• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA "

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết

Câu 1 [653419]: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng

A. Este hóa. B. Xà phòng hóa. C. Tráng gương. D. Trùng ngưng.

Câu 2 [653426]: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3.

C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.

Câu 3 [653427]: Cacbonhidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường ?

A. Glucozơ. B. Mantozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.

Câu 4 [653437]: Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:

A. etanol. B. glyxin. C. Metylamin. D. anilin.

Câu 5 [653439]: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với:

A. nước B. nước muối C. cồn D. giấm

Câu 6 [653452]: Protetin tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu ?

A. trắng. B. đỏ. C. tím. D. vàng.

Câu 7 [653453]: Hợp chất nào sau đây thuộc loại amino axit?

A. Axit axetic. B. Axit ađipic. C. Axit glutamic. D. Axit stearic.

Câu 8 [653456]: Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. dung dịch NaOH. B. Cu(OH)2. C. dung dịch NaCl. D. dung dịch HCl.

Câu 9 [653458]: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.

Câu 10 [653466]: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?

A. Phèn chua. B. Thạch cao. C. Vôi sống. D. Muối ăn.

Câu 11 [653475]: Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là:

A. Fe2O3 B. Fe(OH)3 C. Fe3O4 D. Fe2(SO4)3

II . Thông hiểu

Câu 1 [653420]: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 12,3. B. 8,2. C. 15,0. D. 10,2.

Câu 2 [653422]: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat.

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN: HÓA HỌC

ĐỀ THI TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 2 – THANH HÓA – LẦN 1 [ID: 66680]

Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Hùng Vương. FB: HV.rongden167

(2)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

Câu 3 [653430]: Đung nóng 100 gam dung dịch Glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3

đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 16,2. B. 21,6. C. 10,8. D. 32,4.

Câu 4 [653431]: Chất không thủy phân trong môi trường axit là:

A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.

Câu 5 [653435]: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ (C12H22O11), rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được m gam bạc. Giá trị của m là

A. 43,2. B. 21,6. C. 10,8. D. 32,4.

Câu 6 [653443]: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N – CH2 – COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2N – CH2 – COO – C3H7. B. H2N – CH2 – COO – CH3. C. H2N – CH2 – CH2 – COOH. D. H2N – CH2 – COO – C2H5. Câu 7 [653447]: Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:

A. 8. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 8 [653449]: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là :

A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825.

Câu 9 [653450]: Muối X có CTPT là CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 1,12 lít khí Y (Y là hợp chất chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là

A. 4,1 gam. B. 4,25 gam. C. 3,4 gam. D. 4,15 gam.

Câu 10 [653454]: Cho các chất sau NH3 (1), anilin (2), metyl amin (3), đimetyl amin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là

A. 4, 3, 1, 2. B. 4, 3, 2, 1. C. 2, 1, 3, 4. D. 3, 4, 1, 2.

Câu 11 [653457]: Tên gọi nào sau đây là của peptit H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH?

A. Glyxinalaninglyxin. B. Glyxylalanylglyxin. C. Alaningyxylalanin. D. Alanylglyxylglyxyl.

Câu 12 [653460]: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là:

A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NaHSO4. D. BaCl2.

Câu 13 [653469]: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước và có tính bazơ.

B. Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.

C. Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay NH3 bằng CH3NH2.

D. Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành màu xanh.

Câu 14 [653478]: Kim loại Ag không tan trong dung dịch:

A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc nguội. C. H2SO4 đặc nóng. D. H2SO4 loãng.

(3)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

Câu 15 [653481]: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

A. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2. B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

C. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. D. Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2.

III. Vận dụng

Câu 1 [653421]: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:

A. 7,312 gam. B. 7,512 gam. C. 7,412 gam. D. 7,612 gam.

Câu 2 [653424]: Cho các este. CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3);

HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este bị thủy phân không tạo ra ancol là A. 1, 2, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5.

Câu 3 [653433]: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(h) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu dung dịch nước brôm.

Số phát biểu đúng là :

A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.

Câu 4 [653463]: Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:

Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là

A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3 B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3 C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3 D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH

Câu 5 [653465]: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-

).

A. 4,48 gam. B. 5,60 gam. C. 3,36 gam. D. 2,24 gam.

Câu 6 [653473]: Tiến hành các thí nghiệm sau.

(1) Cho Zn vào dung dịch Fe(NO3)2; (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; (3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4; (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột FeO nóng.

Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là

A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (2), (3) và (4).

Câu 7 [653484]: Cho m gam hỗn hợp G gồm: Al, Zn vào 152,775 gam dung dịch HNO3 10% đến phản ứng hoàn toàn thu được 155,25 gam dung dịch X gồm: Al(NO3)3 nồng độ 3a (M), Zn(NO3)2 nồng độ 4a (M), HNO3 và khí N2O bay ra. Hãy chứng minh Al, Zn phản ứng hết. Giá trị của m là

A. 3,41. B. 4,31. C. 14,3. D. 13,4.

Câu 8 [653487]: Cho m gam hỗn hợp axit acrylic, axit benzoic, axit ađipic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗm hợp X như trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. biểu thức liên hệ m, a, b là

A. m = 22b -19a. B. 59m =135a -76b. C. 76m = 19a – 11b. D. 49m = 115a – 76b.

(4)

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: http://moon.vn/ThuVienDeThi/

Câu 9 [653490]: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M thấy thoát ra 2,24 lít khí (ở đktc) và còn lại 2,8 gam Fe ( duy nhất ) chưa tan. Mặt khác nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 ( ở đktc). Giá trị m và V lần lượt là

A. 30,0 gam và 16,8 lít. B. 24,8 gam và 4,48 lít.

C. 14,8 gam và 20,16 lít. D. 32,6 gam và 10,08 lít.

Câu 10 [653493]: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và MCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí ( ở đktc), rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối . Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 11,2 lít CO2 (ở đktc). Khối lượng Z là

A. 92,1. B. 80,9. C. 84,5. D. 88,5.

Câu 11 [653494]: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 13,2 gam muối. Giá trị của m là

A. 8,4. B. 7,2. C. 10,8. D. 9,6.

IV. Vận dụng cao

Câu 1 [653485]: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic (CH2=CH–CH2OH), glixerol, etilen glicol.

Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là

A. 30,17%. B. 31,37%. C. 43,83%. D. 48,33%.

Câu 2 [653491]: Nung nóng hỗn hợp rắn X gồm a mol Al, 0,25 mol Mg(NO3)2 sau một thời gian thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. Y tan trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa m gam muối clorua và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí A gồm N2 và H2, tỉ khối của A so với H2 là 11,4. Giá trị của m là

A. 59,53 gam. B. 71,87 gam. C. 53,59 gam. D. 87,71 gam.

Câu 3 [653492]: Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn ( có tỉ lệ mol tương ứng 2:5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là

A. 352,8. B. 268,8. C. 358,4. D. 112.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hượp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng

Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni,t 0 ) đến khi

Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 3,76

Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu đƣợc 3,09 gam hỗn hợp muối đƣợc tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy

(b) H 2 SO 4 đặc có vai trò vừa là chất xúc tác vừa có tác dụng hút nước làm tăng hiệu suất phản ứngA. (c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh

Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất

Cho m gam hỗn hợp X 11 gồm axit propionic, axit oxalic, axit malonic, axit benzoic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối... Chỉ được dùng thêm quỳ

Thủy phân hoàn toàn peptit Ala-Ala trong dung dịch NaOH dư, sản phẩm tạo thành có công thức làA. Etylmetylamin có