Ngày soạn: 19/10/2019
LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU 1 . Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận biết được hiện tượng biến dạng đàn hồi và nắm được đặc điểm của độ biến dạng .
- Hiểu rõ lực đàn hồi và đặc điểm của nó 2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng làm TN để rút ra được kết luận về biến dạng đàn hồi và độ biến dạng của lò xo phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Có tư duy lôgic để biết được phương, chiều, độ lớn của lực đàn hồi và đặc điểm của nó
3 .Thái độ:
Trung thực, cẩn thận , có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.Có thái độ học tập đúng và lòng say mê khoa học.
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lí: K3, K4.
- Năng lực về phương pháp: P1, P3, P5, P6, P8, P9.
- Năng lực trao đổi thông tin: X1, X3, X5, X6, X7, X8.
- Năng lực cá thể: C1, C2.
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG
1. Muốn xem dây cao su và một lò xo co dãn có tính chất nào giống nhau ta làm thế nào?
2 . Nêu cách làm TN để nghiên cứu đặc điểm biến dạng của một lò xo . 3 . Thế nào là biến dạng đàn hồi ? nêu một số vật có tính chất đàn hồi . 4 . Độ biến dạng là gì?
5 . Thế nào là lực đàn hồi ? 6 . Lực đàn hồi có đặc điểm gì ?
7 .Trả lời các câu hỏi và làm TN với các câu hỏi C2, C3, C4, C5, C6.
III. ĐÁNH GIÁ
- Trả lời tốt được các câu hỏi từ C1 đến C6 trong SGK và các câu hỏi GV đưa ra
- Có kĩ năng làm TN theo yêu cầu và tính toán tương đối chính xác . - Lấy được nhiều ví dụ trong thực tế.
- Học sinh tỏ ra yêu thích môn học.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Cả lớp: phóng to hình 9.2 / SGK, để giới thiệu dụng cụ
- Mỗi nhóm HS: Một giá đỡ thí nghiệm, một thước kẹp, 1 lò xo, 3 quả nặng . V. PHƯƠNG PHÁP - KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Luyện tập và thực hành.
Tiết 9
- Hợp tác trong nhóm nhỏ. - Giảng giải và thuyết trình.
2. Kỹ thuật
- Kỹ thuật giao nhiệm vụ.
- Kỹ thuật chia nhóm.
- Kỹ thuật đặt câu hỏi.
- Kỹ thuật trình bày 1 phút.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Ổn định tổ chức (1phút )
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Kiểm tra sĩ số, ghi tên học sinh
vắng.
- Ổn định trật tự lớp...
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề
- Mục đích : Kiểm tra kiến thức cơ bản, tạo tình huống có vấn đề cho bài mới , giúp HS có hứng thú, yêu thích bộ môn.
-Thời gian: (5 phút)
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại , nêu vấn đề.
- Phương tiện, tư liệu: SGK
1.Kiểm tra: Trọng lực là gì ? trọng lực có phương và chiều như thế nào ? Nêu một số ứng dụng trong đời sống và sản xuất .
Một HS trả lời theo yêu cầu của GV, các HS khác theo dõi câu trả lời của bạn để nêu nhận xét.
2. Tổ chức hoạt động học tập - Làm TN nhanh và đặt ra tình huống - Một dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau . Muốn biết chúng ta nghiên cứu bài “ Lực đàn hồi
”
- HS quan sát, có thể dự đoán
Hoạt động 3: Biến dạng đàn hồi . Độ biến dạng - Mục đích : HS làm TN rút ra kết luận
-Thời gian: (17 phút)
- Phương pháp: quan sát, làm TN ghi kết quả rút ra kết luận . - Phương tiện ,tư liệu: dụng cụ TN, bảng kết quả, SGK.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Sự biến dạng của lo xo có đặc điểm
gì?
- Hướng dẫn mục đích yêu cầu làm TN để HS nắm được, để tiến hành làm
- Phát dụng cụ TN cho các nhóm - Yêu cầu HS làm TN theo nhóm, ghi
2. Biến dạng đàn hồi, độ biến dạng a)Biến dạng của một lò xo :
* Thí nghiệm
- HS các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm
- HS treo lò xo tiến hành đo chiều dài tự nhiên l0 ghi Kq vào bảng 9.1
- Móc một quả nặng 50g đo l1 ghi Kq
Kq, thảo luận và rút ra kết luận .
Nhóm trưởng đại diện phát biểu kết luận của nhóm
- Những vật có đặc điểm biến dạng đàn hồi gọi là vật có tính chất đàn hồi .
- Yêu cầu HS làm TN treo 2,3 quả nặng đo chiều của lo xo và ghi Kq vào bảng .
- Cho HS đọc và làm câu C2 . - Độ biến dạng là gì ?
vào ô tương ứng .
- Bỏ quả nặng ra đo lại chiều dài của lo xo và so sánh với chiều dài tự nhiên của nó .
- Rút ra kết luận C1 ( SGK ) (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng
b) Độ biến dạng của lò xo.
- HS làm TN treo 2, 3 quả nặng, đo chiều dài l2, l3 , ghi Kq vào bảng - C2 HS tính Kq độ biến dạng của lo xo .
- Độ biến dạng của lo xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lo xo ( l- l0 )
Hoạt động 4: Lực đàn hồi và đặc điểm của nó
- Mục đích: để HS nắm được Lực đàn hồi và đặc điểm của nó.
-Thời gian: (14 phút)
- Phương pháp: Phân tích, đàm thoại, hoạt động nhóm.
- Phương tiện, tư liệu, SGK,
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Lực đàn hồi là gì?
- Lưc đàn hồi cân bằng với lực nào ?
- Lực đàn hồi có cường độ bằng cường độ của lực nào
- Phương và chiều của lực đàn hồi như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài C4 vào vở bài tập .
- Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
1. Lực đàn hòi
- Lực đàn hồi ? Khi lo xo bị nén hoặc kéo dãn thì nó tác dụng một lực đàn hồi lên vật tiếp xúc với nó
- C3: HS thảo luận, phân tích .Khi quả nặng bị tác dụng lực mà vẫn đứng yên thì lực đàn hồi của lo xo cân bằng với trọng lực .
- Cường độ của lực đàn hồi của lo xo cân bằng với cường độ của trọng lực .
- Có cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực .
2 . Đặc điểm của lực đàn hồi - HS đọc và làm câu C4 ( cả lớp ) - Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
+ Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng
Hoạt động 5: Vận dụng
- Mục đích: Căn cứ vào kết quả TN bảng 9.1 làm bài tập C5 .Vận dụng kiến thức vừa học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế câu C6.
-Thời gian: (5 phút) - Phương pháp : Vấn đáp
- Phương tiện , tư liệu: Vở bài tập, SGK
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV: hướng dẫn HS thảo luận, làm
câu hỏi phần vận dụng C5, C6.
Vận dụng:
- Thảo luận câu hỏi làm vở bài tập C5: (1) Tăng gấp đôi
(2) Tăng gấp ba
C6 : Dây cao su và lò xo .Cùng có tính chất đàn hồi .
Hoạt động 6: Củng cố và hướng dẫn về nhà ( 3 phút)
- Mục đích: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài và hướng dẫn về nhà.
-Thời gian: (3 phút)
- Phương pháp: sử dụng sơ đồ tư duy và ghi chép - Phương tiện, tư liệu: SGK
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Củng cố: gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ .
- Về nhà: Học nội dung của bài theo từng phần và ghi nhớ .
- Làm các bài tập trong vở bài tập . - Đọc tìm hiểu thêm phần có thể em chưa biết .
- Đọc phần ghi nhớ trang 32/ SGK
- Ghi chép
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.SGK Vật lý 6.
2.Vở BT Vật lý 6
3.Sách giáo viên Vật lý 6 VII. RÚT KINH NGHIỆM