• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 27

Ngày soạn: 23.3. 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2018 Toán

QUÃNG ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách tính quãng đường đi được của 1 chuyển động đều.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

2 băng giấy chép sẵn đề bài của các bài toán ví dụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

Nêu quy tắc, công thức tính vận tốc?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1')

b)Hình thành cách tính quãng đường của 1 chuyển động đều (12')

Bài toán 1.

- GV dán băng giấy có sẵn đề bài toán 1, yêu cầu hs đọc đề bài.

Em hiểu câu: vận tốc ô tô 42,5 km/ giờ như thế nào?

Ô tô đi trong thời gian bao lâu?

Biết ôtô mỗi giờ đi được 42,5 km/ giờ và đi trong 4 giờ, em hãy tính S mà ôtô đi được?

- Gv yêu cầu hs trình bày bài toán.

- GV hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc tính quãng đường.

- GV nêu các kí hiệu và yêu cầu hs viết công thức tính quãng đường.

- Gv có thể giới thiệu:

vì v = s : t -> s = v x t Bài toán 2

- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu hs đọc.

- GV yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- GV hướng dẫn hs phân tích bài toán.

- yêu cầu hs làm bài. Nhắc hs nhớ đổi thời

Hoạt động của trò - 1 hs lên bảng chữa bài 2 (Sgk) - 1hs lên bảng chữa bài 4 (Sgk)

- 2 hs đọc trước lớp.

+ Tức là 1 giờ ô tô đI được 42,5km.

+ Ô tô đi trong 4 giờ.

+ Quãng đường ôtô đi được là:

42,5 x 4 = 170 (km) - 1 hs trình bày lời giải của bài toán.

- Hs trả lời lần lượt các CH của gv.

- Hs lắng nghe, 1 hs lên bảng viết cả lớp viết bài ra nháp.

S = v x t - 2 hs đọc

- 1 hs tóm tắt trước lớp:

Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km)

(2)

gian thành đơn vị giờ, có thể viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân hoặc phân số đều được.

c) Luyện tập

Bài tập 1:(5') Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nêu cách tính quãng đường?

Bài tập 2: (5') Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

Nhận xét, chữa bài

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

Bài tập 3:(5'): Đề bài yêu gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

Nêu cách đổi ra phút, giờ.

3.Củng cố, dặn dò (3')

- Nêu cách tính quãng đường ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

Đáp số: 30km

- 1 học sinh đọc - 1HS tóm tắt

Hs làm, 1 hs lên bảng làm - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc.

- 1HS tóm tắt

- Hs làm, 1 hs lên bảng làm - Hs đổi vở kiểm tra bài

Bài giải

15 phút = 41 giờ = 0,25 giờ Quãng đường người đó đi được là

12,6 x 14 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km

- 1 hs lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài - HS trả lời, hs nhận xét.

- 1 hs đọc - 1HS tóm tắt

- Hs làm, 1 hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài.

___________________________________

Tập đọc

TRANH LÀNG HỒ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền văn hoá dân tộc.

2.Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ: tranh, lành mạnh, trồng trọt, chăn nuôi, lợn ráy, trang trí, đen lĩnh, luyện, lá tre, ... Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu các từ ngữ: làng Hồ, tranh tố nữ, khoáy, ..

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Hoạt động của trò

(3)

- Gọi hs đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10') - GV chia đoạn: 3 đoạn - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs kết hợp giải nghĩa từ.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu.

c) Tìm hiểu bài (13')

- Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ đã lấy đề tài trong cuộc sống?

- Nêu nội dung chính đoạn 1.

- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

- Nêu nội dung chính đoạn 2.

- Tìm những từ ngữ ở 2 đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?

- Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

- Nêu nội dung chính đoạn 3.

- Hãy nêu nội dung chính của bài?

- Qua bài em học được điều gì.

*QTE: Chúng ta có quyền tự hào về văn hoá dân tộc

d) Đọc diễn cảm (8')

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV treo bảng phụ có đoạn 3.

+ Gv đọc mẫu.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò (4')

Bài văn ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?

- Gv nhận xét tiết học

- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau: Đất nước.

- 3 HS đọc bài và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc kết hợp luyện phát âm

+ Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Luyện đọc theo cặp.

- Cặp báo cáo.

+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.

1. Đề tài tranh làng Hồ.

+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen … mùa thu. Màu trắng điệp được làm bằng … ngàn hạt phấn".

2. Kĩ thuật tạo màu.

+ Những từ ngữ: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự … + Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống 1 cái nhìn thuần phác, … . 3. Tình cảm của tác giả…

Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ...

- Hs nhắc lại

+ Theo dõi tìm cách đọc hay.

- Luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

(4)

Chính tả (Nhớ-viết) CỬA SÔNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Làm đúng bài tập chính tả ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài

2.Kĩ năng: Nhớ - viết chính xác, đẹp đoạn thơ từ Nơi biển … đến hết trong bài thơ Cửa sông.

3.Thái độ: HS rèn chữ viết,ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

B ng phả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi hs lên bảng viết các tên riêng: Ơ - gien Pô - chi – ê, Pi – e Đơ - gây – tê, Công xã Pa – ri, Chi – ca – gô.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn hs nghe - viết (22') - Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?

*Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn : con sóng, nước lợ, nông sâu, đẻ trứng, tôm rảo, uốn cong, lưỡi sóng, lấp loá, núi non, ...

* Viết chính tả

- GV quan sát hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

* Nhận xét, chữa bài

c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả(9') Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó.

- GV kết luận về lời giải đúng.

Tên riêng

Tên người: Cri – xtô - phô - rô, Cô - lôm – bô, A – mê – gi – gô, Ve – xpu – xi, Ten – sinh

Hoạt động của trò

- 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp

- 2 hs đọc

+ Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào để trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- Học sinh viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết

- 1 hs đọc thành tiếng.

- hs làm bài trên bảng lớp, Hs làm bài cá nhân vào VBT.

- 2 hs n i ti p nhau nêu các tên ố ế riêng v gi i thích cách vi t các à ả ế tên riêng có trong b i.à

Giải thích cách viết

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong 1 bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch

(5)

No – rơ - gay.

Tên địa lí: I – ta – li – a, Lo – ren, A – mê – ri – ca, Hi – ma – lay –a, Niu Di – lân.

3.Củng cố, dặn dò (4')

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của hs.

- Về nhà: viết lại bài nếu sai quá 5 lỗi và chuẩn bị bài sau.

nối.

Viết giống như cách viết tên riêng VN (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng âm theo âm Hán Việt

________________________________________________________________

Ngày soạn: 24.3. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Luyện tập về tính quãng đường trong toán chuyển động đều.

2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm tính.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

Nêu cách tính quãng đường ? công thức tính ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài tập 1(8'): Gọi hs đọc yêu cầu của bài Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv nhắc hs: cần chú ý đổi đơn vị:

Đáp án: 130km; 1470km; 24km - GV chữa bài.

Nêu cách tính quãng đường?

Bài tập 2: (8') Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi Hs làm bài, chữa bài - GV nhận xét chữa bài.

Ai có lời giải khác, nêu cách tính quãng đường?

Hoạt động của trò - 1 hs lên bảng chữa bài 2 - HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài . + Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km.

- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm bài.

- Hs đổi vở KT chéo, nhận xét bài - 1 hs đọc

- 1 hs tóm tắt .

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài . - Hs nhận xét.

Bài giải

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút =

(6)

Bài tập 3: (8') Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận.

- GV chữa bài

Ai có cách làm khác.

Bài tập 4: (8) Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- GV nhận xét chữa bài

Thế nào là thời gian thực của xe đi.

3.Củng cố, dặn dò (3')

Hãy nêu cách tính quãng đường của 1 chuyển động đều?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là:

46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 (km) - 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt.

- Hoạt động nhóm bàn

- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc - 1 hs tóm tắt - HS làm, chữa bài

Bài giải

1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 1 phút 15 giây là:

14 x 75 = 1050 (m) Đáp số : 1050 m

___________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh mở rộng và hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.

2.Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển thành ngữ, tục ngữ, ca dao VN - Bảng phụ viết sẵn ô chữ hình chữ S. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn hs luyện tập

Bài tập 1 (16'):Minh hoạ… ca dao.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm, thảo

Hoạt động của trò - 3 hs

- Nhận xét.

- 1 hs đọc

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo

(7)

luận và hoàn thành bài tập. GV giao cho mỗi nhóm làm 1 ý trong bài.

- Gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng, đọc phiếu. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng các câu tục ngữ, ca dao bổ sung.

- GV nhận xét, KL các câu tục ngữ, đúng.

Em hãy nêu 1 số câu ca dao khác.

Em đã, đang và sẽ làm gì để phát huy những truyền thống ấy?

*QTE: Trẻ em có quyền được giáo dục về truyền thống tôn sư trọng đạo, có bổn phận phải biết ơn , lễ phép, kính trọng thầy cô giáo.

Bài tập 2(15'): Hãy điền…

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi hái hoa dân chủ theo hướng dẫn:

+ Mỗi hs xung phong lên bảng trả lời bốc thăm 1 câu ca dao hoặc câu thơ.

+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ.

+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ.

+ Trả lời đúng 1 từ hàng ngang được nhận 1 phần thưởng.

+ Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất.

- Tổ chức cho hs chơi.

3.Củng cố, dặn dò (4') - Củng cố bài

- Gv nhận xét tiết học

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận, viết kết quả thảo luận vào phiếu của nhóm mình

- 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs viết vào vở, mỗi truyền thống viết 4 câu.

- 1 hs đọc cho cả lớp nghe.

- Đọc yêu cầu - Nghe hướng dẫn - Thực hiện

_______________________________________

Đạo đức

EM YÊU HOÀ BÌNH( TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu sự cần thiết phải yêu chuộng hoà bình.

2.Kĩ năng: Biết quý trọng và ủng hộ các hoạt động đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa.

3.Thái độ: Hs tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng xác định giá trị(nhận thức được giá trị của hoà bình,yêu hoà bình) - Kĩ năng hợp tác với bạn bè.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiẹm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Mô hình cây hoà bình. PHTM. Máy tính bảng

(8)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:

Thế nào là yêu hoà bình?

Em đã làm gì để thể hiện tình yêu hoà bình của mình?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hoạt động 1: (16')Triển lãm về chủ đề

"Em yêu hoà bình".

- Yêu cầu hs trưng bày kết quả đã sưu tầm và làm việc ở nhà.

- Căn cứ vào thể loại sản phẩm mà hs tìm được để chia lớp thành các góc:

+ Góc vẽ tranh về chủ đề hoà bình.

+ Góc hình ảnh.

+ Góc báo chí.

+ Góc âm nhạc.

- ở mỗi góc gv chọn 3 hs làm người phụ trách: nhận các sản phẩm và trình bày trong góc cho đẹp mắt. GV phát giấy rô ki, bút, băng dính, hồ cho mỗi góc. Các hs khác sẽ đưa sản phẩm đã sưu tầm được đến các nhóm, các góc để trưng bày.

- Gv theo dõi hướng dẫn sau đó nhận xét sự chuẩn bị và làm việc của hs.

* PHTM: Yêu cầu HS vào mạng tìm kiếm các thông tin tranh ảnh về hòa bình.

* Hoạt động 2:(15') Vẽ cây hoà bình.

- GV treo hình vẽ cây hoà bình lên bảng.

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm: Các nhóm quan sát hình vẽ trên bảng.

- GV giới thiệu: Chúng ta sẽ xây dựng gốc rễ cây hoà bình bằng cách gắn các việc làm, hoạt động thể hiện lòng yêu hoà bình, vì hoà bình và bảo vệ hoà bình.

+ Phát cho hs các băng giấy nhỏ để ghi ý kiến vào đó.

+ Yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên những hoạt động và việc làm để gìn giữ và bảo vệ hoà bình và ghi các ý kiến vào băng giấy.

- Để gìn giữ và bảo vệ nền hoà bình chúng ta cần phải làm gì?

Hoạt động của trò - 2 học sinh lần lượt nêu.

- Các hs trưng bày các kết quả đã làm việc ở nhà.

- Hs lắng nghe hướng dẫn.

- Các hs làm việc theo hướng dẫn của gv.

- Đại diện các trưởng nhóm giới thiệu về góc của mình.

- Hs lắng nghe.

- HS vào mạng tìm kiếm thông tin

- Học sinh quan sát hình vẽ trên bảng.

- Hs kể những việc làm và hoạt động thể hiện lòng yêu hoà bình, vì hoà bình và bảo vệ hoà

bình.viết các ý này vào băng giấy được phát.

- Lần lượt các nhóm lên gắn băng giấy.

- Hs đọc các ý gắn ở rẽ cây.

(9)

- Là HS em có thể làm gì?

- Những kết quả sẽ có khi cuộc sống hoà bình

3.Củng cố, dặn dò (4')

Trẻ em chúng ta có phải gìn giữ hoà bình không? Chúng ta làm gì để bảo vệ hoà bình.

*QTE: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs tích cực trong học tập.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- hs nhìn qua các việc làm, hoạt động và chọn các việc làm hoạt động phù hợp.

________________________________________

Khoa học

CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Quan sát và mô tả được cấu tạo của hạt.

2. Kĩ năng: Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt dựa vào thực tế đã gieo hạt.

3. Thái độ: Nêu quá trình phát triển của cây thành hạt.

*GDMT: Giáo dục yêu quý thiên nhiên, tìm hiểu thiên nhiên có nhiều điều thú vị qua đó có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trước.

- GV chuẩn bị: Ngâm hạt lạc qua một đêm.

- Các cốc hạt lạc: khô, âm, để nơi quá lạnh, để nơi quá nóng, đủ các điều kiện nảy mầm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C.Ạ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 52.

+ Nhận xét HS.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài ( 1’)

- Theo em cây con mọc lên từ đâu?

- Nêu: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Từ hoa sẽ có hạt. Cây con có thể mọc lên từ hạt hay từ thân, rễ, lá của cây mẹ nh trong thực tế các em thấy...

b.Các hoạt động

Hoạt động 1(8’) Cấu tạo của hạt

- 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:

+ Cây con mọc lên từ hạt, rễ, thân, lá.

- Lắng nghe.

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc đã ngâm qua đêm.

+ GV đi giúp đỡ từng nhóm.

- HS hoạt động nhóm theo định hớng của GV.

+ 6 HS thành lập 1 nhóm.

+ Nhận đồ dùng và quan sát hạt mà GV phát.

(10)

+ Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy.

- Kết luận: Hạt gồm có 3 bộ phận bên ngoài cùng là vở hạt...phần hai bên chính là chất dinh dưỡng của hạt.

- GV yêu cầu làm bài 2: Em hãy đọc kỹ bài tập 2 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào?

- Kết luận: ( chỉ vào từng hình minh hoạ).

Đây là quá trình mọc thành cây. Đầu tiên khi gieo hạt. Hạt phình lên vì hút nước. Vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ta cắm xuống đất, xung quanh rễ mầm mọc ra rất nhiều rễ con... Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống.

Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn.

Hoạt động 2 (9’)

Quá trình phát triển thành cây của hạt

+ 2 HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ vào từng bộ của hạt.

- Quan sát, lắng nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài.

- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ tìm thông tin cho một hình.

2.b 5.c

3.a 6.d

4.e

- Quan sát, lắng nghe.

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo đinh hướng sau:

+ Chia nhóm 6 HS.

+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 7 trang 109, SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả.

+ GV đi giúp đỡ từng nhóm.

+ Gợi ý HS: Thảo luận và ghi ra giấy kết quả thảo luận về thông tin của từng hình vẽ - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

+ Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt.

...

+ Hình h: Hạt mướp khi quả mướp đã già, khi vỏ chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp xơ mướp ta được rất nhiều hạt màu cánh gián, có thể đem gieo trồng.

Hoạt động 3(9’)

Điều kiện nảy mầm của hạt

- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- 7 HS đại diện cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà như thế nào?

- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình theo câu hỏi gợi ý sau:

+ Tên hạt được gieo. Số hạt được gieo. Số

- HS trừng bày sản phẩm của mình trước lớp.

- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ học tập.

(11)

ngày gieo hạt. Cách gieo hạt. Kết quả gieo hạt.

- Gọi HS trình bày và giới thiệu trước lớp.

- GV đưa ra 4 cốc ươm hạt của mình có ghi rõ các điều kiện ươm hạt.

Cốc 1: Đất khô.

Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bình thường.

Cốc 3: Đặt ở dới bóng đèn.

Cốc 4: Đặt vào trong tủ lạnh

- Yêu cầu 4 HS lên bảng quan sát và nêu nhận xét về sự phát triển của hạt trong từng cốc.

? Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi em có nhận xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt?

- Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp...Ngoài ra muốn cây sinh trưởng phát triển tốt, ta cũng cần lưu ý chọn những hạt giống tốt để gieo hạt.

3 Củng cố - dặn dò:(2p)

- Nêu quá trình phát triển của cây thành hạt?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về những loại cây nào mà có cây con không mọc lên từ hạt.

- 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu hạt mình gieo trồng.

- 4 HS lên bảng quan sát và đa ra nhận xét

- Hạt nảy mầm được khi có độ ẩm và nhiệt độ phù hợp.

- Lắng nghe.

___________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Chọn được những câu chuyện có thật trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kỉ niệm với thầy cô giáo.

- Biết cách sắp xếp các tình tiết, sự kiện của câu chuyện theo 1 trình tự hợp lí.

2. Kĩ năng: Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, ý nghĩa truyện và lời kể của bạn.

3. Thái độ: Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng lớp ghi sẵn đề bài. Bảng phụ viết phần gợi ý.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện đã

Hoạt động của trũ

- 2 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau

(12)

được nghe hoặc được dọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b, Hướng dẫn kể chuyện (27')

* Tìm hiểu đề bài - Gọi hs đọc đề bài.

- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo, kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn.

- GV giảng: Câu chuyện mà các em kể là những câu chuyện có thật. Nhân vật trong truyện là người khác hay chính là em. Khi kể nhớ nêu cảm nghĩ của mình về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hay tình cảm của em đối với thầy cô giáo như thế nào?

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK.

- GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe về câu chuyện mình định kể.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

* Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự cho điểm từng bạn trong nhóm.

* Kể trước lớp..

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp - Gọi hs nhận xét.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3. Củng cố- dặn dò:(3')

- GV liên hệ mở rộng: ở trường, địa

phương em, có những hoạt động nào để thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ?

Em đã tham gia vào các hoạt động đó như thế nào?.

- GV nhận xét tiết học

- Về nhà: kể chuyện cho người thân nghe.

kể chuyện

- 2 hs đọc đề bài

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- 1 hs đọc

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

__________________________________________________________

(13)

\Ngày soạn: 25.3. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2018 Toán

THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hình thành cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán về tính thời gian của 1 chuyển động đều.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Băng giấy viết sẵn đề bài của 2 bài toán 1 và 2.Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

Nêu quy tắc, công thức tính quãng đường, vận tốc?

- GV nhận xét,.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hình thành cách tính thời gian của 1 chuyển động đều(12')

Bài toán 1.

- Gv treo bảng phụ và mời hs đọc.

- Gv hướng dẫn hs phân tích bài toán.

Em hiểu câu : Vận tốc ôtô 42,5km/giờ là như thế nào?

Ôtô đi được S dài bao nhiêu km?

Em hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường đó?

- Yêu cầu hs trình bày bài toán.

- GV nhận xét bài làm của hs, sau đó hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc tính quãng đường.

- Gv nêu các kí hiệu, yêu cầu hs viết công thức tính thời gian.

- Gv có thể giảng lại:

Vì v = s : t -> t = s : v Bài toán 2.

- Gv dán băng giấy ghi sẵn đề bài lên bảng - yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- GV hướng dẫn hs phân tích bài toán để tìm phép tính.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc các em khi tính được thời gian của ca nô đi, nhớ đổi

Hoạt động của trò - 1 hs lên bảng chữa bài 2 HS nêu

- HS nhận xét

- 2 hs đọc đề bài

+ Tức là mỗi giờ ôtô đi được 42,5km.

+ Ôtô đi được quãng đường dài 170km.

+ Thời gian để ôtô đi hết quãng đường đó là:

170 : 42,5 = 4 (giờ)

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài ra nháp.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.

t = s : v - 2 hs đọc

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi, thảo luận tìm cách cộng.

- 1 Hs lên bảng, hs cả lớp làm bài Bài giải

(14)

thời gian thành đơn vị giờ, phút như cách nói trong cuộc sống hàng ngày.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

c) Luyện tập.

Bài tập 1 (5'):-Gọi hs đọc bài toán - Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV chữa bài .

Hãy nêu cách tính thời gian?

Bài tập 2(5'): Gọi hs đọc đề bài toán.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- GV nhận xét chữa bài cho hs.

Muốn tính thời gian của chuyển động ta làm như thế nào?

Bài tập 3(5'):

- Gọi hs đọc bài toán.

- Gọi hs lmf bài, chữa bài.

- GV chữa bài cho học sinh.

Nêu quy tắc tính thời gian?.

Bài tập 4: (5')

- Gọi hs đọc bài toán.

- GV chữa bài .

Nêu quy tắc tính vận tốc, thời gian, quãng đường?

3.Củng cố, dặn dò (3')

Hãy nêu cách tính thời gian của chuyển động?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà: chuẩn bị bài giờ sau.

Thời gian đi của ca nô là:

42 : 36 =

6

7 (giờ)

6

7giờ = 1

6

1giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút - 1 học sinh đọc yêu cầu

- 1HS tóm tắt

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài.

- HS đổi vở kiểm tra, nhận xét bài - 1 hs đọc trước lớp.

- 1HS tóm tắt

- 1 học sinh lên bảng - 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 hs đọc bài toán.

- HS làm bài, chữa bài Bài giải

Thời gian máy bay đã bay là:

2150 : 860 = 2,5 (giờ) 2, 5 giờ = 2 giờ 30 phút

Máy bay đến nơi lúc:

8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ15 phút

Đáp số : 11 giờ 15 phút

________________________________________________

Lịch sử

LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam :

+ Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam ; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

+ ý nghĩa hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.

2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích.

(15)

3.Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính bảng, phòng học thông minh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Sử dụng máy tính bảng cho HS làm bài tập trắc nghiêm.

Tại sao ngày 30-12-1972 Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc?

GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Tìm hiểu bài

Hoạt động 1(10') : Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri

Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu? Vào ngày nào?

Vì sao Mĩ phải kí ?

Mô tả sơ lược khung cảnh hiệp định Pa- ri?

Sử dụng tranh ảnh

Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì với Pháp năm 1954?

Hoạt động 2(15'): Nội dung cơ bản : Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?

Nội dụng hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?

Hoạt động 3(7'): Ý nghĩa của hiệp định Pa-ri

Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa như thế nào với dân tộc ta?

- GV nhận xét chốt ý:

Bài học:

Giao bài tập trắc nghiệm qua máy tính bảng

Sử dụng hình ảnh giới thiệu 3.Củng cố, dặn dò (3')

Tổ chức cho HS chơi trò chơi

Hoạt động của trò

- HS trả lời 1HS trả lời

- tại Pa-ri thủ đô nước pháp vào ngày 27-1-1973.

- Vì Mĩ thất bại …

Quan sát

Đều bị thất bại nặng nề.

-HS làm việc theo nhóm 4.

+ Hiệp định Pa-ri qui định:

Mĩ tôn trọng độc lập … rút toàn bộ quân…chấm dứt dính liếu quân sự

… phải có trách nhiệm.

- thừa nhận sự thất bại … công nhận

- … Đánh dấu bước phát triển … đế quốc Mĩ buộc rút quân khỏi nước ta tiến tới giành thắng lợi … thống nhất đất nước.

- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.

- HS làm bài tập trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức.

(16)

Nhận xét chung

Chuẩn bị bài: Tiến vào Dinh Độc Lập

____________________________________

Tập đọc ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

2.Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ: năm xưa, chớm lạnh, xao xác, nắng lá, phù sa, rì rầm, ... Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu từ ngữ khó: đất nước, hơi may, chưa bao giờ khuất, ...

- HS học thuộc lòng bài thơ.

3.Thái độ: Hs tự giác, say mê học tập.

*QTE:

Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 2 hs lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Tranh làng Hồ.

- GV nhận xét . 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

- GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Yêu cầu hs đọc giải nghĩa từ.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu.

c) Tìm hiểu bài (13')

- Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?

- Hai khổ thơ đầu tác giả muốn nói gì.

- Nêu một hình ảnh đẹp và vui vẻ về mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3?

- Khổ thơ 3 muốn nói điều gì.

- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả thiên nhiên, đất trời trong

Hoạt động của trò - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc bài.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc theo đoạn ( 2 lần)

- Luyện đọc theo cặp.

- Cặp báo cáo.

- Đọc thầm toàn bài Khổ thơ 1 và 2

1. Những ngày thu đẹp và buồn Đọc thầm khổ thơ thứ 3

Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, … phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.

2. Cảnh mùa thu mới.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá làm …rộn ràng của

(17)

mùa thu thắng lợi của kháng chiến?

- Nêu một, hai câu thơ nói về lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ 4 và thứ 5?

Hai khổ thơ cuối muốn nói điều gì.

- Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- Qua bài em học được điều gì.

* GD QTE:

- Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc.

d) Đọc diễn cảm (9') - Gọi hs đọc bài theo đoạn.

- GV treo bảng phụ có nội dung luyện đoc khổ thơ 3, 4.

+ GV đọc mẫu đoạn văn.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò (3')

Dựa vào tranh minh hoạ và bài thơ em hãy tả lại cảnh đất nước tự do bằng lời của mình?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.

- Về nhà: đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.

thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.

Đoc thầm 2 khổ thơ cuối Nước chúng ta

Nước những người chưa bao giờ khuất

3. Lòng tự hào về….

Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với - Hs nối tiếp nhau nhắc lại.

- 5 hs nối tiếp nhau đọc

+ Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay.

+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.

- 3 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

________________________________________

Địa lí CHÂU MĨ

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.

-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:

2. Kĩ năng: Sử dụng quả địa cầu, lược đồ, bản đồng nhận biết vị trí, giới hạn , lãnh thổ châu Mĩ.

-Chỉ và đặt tên các dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.

+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.

+ Quan sát bản đồ nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ

Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.

(18)

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tìm hiểu địa lí châu Mĩ

*BVMT: Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí,sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng. Xử lí chất thải công nghiệp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.

- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn. PHTM, Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài :

+ Dân cư châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào ?

+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với châu Âu và châu Á ?

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Vị trí địa lí và giới hạn(13')

- Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.

- Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào?

-Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?

* Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất : Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, .... Châu Mĩ có diện tích l 42 triệu km2, đứng thứ hai trên thế giới trong các châu lục trên thế giới.

c)Đặc điểm tự nhiên(14')

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu sau:

- Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhên châu Mỹ, cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ hay Nam Mỹ.

- Nhận xét về địa hình châu Mĩ.

- Nêu tên và chỉ trên hình 1:

- Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ.

- Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.

- Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía

Hoạt động của trò HS trả lời bài

Nhận xét.

- Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.

- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.

- Phía Đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương.

- Châu Mỹ có diện tích 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu Á.

.

Hoạt động nhóm

-Hình b: chụp ở Bắc Mĩ -Hình c: chụp ở Bac Mĩ.

(19)

đông châu Mĩ.

- Hai con sông lớn của châu Mĩ.

GV nhận xét, kết luận :

- Địa hình Chu Mĩ gồm 3 bộ phận chính:

- Ở giữa là các đồng bằng lớn như đồng bằng trung tâm Hoa Kỳ, đồng bằng A-ma- dôn.Sông A-ma-dôn,Phía đông là các cao nguyên và các dãy núi thấp có độ cao từ 500 đến 2000m như cao nguyên Bra-xin, cao nguyên Guy-an, dãy A-pa-lat

Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?

- Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?

* PHTM: Yêu cầu Hs vảo mạng tìm các thông tin và hình ảnh về rừng A-ma-dôn, - Chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên.

3.Củng cố, dặn dò (3')

Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú ?

Nhận xét chung

Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Ôn tập Lâm nghiệp và thuỷ sản

-Hình g: Chụp ở Trung Mĩ.

-Hình d: chụp ở Nam Mĩ, … -Địa hình không bằng phẳng:

nhiều đồi núi và cao nguyên + HS nêu tên và lên chỉ bản đồ:

-Dãy Cooc- đi-e; dãy An- đét -Đồng bằng trung tâm và đồng bằng Pam-pa

-Dãy A-pa-lat,cao nguyên Guy- an, cao nguyên Bra-xin.

-Sông Mi-xi-xi-pi, sông A-ma- dôn

- Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu

- Châu Mĩ có rừng rậm nhiệt đới A-ma- dôn là khu rừng lớn nhất thế giới, giữ vai trị quan trọng trong việc điều tiết khí hậu, ...

- HS chỉ trên lược đồ.

__________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về văn tả cây cối trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn tả cây cối.

2. Kĩ năng: Thực hành viết đoạn văn miêu tả 1 bộ phân của cây.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết lại của bài văn tả đồ vật.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1(13')

- Gọi hs đọc bài văn Cây chuối mẹ và các

Hoạt động của trò - Hs trình bày tại chỗ.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs nối tiếp đọc

- 1 hs khá điều khiển hs cả lớp trả

(20)

câu hỏi cuối bài.

- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm việc.

Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?

Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa?

Cây chuối được tả theo sự cảm nhận của các giác quan nào?

Còn có thể quan sát cây cối bằng các giác quan nào nữa?

Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá được tác giả sử dụng để tả cây chuối.

- Gv kết luận: TKBG/263.

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức về văn tả cây cối và yêu cầu hs đọc.

Bài 2(14')

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Gv yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây để tả? hãy giới thiệu cho các bạn được biết.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV nhận xét, sửa chữa cho từng hs - Gv đọc 1 số đoạn văn hay

3.Củng cố, dặn dò (3')

Nêu cấu tạo của bài văn ta cây cối.

- Gv nhận xét chung về tiết học.

- Về nhà: chuẩn bị bài sau.

lời từng câu hỏi trong SGK.

+ Tả theo từng thời kì phát triển của cây chuối con -> Cây chuối to -> Cây chuối mẹ.

+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Theo ấn tượng của thị giác.

+ Còn có thể quan sát bằng các giác quan: xúc giác, thị giác, khứu giác.

+ Các hình ảnh so sánh: tàu lá - dài như lưỡi mác, các tàu lá ngả ra - như cái quạt lớn, cái hoa - như mầm ...

+ Các hình ảnh nhân hoá: nó đã là cây chuối to đĩnh đạc; .nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn rụt lại, vài chiếc lá ...

đánh động cho mọi người biết,...

- 1 hs đọc

- 3 đến 5 hs nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.

- hs cả lớp làm bài vào VBT, 2 hs làm bài vào giấy khổ to.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn

_______________________________________

Khoa học

CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Quan sát và tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.

2.Kĩ năng: Biết một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. Rèn cho hs thao tác làm thí nghiệm, thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức gieo trồng, chăm sóc cây cối.

Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(21)

- Hình ảnh và thông tin minh họa trang 110, 111.

- Chuẩn bị theo nhóm:

+ Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, củ riềng, cây hành, củ tỏi…

+ Ch u ậ đấ để ồt tr ng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu cấu tạo của hạt?

Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm?

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(16'): Cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.

- YC học sinh quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau (HS đã chuẩn bị) và quan sát hình sgk:

- Kể tên một số cây mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.

- GV treo ảnh hình 1- 6 lên bảng lớn để HS chỉ hình và trình bày.

- GV chỉ hình hoặc vật thật chốt lại chính xác tên của các loại cây và cách mọc chồi mầm từ những loại cây khác nhau này.

- Một số loại cây được trồng bằng thân hay đoạn thân như hoa hồng, mía, khoai tây…

- Một số loại cây được trồng bằng thân rễ như gừng, nghệ…; bằng thân giả như hành, tỏi…

- Một số ít cây con được mọc ra từ lá như cây bỏng, sống đời…

- Yêu cầu học sinh chỉ vào từng hình ở trang 110 nói về cách trồng mía.

Hoạt động 2(15'): Thực hành cách trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.

- Yêu cầu các nhóm sử dụng đồ dùng là ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng, trồng chậu

- GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu:

- Bước 1 : Hãy tạo một cái hom sâu chừng 10 cm và dài khoảng 15- 20 cm.

- Bước 2 : Đặt đoạn thân đã có vỏ hom

Hoạt động của trò 2 HS

- Trong nhóm, HS quan sát hình ảnh và vật thật để chỉ cho bạn mình thấy:

+ Chồi mầm trên vật thật (hoặc hình vẽ): ngọn mía, củ khoai tây, lá cây bỏng, củ hành, tỏi, củ gừng … Từ đó rút ra nhận xét liệu cây đó có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.

- Đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu lên luống. Dùng tro, trấu để lấp một phần ngọn lại, một thời gian sau chồi đâm lên thành khóm mía mới.

- Các nhóm sử dụng đồ dùng là ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng thực hành trồng cây trong chậu do hs mang đi.

(22)

trong chậu. Chú ý để sao cho chồi cây không bị nằm dưới đất hay phần ngọn mía không sâu hơn hom.

- Bước 3 : Khỏa đất lấp lên trên đoạn thân đó, ấn nhẹ cho chắc gốc rồi tưới nhẹ nước lên.

- Nhận xét, đánh giá 3.Củng cố, dặn dò (4')

Cây con có thể mọc ra từ những bộ phận nào của cây mẹ?

Nhận xét chung

-Về nhà, các em làm bài thực hành như sgk hướng dẫn ở trang 111 để có một chậu cây đẹp cho mình.

- Xem trước bài 55: sưu tập ảnh những con vật đẻ trứng, đẻ con.

- HS nhắc lại nội dung.

_______________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng việt LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.

2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- B ng phả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)-Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài tập 1: (15') Cho tình huống sau : Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội thoại cho tình huống đó.

Hoạt động của trò - 1 hs trả lời

- Hs nhận xét .

- Học sinh đọc kĩ đề bài - Hs làm bài và báo cáo.

Ví dụ:

- Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Tiếng Việt 5, tập 2.

- Nhân viên: Sách của cháu đây.

- Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ và một cái bút chì nữa ạ!

- Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu đây.

(23)

- Gv nhận xét

Bài tập 2 : (15') Cho tình huống:

Tối chủ nhật, gia đình em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả buổi sum họp đó bằng một đoạn văn hội thoại.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò. (4')

- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cô!

- Học sinh đọc kĩ đề bài - Hs làm bài và báo cáo.

- Hs nhận xét.

Ví dụ:

Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quây quần bên nhau. Bố hỏi em:

- Dạo này con học hành như thế nào? Lấy vở ra đây bố xem nào?

Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen:

- Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo :

- Còn Tuấn, con được mấy điểm 10?

Tuấn nhanh nhảu đáp:

- Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ.

- Con trai bố giỏi quá!

Bố nói :

- Hai chị em con học cho thật giỏi vào. Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho các con một chuyến di chơi xa. Các con có đồng ý với bố không?

Cả hai chị em cùng reo lên:

- Có ạ!

Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười.

Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lòng. Một buổi tối thật là thú vị.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 27.3. 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán về chuyển động.

- Chuyển đổi các đơn vị đo quãng đường, thời gian, vận tốc trong toán.

3. Thái độ: Có ý thức trong giờ học.

(24)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4 của tiết trước. 2 HS lên bảng làm bài, - HS cả lớp theo dõi nhận xét.

- GV chữa bài, nhận xét.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

Trong tiết học toán này chúng ta làm các bài toán luyện tập chung có liên quan đến tính vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động.

b. Hướng dẫn luyện tập

Hoạt động của thầy Bài 1: (8’) Bài toán.

Ô tô đi: s: 135 km; t: 3 giờ

Xe máy đi: s: 135 km; t: 4 giờ 30 phút Trong 1 giờ quãng đường ô tô đi được nhiều hơn xe máy ...km ?

Hoạt động của trò

- GV mời 1 HS đọc đề toán trước lớp. + 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK.

+ Quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

+ Quãng đường dài 135km.

+ Ô tô đi hết quãng đường đó trong bao lâu ?

+ Ô tô đi hết quãng đường trong 3 giờ

+ Xe máy đi hết quãng đường đó trong bao lâu ?

+ Xe máy đi hết quãng đường trong 4 giờ 30 phút.

+ Bài toán yêu cầu em tính gì ? + Bài toán yêu cầu em tính xem mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?

+ Muốn biết được mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét chúng ta phải biết được những gì ?

+ Chúng ta phải biết được vận tốc của ô tô và vận tốc của xe máy.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gọi 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

+ 1 HS lên làm bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải Vận tốc của ô tô là:

135 : 3 45 (km/giờ) 4 giờ 30 phút 4,5 giờ

Vận tốc của xe máy là:

135 : 4,5 30 (km/giờ) Mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe máy là: 45 - 30 15 (km/giờ)

Đáp số: 15km/giờ + 1 HS nhận xét.

Bài 2: (8’) Bài toán.

(25)

Cầu dài: 1250 m, ô tô đi trong: 2 phút.

Tính vận tốc xe máy với đơn vị đo km/giờ.

- GV mời HS đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK.

- Để tính vận tốc của xe máy chúng ta làm như thế nào ?

- Để tính vận tốc của xe máy chúng ta lấy quãng đường chia cho thời gian đi.

- Bài tập yêu cầu em tính vận tốc của xe máy theo đơn vị nào ?

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính vận tốc của xe máy theo đơn vị là km/giờ.

- Với quãng đường và thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ?

- Quãng đường đi phải tính theo ki-lô-mét và thời gian đi phải tính theo đơn vị giờ.

- Hãy đổi đơn vị phù hợp rồi tính vận tốc của xe máy

- HS suy nghĩ cách đổi.

+ 1 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp

làm bài vào vở bài tập.

- Chữa kết luận lời giải đúng. Bài giải

1250m 1,25km 5

4km 2 phút 1

30 giờ Vận tốc của xe máy là:

5 4 : 1

30 37,5 (km/giờ) Đáp số : 37,5 km/giờ - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn

trên bảng.

- GV nhận xét

+ 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

* Bài 3: (8’) Bài toán.

Xe ngựa đi: s:15,75 km;

t: 1 giờ 45 phút v: ....m/phút ?

- Một hs đọc - lớp đọc thầm.

- Quãng đường được tính bằng gì ? - Thời gian được tính bằng gì ?

- Yêu cầu của bài tính vận tốc bằng gì ? - Vậy muốn tính vận tốc bằng m/phút ta phải làm gì ?

- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 2, cũng có thể cho HS tính vận tốc theo đơn vị km/giờ sau đó mới đổi về đơn vị m/phút.

- Quãng đường được tính bằng km.

- Thời gian được tính bằng giờ.

- Tính bằng m/phút

- Đổi đơn vị giờ ra phút và km ra mét .

- HS làm được tương tự như sau:

Bài giải

1giờ 45 phút 105 phút 15,75km 15750m Vận tốc của xe ngựa là:

15750 : 105 150 (m/phút)

(26)

Đáp số: 150 m/phút

* Bài 4 : (8’) Bài toán.

Cá heo bơi: v: 72 km/giờ

Cá bơi 2400 m hết ... phút (với vận tốc bơi đó)

- GV gọi HS đọc đề toán. + 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK.

+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? + Bài toán yêu cầu tính xem cá heo bơi 2400m hết bao nhiêu thời gian.

+ Bài toán cho vận tốc của cá heo là bao nhiêu ?

+ Bài toán cho biết vận tốc của cá heo là 75km/giờ.

- GV hướng dẫn: Bài toán cho đơn vị vận tốc của cá heo tính theo đơn vị km/giờ, nhưng lại cho quãng đường tính theo đơn vị mét. Trước khi tính toán thời gian cá heo đi em cần đổi vận tốc về đơn vị m/giờ hoặc đổi đơn vị quãng đường từ mét thành đơn vị ki-lô-mét.

- HS nghe GV hướng dẫn cách làm bài.

- GV yêu cầu HS làm bài. + 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Chữa kết luận lời giải đúng. Bài giải

2400m 2,4km Thời gian bơi của cá heo là:

2,4 : 72 1/30 giờ

1/30 giờ 60 phút : 30 2 phút Đáp số: 2 phút GV mời HS nhận xét bài làm của bạn

trên bảng.

- GV nhận xét

+ 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Giải toán về chuyển động đều cần lưu ý điều gì ? (Với quãng đường và thời gian phải tính theo đơn vị cho phù hợp với đơn vị vận tốc.)

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

_____________________________________

Kĩ năng sống + Sinh hoạt

KĨ NĂNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS trình bày được ích lợi của kĩ năng phân công công việc 2. Kĩ năng: Thực hành được các cách phân công công việc hợp lí.

3.Thái độ: GD HS luôn biết đoàn kết, hỗ trợ từng thành viên trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG

Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(27)

1. Tổ chức(1') - Hát 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài (1') b. Nội dung

+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế(5') Câu chuyện: Cách giao việc + HĐ2: Trải nghiệm(10') Bài tập 1: Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - YC thảo luận nhóm 4.

- Trình bày ý kiến - GV chốt nội dung Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV chốt nội dung BT2 Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HD HS viết bài vào SGK - Trình bày ý kiến.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu BT1 - HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời . - HS đọc yêu cầu BT3 - HS làm bài v

- HS nêu ý kiến 3. Củng cố- dặn dò:(2')

- Muốn phân công công việc hợp lí cần lưu ý gì?

- Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài sau.

NHẬN XÉT TUẦN 27

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

(28)

...

...

- Mặc đồng phục:...

- Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

...

*Học tập:

...

...

...

...

* Các cuộc thi trên mạng:

...

...

*Các hoạt động khác:

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

...

3. Phương hướng tuần tới:

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tích cực luyện tập bài thể dục.

- Nhắc nhở HS bảo vệ sức khỏe trong những ngày giao mùa.

- Tuyên truyền việc thực hiện đảm bảo an ninh, trật tự an toàn trong trường - Thực hiện tốt đã kí cam kết, thực hiện tốt ATGT, VSATTP. Phòng dịch bệnh..., không chơi trò chơi bạo lực…

- Học kiến thức mới, ôn kiến thức cũ để chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì II - Tích cực chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT.. CHỦ

- Lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp..

- Chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên thiên,và biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên

Hoạt động 2 : Chức năng của từng cơ quan kể trên Dựa vào nội dung đã học hãy cho biết chức năng của các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu và cơ

+ Yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên những hoạt động và việc làm mà con người cần làm để giữ gìn và bảo vệ hoà bình và ghi các ý kiến vào băng giấy.. - Yêu cầu học sinh

Thái độ: Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..