Thứ hai,………….tháng……… năm 2021 TOÁN ( tiết 111)
XĂNG-TI-MÉT KHỐI.ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
a) Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
Xăng-ti-mét khổi viết tắt là cm3.
b) Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
c) Hình lập phương cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
Ta có: 1dm3 = 1000cm3 III.LUYỆN TẬP
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu):
Gợi ý:
Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Viết số Đọc số
76 cm3 519dm3 85,08dm3
4 5cm3
Một trăm chín mươi hai xăng - ti - mét khối Hai nghìn không trăm linh một đề - xi - mét khối Ba phần tám xăng ti mét khối
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống Gợi ý:
Áp dụng cách đổi : 1dm3 = 1000cm3 a) 1dm3 = ....cm3
5,8dm3 = ....cm3 375dm3 = ....cm3
4
5dm3 = ...cm3 b) 154 000cm3 = ...dm3 5100cm3 = ...dm3
DẶN DÒ: Chuẩn bị bài: Mét khối