• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI 19 ÔN TẬP THI GIỮA HKI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "BÀI 19 ÔN TẬP THI GIỮA HKI "

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 19 ÔN TẬP THI GIỮA HKI

làm trong tập rồi chụp hình gửi qua zalo cho thầy 0907519868(nhớ ghi tên phía trên bài giải thầy mới chấm được) + được cộng điểm vào bài kt 15 phút

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp ? A.Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trờ mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 2 Hai đoạn dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1; dây dẫn thứ 2 có có tiết diện S2 = 3S1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở R1 và R2.

A. R1 = R2 B. R1 = 3R2 C. R2 = 3R1 D. R2 = 3 1R1

Câu 3: Hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc vào 2 điểm A,B. Với R1 song song với R2 thì điện trở tương đương R của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu.

A.40 Ω. B.10Ω. C. 0.1 Ω. D. 0 Ω.

Câu 4: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A.

Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn 3V thì dòng điện chạy qua dây khi có cường độ dòng điện bằng ?

A.0,15A. B. 0.2A. C. 2A. D. 0.3A.

Câu 5: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

A. Không thay đổi khi thay đổi thiệu điện thế.

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

D. Giảm khi hiệu điện thế tăng.

Câu 6: phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.

B. Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.

C. Trong đoạn mạch song song, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.

Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điên trở mắc song song bằng tổng các điện trở thành phần.

D. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng các điện trở thành phần.

Câu 7: Nội dung định luật Ôm là:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

(2)

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Câu 8: Hai đoạn dây bằng đồng có cùng tiết diện, có chiều dài và điện trở tương ứng lá l1,R1 và l2, . Hệ thức nào sau đây là đúng

A.

1 2 2 1

R R l l

B. l1.l2R1.R2 C.

2 1 2 1

R R l l

D.

1 1 2 1

l R R

l

Câu 9: Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?

A. U=I/R. B. I=U/R. C. I=R/U. D. R=U/I.

Câu 10: Khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện giảm đi 3 lần. Hỏi hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đã thay đổi như thế nào?

A.Giảm 3 lần. B. Tăng 3 lần. C. Không thay đổi. D. Giảm 9 lần

Câu 11: Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1=2 Ω và R2= 6 Ω mắc nối tiếp , hiệu điện thế 2 đầu điện trở R2 là 15V . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là.

A.U=20V. B. U=18V. C. U= 15V. D. U= 3.75V.

Câu 12: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?

A. Giảm dần đi B. Tăng dần lên C. Không thay đổi

D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên

Câu 13: Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5Ω và R2=4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V. Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.

(3)

A.15 Ω. B. 3Ω. C. 0.7 Ω. D. 0.067Ω.

Câu 14: Mắc lần lượt hai điện trở R1 Và R2 vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì dòng điện qualần lượt là 2A và 3A. Hỏi nếu ghép R1 Và R2 nối tiếp nhau và nối vào hai cực của nguồn điện trên thì dòng điện qua mạch chính khi đó là bao nhiêu?

A.I=1.0A. B. I= 1.2A. C. I=2.5A. D. I=5,0A.

Câu 15: Vôn kế có công dụng:

A. Đo cường độ dòng điện. B. Đo hiệu điện thế.

C. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế. D. Đo công suất dòng điện..

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai, khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì:

A.Cường độ dòng điện qua đèn càng lớn.

B.Đèn sáng càng mạnh.

C.Cường độ dòng điện qua đèn càng nhỏ.

D.Công suất tiêu thụ của đèn càng lớn

Câu 17: Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?

A. R1 = 2R2

B. R1 < 2R2

C. R1 > 2R2

D. Không đủ điều kiện để so sánh

Câu 18: Hai dây dẫn làm bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có điện trở là 12Ω và có chiều dài 1.5m, dây thứ hai dài 4.5m. Điện trở của dây thứ 2 là:

A.4 Ω. B. 36 Ω. C. 1.33 Ω. D. 4.5 Ω.

Câu 19: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn.

C. Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn.

Câu 20: Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện là 2mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m.

A. 0.85 Ω. B. 3.4.10-16 Ω. C. 8.5.10-7 Ω. D.3.4.10-10 Ω.

Câu 21: Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là I1, S1, R1 và I2, S2, R2. Biết l1 = 3l2và S1 = 6S2. Vậy điện trở R1 bắng bao nhiêu lấn điện trở R2

A. R1 = 18.R2. B. R1 =

18 1 .R2.

C. R1 = 2.R2. D. R1 =

2 1.R2.

Câu 22: Trên bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W. Nếu mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế 110V. thì bóng đèn hoạt động với công suất bao nhiêu

(4)

A. 100W B. 75W C. 50W D. 25W

Câu 23: Một ấm điện loại 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước.Thời gian dùng ấm để đun nước của mỗi ngày là 30 phút. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá tiền điện là 1800đ/Kw.h

A. 27000 đồng B. 2700 đồng C. 270 đồng D. 270000 đồng

câu 24: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 6V và khi ra sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là 0,64A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế không đổi 24V.

Hỏi biến trở này phải có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường?

A. 28,125Ω B. 28,12Ω C. 28,1Ω D. 28,5Ω

Câu 25 Trên một biến trở có ghi 40Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?

A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 40 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.

B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 40 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.

C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 40 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.

D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 40 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy quaA. Nhiệt

I phụ thuộc vào loại dây dẫn.. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của

tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua nó.. không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và

(1,5đ): Nội dung định luật: Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn đó2. Để

7 Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, tỉ lệ nghịch với điện trở dây

Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.. Nhiệt

Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy quaA. Nhiệt

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây, với điện trở của dây.. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai