• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề kiểm tra HK I- Vật lý 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề kiểm tra HK I- Vật lý 9"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THCS Liên Châu

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Vật lý 9 - Năm học 2016-2017

Thời gian làm bài: 45 phút Thiết kế ma trận đề kiểm tra

Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng

TNKQ TL TNKQ TL

Chương I: Điện học

1. Nêu được mối liên hệ giữa cđdđ với hđt giữa hai đầu dây dẫn.

2. Viết được công thức định luật ôm đối với đoạn mạch.

3. Nêu được mối liên hệ giữa điện trở dây dẫn với chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.

4. Vận dụng công thức định luật ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở.

5. Vận dụng công thức tính công suất điện, điện năng tiêu thụ và nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn để làm các bài tập có liên quan..

Số câu

hỏi 2(C1,2) 1(C5) 2(C3,4) 2(C6,7) 3(C12,13,14) 10

Số điểm 0,6 0,3 0,6 0,6 5,5 7,6

Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng

TNKQ TL TNKQ TL

Chương 2. Điện từ học

1. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm có từ tính

2. Nêu được một số ứng dụng của nam châm

3. Phát biểu được quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái.

Số câu

hỏi 2(C8,9) 1(C10) 1(C11) 4

Số điểm 0,6 0,3 1,5 2,4

(2)

Trường THCS Liên Châu

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Vật lý 9 - Năm học 2016-2017

Thời gian làm bài: 45 phút I) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng.

1. Điện trở của một dây dẫn nhất định thì

A. chỉ tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

B. chỉ tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua nó.

D. không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua nó.

2. Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song giữa hai điểm A và B (R1 > R2). Gọi R là điện trở tương đương của hai điện trở. Ta có

A. R > R1 > R2 B. R > R1 + R2 C. R < R2 < R1 D. R2 < R < R1

3. Hai điện trở R1 = 3; R2 = 5 được mắc nối tiếp giữa hai điểm A và B. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U = 12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua mạch là

A. 1,0A B. 2,0A C. 2,5A D. 1,5A

4. Có ba điện trở R1 = 4; R2 = 6; R3 = 12; được mắc vào giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 24V (hình vẽ). Điện trở tương đương của mạch có giá trị là

A. 4 B. 8 C. 22 D. 2 5. Hai dây đồng có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1;

l2 = 2l1. Điện trở của hai dây có quan hệ

A. R2 = 2R1. B. R1 = R2. C. R1 = 2R2. D. R2 < 2R1.

6. Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V-100W. Mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 220V và sử dụng 3 giờ trong một ngày. Lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng trong một ngày là

A. 0,3 Kwh B. 300 Kwh C. 3Kwh D. 30 Kwh II- Tự luận.

Câu 11: Phát biểu nội dung định luật ôm, viết hệ thức của định luật, tên các đại lượng và đơn vị có trong công thức.

Câu 12: Ba điện trở R1 = 5, R2 = 10, R3 = 7, được mắc nối tiếp giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.

Câu 13: Một bóng đèn có ghi 220V-100W được mắc vào hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày sử dụng bóng trong 4 giờ. Tính điện năng tiêu thụ của bóng và tiền điện phải trả trong một tháng (30 ngày), biết 1Kwh giá 800đồng.

Câu14: Cho mạch điện nhv, hđt U = 6V, hai điện trở R1 = R2 = 1, đèn có ghi 3V – 3W.

a. Tính cđdđ định mức và điện trở đèn. Độ sáng của đèn nht?

b. Để đèn sáng bình thường người ta mắc thêm 1 điện trở R3 vào mạch.

Hỏi mắc R3 ntn? Giá trị bằng bao nhiêu.

---

B R

2

R

3

R

1

A

Đ R

R 2 1

(3)

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK I - VẬT LÝ 9 I) Trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng 0,3đ

1.D 2.C 3.D 4.B 5.A 6. A

II) Tự luận (7đ)

11. (1,5đ): Nội dung định luật: Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn đó. ( 1đ )

Hệ thức định luật: I = UR ( 0,25đ ) Trong đó: I - cường độ dđ (A)

U- hiệu điện thế (V) ( 0,25đ ) R- điện trở ()

12. (1,5đ): Điện trở toàn mạch R = R1 + R2 + R3 = 22 (0,5đ) Cường độ dòng điện qua mạch chính A

R

I U 0,54 22

12

( 1đ )

13. (1đ): Điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) A = P.t = 0,1. 4. 30 = 12Kwh ( 0,75đ ) Tiền điện phải trả T = 12.800 = 9600 đồng ( 0,25đ )

14. (3đ):

a. cđdđ qua đm đèn là: Idm=Pd/U = 1A (0,5đ) Điện trở đèn là: RU2/P3 (0,5đ)

Vì Đ nt R1 nt R2 điện trở toàn mạch R = R1 + R2 + R = 5 (0,25đ) cđdđ toàn mạch là: I U/R1,2A (0,25đ)

vì I > Idm nên đèn sáng hơn mức bình thường. (0,5đ)

b. Để đèn sáng bình thường thì cđdđ toàn mạch bằng 1A. Khi đó điện trở tương đương của mạch là:

6 I

R U (0,5đ)

Ta thấy R/ > R nên ta mắc R3 nt mach. điện trở R3 là: R3 = R/ - R = 1 (0,5đ)

========*****==========

(HS giải theo cách khác mà đúng với bản chất vật lý vẫn cho điểm tối đa)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

ThÝ

Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy quaA. Nhiệt

Đồ thị biểu biễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ...  HĐT không phụ thuộc vào

- Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện

Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy quaA. Nhiệt

- Viết được hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trở, hệ thức liên hệ cường độ dòng điện và điện trở ở trong đoạn mạch mắc nối tiếp và

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó.. Cường độ dòng điện chạy qua dây

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó.. Cường độ dòng điện chạy qua dây