• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:... SBD ...

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:... SBD ..."

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD- ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 Mã đề thi: H01

ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LẦN 1 NĂM HỌC 2019 -2020

MÔN: HÓA HỌC 12

Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:... SBD ...

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. X có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là ns2np5 (n >2). Công thức hiđroxit ứng với số oxi hoá cao nhất của X là HXO4

B. Hạt nhân nguyên tử của tất cả các nguyên tố đều có proton và nơtron

C. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d104s2 thì ion X2+ có 10 electron ở lớp ngoài cùng

D. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 4s1. Vậy M thuộc chu kì 4, nhóm IA

Câu 2: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

A. 3 B. 6 C. 4 D. 5

Câu 3: Cho các trường hợp sau:

(1) O3 tác dụng với dung dịch KI. (2) Axit HF tác dụng với SiO2. (3) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng. (4) Khí SO2 tác dụng với nước Cl2. (5) Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2. (6) Cho khí NH3 qua CuO nung nóng.

(7) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư (8) dung dịch CuSO4 + dung dịch Na2S (9) KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.

Số trường hợp tạo ra đơn chất là

A. 7. B. 5 C. 4 D. 6

Câu 4: Cho hỗn hợp hai axit cacboxylic (đều hai chức) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ lượng muối thu được tác dụng hết với NaOH dư có mặt CaO đun nóng thu được chất rắn X và hỗn hợp hiđrocacbon Y có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Cho toàn bộ chất rắn X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,4 mol CO2. Giá trị m là

A. 32,4 B. 33,8 C. 25,0 D. 61,8

Câu 5: Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau các thí nghiệm là

A. 4 B. 3 C. 5 D. 6

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 15,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và Mg(NO3)2 bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol NaNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol N2 và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có y mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng của MgO là 20,30457%. Giá trị của y là:

A. 1,0 B. 1,05 C. 1,10 D. 0,98

Câu 7: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5,

p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?

(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 8: Dãy gồm các chất mà phân tử chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là

A. NaCl, C2H2, Br2 B. NH3, Br2, C2H4 C. HBr, CO2, CH4 D. Cl2, H2S, C2H2

(2)

Câu 9: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, etyl axetat, benzyl fomat, metyl acrylat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 5 B. 4 C. 6 D. 3

Câu 10: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được 26,9 gam kết tủa và dung dịch X gồm hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 5,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 16,25 B. 19,50 C. 19,45 D. 18,25

Câu 11: Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 2,688 lít (ở đktc) hỗn hợp gồm 4 khí: N2, N2O, NO và NO2

(trong đó hai khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau). Cô cạn cẩn thận toàn bộ X thu được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là

A. 0,923 B. 0,945 C. 0,725 D. 0,893

Câu 12: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được bao nhiêu loại khí trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2, HCl, N2.

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 13: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch

A. Pb(NO3)2 B. AgNO3 C. NaHS D. NaOH.

Câu 14: Nung nóng hỗn hợp chất rắn gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là

A. 82 B. 74 C. 72 D. 80

Câu 15: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

A. metyl axetat B. metyl propionat C. etyl axetat D. vinyl axetat Câu 16: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3dư. (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(5) Nhiệt phân AgNO3. (6) Đốt FeS2 trong không khí.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 17: Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar. Cho các nhận xét sau:

(1) Số hạt mang điện của một nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử Y là 4.

(2) Oxit cao nhất của Y là oxit axit, còn oxit cao nhất của X là oxit bazơ.

(3) Hiđroxit tương ứng của X là bazơ mạnh, còn hiđroxit ứng với số oxi hoá cao nhất của Y là axit yếu.

(4) Bán kính của ion Y- lớn hơn bán kính của ion X+. (5) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4.

(6) Hợp chất khí của Y với hiđro tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng phenolphtalein.

Số nhận xét đúng là

A. 4 B. 5 C. 3 D. 2

Câu 18: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và y mol Al vào dung dịch chứa z mol AgNO3 và t mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối. Mối quan hệ của x, y, z, t, là

A. 2t > 2x + 3y > z B. 2x + 3y ≥ z + 2t C. z + 2t > 2x + 3y ≥ z D. 2x + 3y > z + 2t

(3)

Câu 19: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

A. 4 B. 6 C. 5 D. 7

Câu 20: Cho các cặp chất:

(1). Khí Cl2 và khí O2. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2. (2). Khí H2Svà khí SO2. (7). Hg và S.

(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO.

(4). Khí Cl2 và dung dịch NaOH. (9). CuS và dung dịch HCl.

(5). Khí NH3 và dung dịch AlCl3. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A. 10 B. 7 C. 9 D. 8

Câu 21: X và Y là 2 hợp chất hữu cơ, mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, thành phần chỉ gồm C,H,O. MX > MY. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp Q gồm X và Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào một dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol KOH sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa.

Khi cho 0,34 mol hỗn hợp Q vào một dung dịch chứa 0,35 mol KOH đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch không còn KOH. Tỷ khối của X so với Y gần với giá trị nào nhất

A. 2,0 B. 1,5 C. 2,5 D. 1,75

Câu 22: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

A. Mg B. Cu C. Zn D. Fe

Câu 23: Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y và một hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. CTPT của Z là

A. C2H4 B. CH4 C. C2H6 D. C3H6

Câu 24: Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là

A. 5 B. 3 C. 6 D. 4

Câu 25: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,70 B. 13,79 C. 23,64 D. 7,88

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng

B. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất C. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh

D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng

Câu 27: Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2)NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2; (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4. Số cặp xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau ở điều kiện thường là

A. 3 cặp B. 5 cặp C. 2 cặp D. 4 cặp

Câu 28: X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được a gam muối khan. Giá trị của (m – a) là

A. 2 B. 4 C. 1 D. 5

Câu 29: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là

A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2

B. AgNO3 và Mg(NO3)2 C. Fe(NO3)2 và AgNO3

D. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2

Câu 30: Este X có công thức HCOOCH2C6H5. Phát biểu nào sau đây về X là sai A. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được hai muối

(4)

B. Tên gọi của X là benzyl fomat C. X có phản ứng tráng gương

D. X được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm: C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thu được 95,76 gam H2O và V lít (ở đktc) khí CO2. Giá trị của V gần nhất với

A. 112,00 B. 119,17 C. 129,60 D. 87,81

Câu 32: Trong các thí nghiệm sau,

(1) Cho dd H2O2 tác dụng với dd KI. (2) Nhiệt phân amoni nitrit.

(3) Cho NaClO3 tác dụng với dd HCl đặc. (4) Cho khí H2S tác dụng với dd FeCl3. (5) Cho khí NH3 dư tác dụng với khí Cl2. (6) Cho axit fomic tác dụng với H2SO4 đặc.

(7) Cho H2SO4 đặc vào dd NaBr. (8) Cho Al tác dụng với dd NaOH.

(9) Cho CO2 tác dụng với Mg ở nhiệt độ cao.

(10) Cho dung dịch Na2S2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng).

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Câu 33: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol propenal và a mol khí hidro. Cho hỗn hợp X qua ống sứ nung nóng (xúc tác: Ni) thu được hỗn hợp Y gồm: propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol hidro. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so với metan bằng 1,55. Giá trị của a là

A. 0,20 B. 0,35 C. 0,30 D. 0,25

Câu 34: Hỗn hợp X gồm etylen glicol, ancol etylic, ancol propylic và heptan trong đó số mol heptan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (ở đktc). Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 2,682 B. 2,235 C. 2,384 D. 1,788

Câu 35: Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là A. 3-metylbutan-1-ol B. 3-metybutan-2-ol C. 2-metylbutan-3-ol D. 2-metybutan-2-ol Câu 36: Cho 50,0 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba, Al2O3 trong đó Oxi chiếm 28,8% về khối lượng tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 35,1 B. 0,0 C. 7,8 D. 27,3

Câu 37: Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 29,52 B. 25,92 C. 25,20 D. 30,72

Câu 38: Cho m gam bột Mg vào 400 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1M và H2SO4 0,75M. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,12 gam kim loại B và thoát ra khí N2O duy nhất. Giá trị m là

A. 6,72 B. 4,08 C. 6,00 D. 7,20

Câu 39: Hỗn hợp X gồm propan-1-ol; propan-2-ol; ancol anlylic; etyl metyl ete; metyl vinyl ete; glixerol.

Đốt m gam hỗn hợp X cần V lít oxi (ở đktc), thu được 5,2416 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa 4,48 gam brom hay hòa tan tối đa 0,686 gam Cu(OH)2. Giá trị của V là

A. 7,3696 lít B. 7,2352 lít C. 7,4144 lít D. 7,1680 lít Câu 40: Cho hỗn hợp khí gồm N2 và H2 vào bình kín, chân không (dung tích không đổi), có chứa sẵn chất xúc tác. Sau khi nung nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình giảm 9,23% so với áp suất ban đầu. Tỉ khối của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng so với H2 là 5,51.

Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3

A. 29,67% B. 18,95% C. 21,50% D. 20,00%

Câu 41: Từ các sơ đồ phản ứng:

2X1 + 2X2  2X3 + H2 X3 + CO2  X4

X3 + X4  X5 + X2 3X2 + 3X5 + 2X6  2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là:

(5)

A. KHCO3, K2CO3, FeCl3 B. NaOH, Na2CO3, FeCl3

C. KOH, K2CO3, FeCl3 D. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3

Câu 42: Nung nóng hỗn hợp X chứa 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng, lượng khí clo sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch KOH 5M ở 70oC được dung dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn Z là

A. 121,40 gam B. 49,50 gam C. 115,80 gam D. 131,04 gam

Câu 43: Cho 500ml dung dịch Ba (OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 150 B. 200 C. 300 D. 75

Câu 44: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu sau:

(1) Thể tích CO2 (đktc) thu được là 5,264 lít.

(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong phân tử E là 23.

(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74 đvC.

(4) Este E có phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 45: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là

A. 19,700 B. 22,575 C. 27,500 D. 17,650

Câu 46: Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6. Cho 6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp), thu được dung dịch Y và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỉ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 16,5. Biết rằng các phản ứng chỉ tạo ra sản phẩm chính và dung dịch Y chứa anđehit có nồng độ 1,3046%. Giá trị của V là:

A. 2,688 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 3,316 lít

Câu 47: Ancol X (MX= 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 48: Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen

(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một

(6)

(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2 (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ (f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen Số phát biểu đúng là

A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

Câu 49: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 50: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được m gam CO2. Giá trị của m là

A. 22,00 B. 24,64 C. 26,40 D. 24,26

--- HẾT ---

ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG MÔN HÓA NĂM HỌC 2019 - 2020

Mã đề Câu

Đáp

án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu

Đáp

án Mã đề Câu

Đáp án

H01 1 A H02 1 C H03 1 C H04 1 B

H01 2 D H02 2 C H03 2 A H04 2 A

H01 3 D H02 3 B H03 3 B H04 3 C

H01 4 B H02 4 A H03 4 C H04 4 D

H01 5 A H02 5 B H03 5 B H04 5 B

H01 6 B H02 6 A H03 6 C H04 6 D

H01 7 C H02 7 D H03 7 A H04 7 A

H01 8 D H02 8 B H03 8 D H04 8 D

H01 9 A H02 9 C H03 9 C H04 9 C

H01 10 C H02 10 A H03 10 D H04 10 D

H01 11 D H02 11 A H03 11 D H04 11 A

H01 12 B H02 12 A H03 12 B H04 12 C

H01 13 C H02 13 B H03 13 C H04 13 A

H01 14 C H02 14 D H03 14 D H04 14 C

H01 15 B H02 15 D H03 15 C H04 15 B

H01 16 B H02 16 C H03 16 C H04 16 D

H01 17 C H02 17 D H03 17 B H04 17 A

H01 18 C H02 18 D H03 18 A H04 18 D

H01 19 B H02 19 B H03 19 D H04 19 C

H01 20 D H02 20 B H03 20 C H04 20 B

H01 21 A H02 21 C H03 21 D H04 21 B

H01 22 D H02 22 D H03 22 D H04 22 B

H01 23 B H02 23 D H03 23 A H04 23 A

H01 24 D H02 24 A H03 24 B H04 24 A

H01 25 A H02 25 A H03 25 C H04 25 B

H01 26 C H02 26 D H03 26 A H04 26 C

H01 27 A H02 27 A H03 27 A H04 27 A

(7)

H01 28 C H02 28 A H03 28 C H04 28 B

H01 29 A H02 29 C H03 29 B H04 29 A

H01 30 A H02 30 A H03 30 B H04 30 C

H01 31 D H02 31 B H03 31 B H04 31 D

H01 32 D H02 32 C H03 32 D H04 32 C

H01 33 C H02 33 D H03 33 C H04 33 D

H01 34 C H02 34 C H03 34 D H04 34 C

H01 35 D H02 35 D H03 35 A H04 35 A

H01 36 D H02 36 A H03 36 C H04 36 A

H01 37 C H02 37 B H03 37 A H04 37 D

H01 38 A H02 38 B H03 38 D H04 38 B

H01 39 B H02 39 D H03 39 A H04 39 D

H01 40 D H02 40 B H03 40 C H04 40 B

H01 41 C H02 41 B H03 41 B H04 41 C

H01 42 C H02 42 B H03 42 A H04 42 D

H01 43 A H02 43 B H03 43 D H04 43 B

H01 44 B H02 44 D H03 44 B H04 44 A

H01 45 B H02 45 A H03 45 B H04 45 C

H01 46 A H02 46 C H03 46 C H04 46 B

H01 47 B H02 47 C H03 47 D H04 47 D

H01 48 A H02 48 C H03 48 A H04 48 B

H01 49 C H02 49 A H03 49 A H04 49 C

H01 50 B H02 50 C H03 50 B H04 50 B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho toàn bộ F tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng hoàn toàn thu được 43,38 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic.. Biết các phản ứng xảy ra

Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni,t 0 ) đến khi

Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi

Cho 14,88 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa hai muối của axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol

Câu 48: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu trắng hơi xanh, dễ hoá nâu trong không khíA. Câu 56: Dung dịch nào sau đây có thể được dùng

Câu 6: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ.. Câu 7: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham

Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo..

Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 3,76 gam