể

phát cắm hai lá cờ nhỏ hoặc làm đấu bằng một vật nào đó, để HS biết phải chạy đến đó rồi mới vòng về, số mốc đó tương đương với số “ngựa” đã chuẩn bị. Tập hợp lớp 2 – 4 hàng dọc sau vạch xuất phát, mỗi hàng thẳng hướng với một lá cờ.

+ Cách chơi:

         Khi có lệnh chơi, từng em một

“cưỡi ngựa” phi nhanh về trước theo cách giậm nhảy bằng hai chân để bật người lên cao - về trước, rồi rơi xuống ở tư thế chân trước, chân sau, hai đùi vẫn kẹp lấy “ngựa”. Động tác cứ tiếp tục như vậy cho đến cờ (mốc) thì quay vòng phi trở lại vạch xuất phát, rồi trao “ngựa” cho bạn số 2 đi về đứng ở cuối hàng. Người số 2 tiếp tục phi ngựa như người số 1 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết.

 

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương.

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(26)

 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

 - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh tình huống của hoạt động 1.

 - Các bài hát về chủ đề nhà trường.

 - Các thẻ đỏ, xanh, trắng

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 3 phút )

- Em hãy nêu một số biểu hiện của việc tích cực tham gia việc lớp việc trường?

- Nhận xét đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến

* Mục tiêu: HS biết đánh giá ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc lớp, việc trường.

* Cách tiến hành

- Gv treo bảng phụ viết các ý kiến lên bảng và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng thẻ màu: Xanh - đồng ý;

Đỏ - không đồng ý; Vàng - lưỡng lự - Nội dung các ý kiến: giống trong SGK - GV y/c HS đọc và bày tỏ ý kiến.

- GV hướng dẫn HS trao đổi về lí do của mình.

 

* KL: Đồng ý với ý kiến a,b       Không đồng ý với ý kiến c,d

Hoạt động 2: Đăng kí tham gia việc lớp, việc trường.

* Mục tiêu: HS thể hiện tính chủ động , tích cực tham gia việc lớp, việc trường.

* Cách tiến hành

- GV y/c HS ghi tên những việc lớp, việc trường nà em thích và có khả năng tham gia.

- GV mời mời một em đi thu lại và đọc các ý kiến của bạn.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận, lập kế hoạch hoạt động và phân công các thành viên thực hiện các công việc đã đăng kí.

- GV góp ý và chốt lại chương trình, kế hoạch của từng nhóm.

 

- 2HS nêu - Lớp nhận xét.

   

- Cả lớp hát bài “Em yêu trường em”

           

- Quan sát  

       

- HS tiến hành giơ thẻ.

- HS trao đổi  

 

- Lắng nghe  

         

- HS thực hiện hoạt động  

 

- 1 HS đọc  

- Các nhóm thực hiện hoạt động  

- Cử đại diện trình bày kế hoạch và cam kết thực hiện công việc được giao. Các nhóm khác góp ý, bổ xung.

(27)

 

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 13 I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

1.Kiến thức : HS biết tính nhẩm và viết số thích hợp vào chỗ trống, nắm được đơn vị đo độ dài km.

2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng giải toán nhanh.

3.Thái độ :Giáo dục ý thức học tốt.

II .ĐỒ DÙNG: - GV : bảng phụ       - HS : VBT

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

- GV nhận xét tuyên dương liên hệ giáo dục HS có ý thức bảo vệ MT.

* GDBVMT :Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức

* GDTNMTBĐ: Tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường.

- GV y/c HS đọc phần kết luận chung trong SGK.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Y/c các nhóm thực hiện công việc theo chương trình, kế hoạch

- Chuẩn bị cho buổi báo cáo kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch

                       

- HS đọc  

 

- Lắng nghe và thực hiện

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 A. Ổn định :(1’)  B.Bài mới:(34’) 1,Giới thiệu bài.

2,Hướng dẫn làm bài tập.

 Bài 1: Viết   (theo mẫu)  ?BT số 2 yêu cầu gì ?

-GV cho HS làm -chữa nhận xét  

   

Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu  ?Bài toán cho biết gì ?  ?Bài toán hỏi gì ?

-cho HS làm bài-Gv chữa nhận xét.

     

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

-HS hát  

   

 +Hs đọc yêu cầu tự làm bài

*kq :  6  ,8  ,6  , 4.

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài

*Kq :   1 , 25  , 18

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài-1 HS lên bảng làm

Bài giải

Số bạn chơi đá bóng gấp số lần số bạn chơi cầu lông là :

       12 : 4 = 3( lần)       Đáp số : 3lần +Hs đọc yêu cầu tự làm bài

-1 Hs lên bảng làm *Kq : khoanh vào B.hình 2.

-Lớp nhận xét.

(28)

 

      THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 13

I.MỤC TIÊU: Giúp HS

 1.Kiến thức :Biết điền đúng vần it /yt hoặc r/d,gi. Biết đánh đúng dấu hỏi hoặc dấu ngã.Biết điền vào chỗ trống từ ngữ có nghĩa giống nhau.

 2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng điền đúng,nhanh.

 3.Thái độ :Giáo dục ý thức học tốt.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

   

Ngày soạn: 30/11/2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2018 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 13: VIẾT THƯ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý  ?BT số 2 yêu cầu gì ?

-GV cho HS làm -chữa nhận xét C.Củng cố -Dặn dò: (5’)

-Nhắc lại ND toàn bài.

-Nhận xét giờ.

-Dặn dò:Về xem (BT 2,3/85(STH).

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.KTBC:(5’)

 -Cho hS đặt câu với bộ phận Ai làm gì?

B.Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu.

2. Luyện tập.

Bài 1:   Điền vào chỗ trống it/uyt.

-Cho HS đọc yêu cầu -Cho HS làm-GV chữa.

Bài 2:  a. Điền vào chỗ trống r,d hoặc gi.

 b.Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã.

-Cho HS đọc yêu cầu.

 -Cho HS làm GV chữa.

Bài 4: Điền vào chỗ trống từ ngữ có nghĩa giống với từ ngữ in đậm trong mỗi câu dưới đây.

-Cho HS đọc yêu cầu.

-Cho HS làm-Gv chữa.

   

C. Củng cố: (5’) -Nhận xét giờ.

-Dặn dò:Về ôn bài.

 

- 2HS đặt câu -Lớp nhận xét.

     

+ hs làm bài .

*Kq: mùi mít,huýt sáo,tíu tít.

+§äc y/c-Tù lµm .

-HS làm bài- 1HS lên bảng làm

*Kq:  a, gia,răng,giữa,dính.

         b,ở,những,nhỏ,để,chỗ,đã,thể .

-Lớp nhận xét  

 

-1 em lên bảng làm.

*Kq: a, bút mực.

        b, hộp diêm.

        C, hoa quả.

(29)

2.Kĩ năng: Qua giờ học giúp HS vận dụng tốt vào việc viết thư cho người thân 3.Thái độ: - Các em tự giác làm bài

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn  hoá

 - Thể hiện sự cảm thông  - Tư duy sáng tạo

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - GV : Bảng phụ

 - HS : SGK, VBT

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

TOÁN

TIẾT 65: GAM I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam 2.Kĩ năng;

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS tâp viết thư cho bạn: (10phút

* Hướng dẫn phân tích đề bài

- Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? - GV HD HS xác định rõ :

- Em viết thư cho bạn tên là gì ? - Bạn ở tỉnh nào ?

- Ở  miền nào ?

- Mục đích viết thư là gì ?  

- Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?  

 

- Hình thức của lá thư như thế nào ?  

   

*  HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý

c. Viết thư: ( 18 phút )

- GV theo dõi giúp đỡ từng em - GV nhận xét, đánh giá

3/ Củng cố  dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về tập viết thư cho người thân.

 

- 3, 4 HS đọc  

       

- Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở

     

- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập - Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt - Như mẫu bài Thư gửi bà

- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư

 

+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu  

 

- HS viết thư vào vở - 5, 7 em đọc thư

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.. Kĩ năng: Biết ứng xử văn minh lịch sự khi đi trên

- Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

HS trả lời, GV nhận xét và liên hệ giáo dục HS không được đùa nghịch trên hè phố. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị

Thực hiện công văn 1015/SGDĐT-GDTr ngày 17/5/2021 của Sở giáo dục đào tạo Quảng Nam, công văn 124/PGDĐTL-TH ngày 18/5/2021 của PGDĐT Đại Lộc về việc tổ chức

- Học sinh biết vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi trên một số phương tiện giao thông.. *Phát triển năng lực và

Mọi người ngồi đều hai bên thuyền và đều mặc áo phao.. Tham khảo một số

Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe buýt. Chờ xe ở bên

Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để