• Không có kết quả nào được tìm thấy

How the tiger got his stripes

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "How the tiger got his stripes "

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UNIT 4: OUR PAST

WRITE

Vocabulary

1. graze (v) gặm cỏ

2. burn (v) (n) đốt / vết bỏng 3. escape (v) trốn thoát 4. tie (v) trói, buộc

 tie sth to sth trói, buộc (cái gì vào cái gì) 5. servant (n) đầy tớ, người hầu

6. master (n) ông chủ 7. straw (n) rơm, rạ 8. wisdom (n) trí khôn 9. rope (n) dây thừng

1. Complete the story. Use the verbs in the box.

(Hãy hoàn thành câu chuyện sau, dùng động từ cho trong khung.)

burned escaped went was appear

left lit tied was grazing said

How the tiger got his stripes

One day, as a farmer was in his field and his buffalo (0) was grazing nearby, a tiger (1)_______. The tiger wanted to know why the strong buffalo was the servant and the small man (2)_______ the master. The farmer (3)______ he had something called wisdom, but he (4)_______ it at home that day. He (5)_____ to get the wisdom, but before that he (6)_______

the tiger to a tree with a rope because he didn’t want it to eat the buffalo. When he returned, the farmer brought some straw with him. He said it was his wisdom. He (7)______ the straw and the fire (8)_______ the tiger. The tiger (9)_____, but it still has black stripes from the burns today.

2. Now imagine you are the man. Use the words to write the story. Start like this:

(Bây giờ em hãy tưởng tượng em là ngưòi đàn ông ấy. Em hãy dùng những từ gợi ý sau để viết thành câu chuyện, bắt đầu như thế này:)

One day as I was in the field and ……

One day/ I/ field

buffalo/ graze/ tiger/ come

It/ ask/ why/ strong buffalo/ my servant/ and I/ its master I/ tell/ tiger/ I/ have/ wisdom

tiger/ want/ see/ it

(2)

I/ tell/ it/ I/ leave/ wisdom/ home

then I/ tie/ tiger/ tree/ rope/ I/ didn't/ want/ eat/ buffalo I/ go/ get/ straw/ and/ burn/ tiger

tiger/ escape/ still have/ black stripes

BÀI GIẢI 1. Complete the story. Use the verbs in the box.

How the tiger got his stripes

One day, as a farmer was in his field and his buffalo (0) was grazing nearby, a tiger (1) appeared. The tiger wanted to know why the strong buffalo was the servant and the small man (2) was the master. The farmer (3) said he had something called wisdom, but he (4) left it at home that day. He (5) went to get the wisdom, but before that he (6) tied the tiger to a tree with a rope because he didn’t want it to eat the buffalo. When he returned, the farmer brought some straw with him. He said it was his wisdom. He (7) lit the straw and the fire (8) burned the tiger. The tiger (9) escaped, but it still has black stripes from the burns today.

Bài dịch

Vì sao hổ có vằn

Một ngày nọ, khi một người nông dân đang ở trên đồng và con trâu của ông đang gặm cỏ gần đó thì một con hố xuất hiện. Con hổ muốn biết tại sao con trâu to khoẻ thế mà lại làm đầy tớ, trong lúc người đàn ông bé nhỏ kia lại làm ông chủ. Người nông dân nói ông có trí khôn nhưng hôm đó ông đã để quên nó ở nhà. Ông đi lấy trí khôn về, nhưng trước khi đi ông lấy dây thừng trói con hổ vào một gốc cây vì ông không muốn con hổ ăn con trâu của ông. Khi quay trở lại, người nông dân mang theo một ít rơm. Ông nói đó là trí khôn của mình. Ông châm lửa đốt con hổ. Con hổ trốn thoát, nhưng nó vẫn mang những vằn đen do những vết cháy ấy cho đến bây giờ.

2. Now imagine you are the man. Use the words to write the story.

One day as I was in the field and my buffalo was grazing nearby, a tiger came. It asked why the strong buffalo was my servant and why I was its master. I told the tiger that I had something called wisdom. The tiger wanted to see it, but I told it I left my wisdom at home that day. Then I tied the tiger to a tree with a rope because I didn't want it to eat my buffalo. I went to get some straw which I said was my wisdom and burned the tiger. The tiger escaped, but it still has black stripes from the burns today.

Bài dịch

Một ngày nọ khi tôi ở ngoài đồng và con trâu của tôi đang gặm cỏ gần đó, một con hổ tiến đến.

Nó hỏi tại sao con trâu to khỏe thế lại là đầy tớ của tôi và tại sao tôi lại là chủ nhân của nó. Tôi đã nói với con hổ rằng tôi có một thứ gọi là trí khôn. Con hổ muốn nhìn thấy nó, nhưng tôi đã nói với tôi rằng tôi đã để trí khôn của tôi ở nhà. Sau đó, tôi trói con hổ vào một cái cây bằng dây thừng bởi vì tôi không muốn nó ăn thịt con trâu của tôi. Tôi đi lấy một ít rơm, thứ tôi gọi là trí khôn của tôi và đốt con hổ. Con hổ đã trốn thoát, nhưng nó vẫn có vằn đen do những vết cháy để lại đến bây giờ.

(3)

LANGUAGE FOCUS

● Past simple

● Preposition of time: in, on, at, before, after, between

● used to

1. Past simple

- Thì quá khứ diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

E.g. They arrived at the airport two hours ago. (arrive) He flew to America last year. (fly)

- Cấu trúc

Động từ thường Động từ be

(+)

S + V-ed / V

2

S + was / were

(–)

S + didn’t + V S + wasn’t / weren’t

(?) Did + S + V …? Was / Were + S …?

* I / he / she / it + was

* You / We / They + were

- Cách nhận biết

 Yesterday: hôm qua

 Last (week, month, year…): … trước

 Ago: cách đây …

 In + thời gian trong quá khứ

2. Prepositions of time

- in + tháng, năm, mùa,buổi

- on + ngày

- at + giờ

- after + giờ, ngày, tháng, năm - before + giờ, ngày, tháng, năm - between + giờ, ngày, tháng, năm

E.g. a. A new school year starts in September.

b. She usually plays sport in the evening.

c. We meet each other at 9:00 a.m. on Monday.

d. This shop will open after August 9th.

e. We finished this project before 5:00 p.m.

f. All students study between September and May every year.

(4)

3. Used to

- Used to dùng để nói về một sự việc, một thói quen đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt.

E.g. I used to live on a farm when I was a child.

- Cấu trúc

(+)

S + used to + V (Bare infinitive)

(−)

S + didn’t use to + V (Bare infinitive)

(?) Did + S + use to + V (Bare infinitive)

BÀI TẬP

1. Write the past simple form of each verb.

(Em hãy viết hình thức của thì quá khứ đơn cho mỗi động từ.)

a) run d) go h) ride

⟹ ran e) have i) eat

b) fly f) do j) sit

c) take g) be k) come

2. Complete the dialogue below. Use the past simple.

(Em hãy hoàn thành hội thoại sau, dùng thì quá khứ đơn.) a) Lan:_____________________ ?

Nga: No. I ate noodles.

b) Ba: How did you get to school?

Nam:_______________________ ? c) Minh:____________________ ? Hoa: I was at home.

d) Chi: Which subject did you have yesterday?

Ba:____________________ .

3. Complete the sentences. Use the prepositions in the table.

(Hoàn thành các câu sau, dùng giới từ cho trong bảng.)

in November 1997 between 7 am and 8 am

on Monday, July 2 after

3 pm

at 6 pm before

a) I'll see you on Wednesday.

b) I’m going to Laos_____ January.

c) We must be there________ 8.30 and 9.15.

d) The bank closes_____ 3 pm. If you arrive____ 3 pm, the bank will be closed.

e) I'll be home_______ seven because 1 want to see the seven o’clock news.

(5)

4. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use used to and the verbs in the box.

(Hãy nhìn tranh rồi hoàn thành hội thoại sau, sử dụng used to và động từ cho trong khung.) live stay have be

Nga: Where is this? It isn’t Ha Noi.

Hoa: No, it’s Hue. I (0) used to stay there.

Nga: Is that you, Hoa?

Hoa: Yes. I (1) _______ long hair.

Nga: Who is in this photo?

Hoa: That is Loan. She (2) ________ my next-door neighbor.

Nga: Are they your parents?

Hoa: No. They’re my aunt and uncle. They (3) _________ in Hue, too.

(6)

BÀI GIẢI

1. Write the past simple form of each verb.

(Em hãy viết hình thức của thì quá khứ đơn cho mỗi động từ.) a. run ⟹ ran b. fly ⟹ flew

c. take ⟹ took d. go ⟹ went e. have ⟹ had f. do ⟹ did g. be ⟹ was/ were h. ride ⟹ rode i. eat ⟹ ate j. sit ⟹ sat k. come ⟹ came

Task 2. Complete the dialogue below. Use the past simple.

(Em hãy hoàn thành hội thoại sau, dùng thì quá khứ đơn.) a. Lan : Did you eat bread for breakfast?

Nga : No. I ate noodles.

b. Ba : How did you get to school?

Nam: I got to school by bicycle. / I rode a bike to school.

c. Minh: Where were you last night?

Hoa : I was at home.

d. Chi : Which subject did you have yesterday?

Ba : I had Maths, Physics, English and Literature.

Bài dịch

a. Lan : Bạn đã ăn sáng với bánh mỳ đúng không?

Nga : Không, mình đã ăn mì.

b. Ba : Bạn đã đến trường bằng phương tiện gì?

Nam: Mình đến trường bằng xe đạp. / Mình đi bộ đến trường.

c. Minh: Đêm qua bạn ở đâu?

Hoa : Mình đã ở nhà.

d. Chi : Hôm qua bạn có những môn học nào?

Ba : Mình có Toán, Vật lý, Tiếng Anh và Văn học.

3. Complete the sentences. Use the prepositions in the table.

(Hoàn thành các câu sau, dùng giới từ cho trong bảng.) a. I’ll see you on Wednesday.

b. I’m going to Laos in January.

c. We must be there between 8.30 and 9.15.

d. The bank closes at 3 pm. If you arrive after 3 pm, the bank will be closed.

e. I’ll be home before seven because I want to see the seven o’clock news.

Bài dịch

a. Mình sẽ gặp bạn vào thứ Tư.

b. Mình sẽ sang Lào vào tháng Giêng.

c. Chúng ta phải ở đó trong khoảng giữa 8.30 và 9.15.

d. Ngân hàng đóng cửa lúc 3 giờ chiều. Nếu bạn đến sau 3 giờ chiều, ngân hàng sẽ bị đóng cửa.

e. Mình sẽ về nhà trước bảy giờ vì mình muốn xem tin tức lúc bảy giờ.

(7)

4. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use used to and the verbs in the box.

(Hãy nhìn tranh rồi hoàn thành hội thoại sau, sử dụng used to và động từ cho trong khung.) Nga: Where is this? It isn’t in Hanoi.

Hoa: No, it’s in Hue. I (0) used to stay there.

Nga: Is that you, Hoa?

Hoa: Yes. I (1) used to have lonq hair.

Nga: Who is in this photo?

Hoa: That is Loan. She (2) used to be my next door neighbor.

Nga: Are they your parents?

Hoa: No. They’re my aunt and uncle. They (3) used to live in Hue, too.

Bài dịch

Nga: Đây là đâu? Chỗ này không phải ở Hà Nội.

Hoa: Không, đó là Huế. Mình đã từng ở đó.

Nga: Kia là bạn phải không Hoa?

Hoa: Đúng thế. Mình từng có mái tóc dài.

Nga: Ai trong bức ảnh này thế?

Hoa: Đó là Loan. Cô ấy từng là hàng xóm bên cạnh nhà mình.

Nga: Họ có phải là bố mẹ bạn không?

Hoa: Không. Họ là dì và chú của mình. Họ cũng từng sống ở Huế.

(8)

UNIT 5: STUDY HABITS

GETTING STARTED

Work with a partner. Ask and answer questions about your lesson schedule.

(Em hãy cùng với bạn em hỏi và trả lời câu hỏi về thời khóa biểu các môn học của mình.)

Gợi ý

- How often do we have math?

We have math five times a week.

- How often do we have English?

We have English twice a week.

- How often do we have physics and chemistry?

We have physics and chemistry twice a week for each.

- How often do we have history and geography?

We only have one period a week for history and geography.

- How often do we have physical education?

We have physical education once a week.

LISTEN AND READ

Vocabulary

1. report card (n) phiếu liên lạc 2. excellent (adj) rất tốt, xuất sắc

3. proud (adj) tự hào

 proudly (adv)

 pride (n) niềm hãnh diện

 be proud of sb / sth tự hào, hãnh diện (về ai/cái gì)

 take pride in sb / sth

4. semester (n) học kỳ

 first / second semester (n) học kỳ 1/ học kỳ 2

5. improve (v) cải thiện

 improvement (n) sự cải thiện

6. Spanish (adj) tiếng Tây Ban Nha

7. pronounce (v) phát âm

 pronunciation (n) cách phát âm 8. ask sb to do sth (v) yêu cầu ai làm gì e.g. She asked me to go out.

9. dictionary (n) từ điển

10. try (v) cố gắng

 try / do one’s best to do sth (v)

(9)

11. believe (v) tin tưởng 12. promise to do sth (v) hứa làm gì

Mom: Tim? Tim? Are you home?

Tim: Yes, Mom. I’m in the living-room. What is it, Mom?

Mom: I went to your school today and Miss Jackson gave me your report card.

Tim: Oh, is it a good report?

Mom: Don't worry. It’s excellent. You did very well.

Tim: May I see the report?

Mom: Sure. I’m proud of you, Tim. I know you worked really hard this semester.

Tim: Thanks, Mom.

Mom: But there’s one thing you need to improve.

Tim: What’s that, Mom?

Mom: Miss Jackson said you should work harder on your Spanish pronunciation. She asked me to give you this dictionary.

Tim: Yes, I know. Some of those Spanish sounds are really hard. I’ll try my best to improve them.

Mom: I believe you can do it, Tim.

1. Practice the dialogue with a partner. (Hãy luyện hội thoại với bạn em.)

2. True or false? Check (√) the boxes. (Hãy đánh dấu (√) vào cột đúng hay sai.)

T F

a. Tim was out when his mother called him.

b. Tim's mother met his teacher at school.

c. Tim's report is poor.

d. Tim's mother wants him to improve one thing.

e. Tim needs to improve his Spanish grammar.

f. Tim promised to try his best in learning Spanish.

3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) a) Who is Miss Jackson?

b) What did Miss Jackson give Tim's mother?

c) How did Tim study this semester?

d) What did Miss Jackson say Tim should do?

e) What did Tim's mother give him at the end of the conversation?

(10)

BÀI GIẢI

Bài dịch

Mẹ: Tim à? Tim à? Con có ở nhà không?

Tim: Con đây thưa mẹ. Con đang ở trong phòng khách. Chuyện gì vậy mẹ?

Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và cô Jackson đã đưa cho mẹ xem phiếu điểm của con.

Tim: Ồ! Tốt không mẹ?

Mẹ: Đừng lo lắng con trai ạ. Xuất sắc lắm. Con đã học rất giỏi.

Tim: Con có thể xem phiếu điểm của con không mẹ?

Mẹ: Tất nhiên rồi. Mẹ rất tự hào về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con đã thật sự học tập rất chăm chỉ.

Tim: Cám ơn mẹ.

Mẹ: Nhưng có điều con cần cố gắng hơn.

Tim: Điều gì vậy mẹ?

Mẹ: Cô Jackson nói rằng con nên siêng phát âm tiếng Tây Ban Nha hơn. Cô ấy nhờ mẹ trao cho con quyền từ điển này.

Tim: Vâng, con biết thưa mẹ. Một số âm tiếng Tây Ban Nha thật sự khó. Con sẽ cố gắng hết sức để trau dồi chúng.

Mẹ: Mẹ tin là con có thể làm được Tim à.

2. True or false? Check (√) the boxes.

3. Answer the questions.

a) Who is Miss Jackson?

=> Miss Jackson/ She is Tim's teacher.

b) What did Miss Jackson give Tim's mother?

=> She gave Tim's mother his report card.

c) How did Tim study this semester?

=> He studied very hard.

d) What did Miss Jackson say Tim should do?

=> She said that Tim/ he should work harder on his Spanish pronunciation.

e) What did Tim's mother give him at the end of the conversation?

=> She gave him a dictionary.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm.. Cuối đông, hoa nở trắng

-Bỗng một hôm ông nghe tin cả làng chợ Dầu của ông theo giặc Pháp làm Việt gian từ miệng những người tản cư, ông vô cùng đau khổ, cảm thấy xấu hổ, nhục nhã.. Ông

** Lúc hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo khách cởi giày và sai người cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để họ xuống tàu về nước.. Hai

Ông vội vã ôm lấy người đó đưa vào nhà ông Ba để cấp cứu, nhưng nạn nhân đã chết.. Người chết oan vì bẫy chuột không phải ai xa lạ mà chính là

Trong quá trình nhận dạng nó được sự hỗ trợ bởi bộ nhớ dài hạn, nơi lưu trữ các biểu tượng đã nhận dạng trước

1.Buổi sáng, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng... Mở rộng vốn từ : Gia đình..

- Chi tiết về hoàn cảnh sống của ông: hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. Ngày ngày chồng đi đánh cá, vợ

- Thông điệp ý nghĩa: ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu và nêu ra bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, bội bạc từ đó thể hiện ước mơ của nhân dân ta