• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: Tiết 10 Ngày dạy: 9AB

Bài 4: BẢO VỆ HềA BèNH

I. Mục tiờu:

1. Về kiến thức: HS hiểu:

- Thế nào là hũa bỡnh, thế nào là bảo vệ hũa bỡnh.

- Vỡ sao phải bảo vệ hũa bỡnh chống chiến tranh.

- Trỏch nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hũa bỡnh chống chiến tranh.

2. Về kĩ năng: Tớch cực tham gia cỏc HĐ vỡ HB, chống CT do nhà trường hoặc địa phương tổ chức.

3. Về thỏi độ: Biết cư xử một cỏch hũa bỡnh thõn thiện.

4. Về phỏt triển năng lực:

- Năng lực tư duy phờ phỏn.

- Năng lực xỏc định giỏ trị.

- Năng lực tư duy sỏng tạo.

* Lồng ghộp: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN xỏc định giỏ trị, KN tư duy phờ phỏn, KN tỡm kiếm và xử lớ thụng tin.

* Giỏo dục đạo đức:

+ Biết được giỏ trị của hũa bỡnh, hậu quả của chiến tranh đối với cuộc sống con người.

+ Biết được sự cần thiết phải bảo vệ hũa bỡnh, chống chiến tranh.

+ Phải xõy dựng mối quan hệ tụn trọng, bỡnh đẳng, thõn thiện giữa con người với con người.

+ Trỏch nhiệm của nhõn loại núi chung và HS núi riờng trong việc ngăn chặn.

II. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh:

- GV: SGK, SGV GDCD 9.Tranh ảnh, bài bỏo, tư liệu về chiến tranh và cỏc hoạt động bảo vệ hũa bỡnh.

- HS : Đọc bài và tỡm tư liệu về hoạt động bảo vệ hũa bỡnh III. Phương phỏp/ kĩ thuật dạy học:

Thảo luận nhúm, khăn trải bàn, trũ chơi IV. Tiến trỡnh giờ dạy – Giỏo dục:

1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) Dân chủ là gì? Nêu ví dụ - Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ.

* Đáp án.

+ Dân chủ :

- Mọi ngời làm chủ công việc.

- Mọi ngời đợc biết, đợc cùng tham gia.

(2)

- Mọi ngời góp phần thực hiện kiểm tra giám sát.

+ Kỉ luật:

- Tuân theo quy định của cộng động.

- Hành động thống nhất để đạt chất lợng cao.

+ Ví dụ : Hs tự lấy 3. Giảng bài mới ( 34’):

Giới thiệu bài ( 2’):

- GV yờu cầu cả lớp hỏt bài: “ Trỏi đất này là của chỳng mỡnh ”. yờu cầu HS nờu ý nghĩa của bài hỏt để dẫn dắt vào bài mới.

- GV chuẩn bị về một bức ảnh chiến tranh cho hs quan sỏt và núi lờn suy nghĩ của mỡnh.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Tỡm hiểu phần đặt vấn đề (10’) PP vấn đỏp, thảo luận. KT đụng nóo

• Mục tiờu:

- HS hiểu được thế nội dung thể hiện qua phần đặt vấn đề liờn quan đến bảo vệ hũa bỡnh.

- Rốn luyện NL hợp tỏc, NL giao tiếp, NL tự nhận thức

• Cỏch tiến hành:

- GV cho HS đọc thụng tin

- H/S đọc thụng tin trong phần I, quan sỏt tranh trong SGK.

?Qua thụng tin em hóy nờu hậu quả do chiến tranh để lại như thế nào?

Qua những hậu quả của chiến tranh nhõn dõn thế giới đó đứng lờn bảo vệ hoà bỡnh với những hành động: Mớt tinh, biểu tỡnh, tiến hành phản đối chiến tranh xõm lược.

*/ Thảo luận:

?Vỡ sao phải bảo vệ hoà bỡnh, ngăn ngừa chiến tranh? Chỳng ta phải làm gỡ để bảo vệ hoà bỡnh, ngăn ngừa chiến tranh?

I. Đặt vấn đề

- CTTG I: 1 triệu người chết.

- CTTG II: Khoảng 60 triệu người chết.

- Từ năm 1900 đến năm 2000 chiến tranh làm: 2 triệu trẻ em chết

6 triệu trẻ em bị thương

20 triệu trẻ em sống bơ vơ…

-> Vỡ:

+ Chiến tranh là hảm hoạ vụ cựng tàn khốc nú gõy ra cho con người bao đau thương, chết chúc, mất mỏt.

+ Hoà bỡnh là khỏt vọng đem lại

(3)

?Em có suy nghĩ gì khi xem hai bức tranh trên?

Khẳng định lòng yêu hoà bình tinh thần đoàn kết quốc tế. Như vậy chúng ta đã thấy được sự đối lập giữa hoà bình và chiến tranh. Hoà bình đem lại cuộc sống bình yên… Chiến tranh là thảm hoạ đau thương, chết chóc những thông tin trên đã chứng tỏ điều đó.Những đau thương mất mát trên đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về giá trị của hoà bình.

Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu nội dung bài học ( 15’)

PP vấn đáp, trao đổi, thảo luận, trò chơi KT động não, tư duy....

Mục tiêu: HS nắm được khái niệm, nêu được trách nhiệm và những hoạt động bảo vệ hòa bình

- Rèn luyện NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS.

• Cách tiến hành:

?Vậy em hiểu thế nào là hoà bình?

Hoà bình có nghĩa là không có sự xâm lước của kẻ thù trong đất nước, đất nước bình yên nhân dân được tự đi lại làm ăn, hợp tác với các quốc gia, dân tộc. Đó là khát vọng của toàn nhân loại…

?Theo em thế nào là bảo vệ hoà bình?

Bằng cách thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia.

? QS tranh: Nhân dân Hà Nội biểu tình nhằm mục đích gì?

cuộc sống bình yên, ấm no, hạnh phúc.

-> Bảo vệ hoà bình cần xây dựng mối quan hệ tôn trọng bình đẳng, thân thiện giữa con người với con người. Thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới.

-> Nói lên sự tàn phá ghê gớm của chiến tranh, ngay cả bệnh viện và trường học đều bị tàn phá.

- Hai bức tranh thể hiện sự phản đối, lên án chiến tranh của nhân dân thủ đô Hà Nội ủng hộ nhân dân Irắc.

II- Nội dung bài học:

1- Khái niệm:

a- Hoà bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang.

b- Bảo vệ hoà bình là gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên, không để sảy ra chiến tranh hay

(4)

Bởi chiến tranh là thảm hoạ… nên mọi người đều lên án , phản đối để bảo vệ hoà bình… Tuy nhiên có chiến tranh phi nghĩa và chiến tranh chính nghĩa… Phân biệt chiến tranh phi nghĩa và chiến tranh chính nghĩa…

?Trước những cuộc chiến tranh đối mỗi quốc gia, dân tộc, nhân loại phải có trách nhiệm gì?

Cho H/S chơi trò chơi tiếp sức.

?Tìm những biểu hiện của lòng yêu hoà bình và chưa yêu hoà bình?

Yêu hoà bình Chưa yêu hoà bình -Đoàn kết các dân

tộc.

-Biểu tình chống chiến tranh.

-Lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác.

-Tham gia các hoạt động vì hoà bình.

-Thờ ơ với người gặp nạn.

-Bắt mọi người phải phục tùng.

-Phân biệt đối xử giàu nghèo, dân tộc.

-Không tham gia bảo vệ hoà bình.

… Vận động ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà bình, ổn định thế giới, không dùng vũ lực.

Đọc lời trích trong SGK. (tham khảo)

Đó là toàn nhân loại, còn riêng Việt Nam ta được thể hiện như thế nào ta tìm hiểu…

? Dân tộc ta đã có thái độ như thế nào đối với chiến tranh và bảo vệ hoà bình?

Trải qua và chịu đựng bao nhiêu mất mát, đau thương… nhân dân ta càng thấu hiểu giá trị của hoà bình…

- H/S đọc tư liệu tham khảo “ Văn kiện đai hội ĐCSVN…”

? Để bảo vệ hoà bình chúng ta phải làm gì?

?Là H/S em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu hoà bình và bảo vệ hoà bình?

Tích cực học tập, tham gia đầy đủ, nhiệt tình các

xung đột vũ trang.

-> Phản đối chiến tranh bảo vệ hoà bình. Tinh thần đoàn kết quốc tế, vì hoà bình thế giới.

2- Trách nhiệm của nhân loại:

- Ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà bình.

- Thể hiện ở mọi lúc, mọi nơi, trong mối quan hệ giao tiếp hàng ngày.

3- Thái độ của nhân dân ta:

- Yêu chuộng hoà bình.

- Tích cực tham gia vào sự nghiệp đấu tranh vì hoà bình và công lý trên thế giới.

(5)

hoạt động vì hào bình, chống chiến tranh do nhà trường, lớp địa phương tổ chức…

- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.

?Hành vi nào biểu hiện lòng yêu hoà bình?

?Tìm một số biểu hiện hành động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh do trường, lớp, nhân đại phương tổ chức?

Hoạt động 3: HS làm bài tập (10’)

• Mục tiêu:

- Biết vận dụng kiến thức để giải quyết bài tập trong SGK

- Rèn luyện NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL trách nhiệm của HS.

• Cách tiến hành:

- H/S đọc yêu cầu bài tập.

- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV.

- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV

4- Hoạt động bảo vệ hoà bình:

- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng bình đẳng thân thiện giữa người với người.

- Thiết lập mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc, quốc gia trên thế giới.

III- Luyện tập:

*/ Bài 1:

- Lòng yêu hoà bình: a, b, d, e.

*/ Bài 2:

- Chữ kí ủng hộ những người bị nhiễm chất độc màu da cam đòi công lí.

- NDVN tổ chức mít tinh phản đối chiến tranh.

4. Củng cố ( 5’) GV: Đặt câu hỏi

?Em hãy tìm hiểu một số hoạt động bảo vệ hòa bình mà em biết?

HS: Trả lời cá nhân

? Em có suy nghĩ gì về cuộc xung đột vũ trang ở Syria dẫn đến cuộc khủng hoảng di cư mà Châu Âu đang phải đối mặt?

GV: Kết luận nội dung bài học

5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 2’)

Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK Sưu tầm câu chuyện nói về chiến tranh và hòa bình

Đọc trước bài 5” Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới”

(6)

V. Rút kinh nghiệm:

………

………

………

---

Ngày soạn : 20 / 11 /20 Tiết 11,12,13

CHỦ ĐỀ: NHỮNG PHẨM CHẤT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG THỜI ĐẠI MỚI

Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học:

- Nắm được khái niệm, một số biểu hiện của năng động sáng tạo cũng như làm việc năng suất, chất lượng, hiểu quả.

- Kĩ năng tìm hiểu và khám phá việc làm thể hiện năng động sáng tạo cũng như làm việc năng suất, chất lượng, hiểu quả.

- Rút ra được bài học nhận thức.

Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học:

- Số tiết: 03

- Gồm toàn bộ : Bài 8, 9

Ngày giảng Lớp Tiết Nội dung

1 Năng động, sáng tạo

2 Làm việc năng suất, chất lượng, hiểu quả.

3 Luyện tập- tổng kết chủ đề.

Bước 3: Xác định mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo . - Hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo.

- Biết cần làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo

- Nêu được thế nào là làm việc có năng suất chất lượng, hiệu quả . - Hiểu được ý nghĩa của việc làm có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

- Nêu được các yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

2. Kĩ năng:

* KN bài học:

- Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.

- Biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để nâng cao kết quả học tập của bản thân.

(7)

* KN sống:

- Tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, tìm kiếm và xử lí thông tin, đặt mục tiêu.

- Ra quyết định và giải quyết vấn đề.

3. Thái độ:

- Tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.

- Tôn trọng những người sống năng động sáng tạo.

4. Phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, tự giác chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác.

- Tự nhận thức về giá trị của bản thân, tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc làm của bản thân.

* Giáo dục đạo đức:

+ Biết năng động sáng tạo trong học tập, lao động.

+ Biết thể hiện tính năng động sáng tạo trong cuộc sống hàng ngày.

+ Cần phải siêng năng kiên trì, tích cực trong học tập và lao động.

+ Biết quý trọng người năng động sáng tạo, ghét thói thụ động, máy móc.

* Giáo dục đạo đức:

+ Biết tự đánh giá bản thân và đánh giá người khác về làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả.

+ Biết thể hiện làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày trước hết là học tập.

+ Quý trọng những người lao động có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu:

Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu

Mức độ vận dụng thấp

Mức độ vận dụng cao - Nêu được khái

niệm thế nào là năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu quả

- Làm rõ được những giá trị của năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu quả

- Giải thích được vì sao phải năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu quả

- Xử lí được tình huống về năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu quả - Trình bày được

một số biểu hiện của năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu

- Khái quát được nội dung của bài học.

- Liên hệ được trách nhiệm của bản thân trong việc năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu quả

- Sắm vai hoạt cảnh năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu quả

(8)

- Xác định được những mặt tích cực của năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu

- Xác định được thái độ, hành vi năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu quả

- Sưu tầm được tranh ảnh, ca dao, tình huống về năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu quả

- Giới thiệu được một tấm gương năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu quả

- Phân biệt được biểu hiện tích cực và tiêu cực năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu quả

- Viết được bài văn nói về năng động, sáng tạo và làm việc năng suất chất lượng hiệu quả

Bước 5: Biên soạn câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả:

( Theo bảng mô tả bên trên)

Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

* Mục tiêu: GV cho HS quan sát một số thông tin.

- Hình thức tổ chức: HĐ nhóm (cặp đôi), cá nhân.

- Thời gian: 6 phút

- PP: Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, phân tích.

- Kĩ thuật động não.

- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu, tư liệu, phiếu học tập, SGK.

Gv nêu vấn đề:

Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, có những người dân Việt nam bình thường đã làm những việc phi thường như những huyền thoại, kì tích của thời đại khoa học kĩ thuật.

VD: Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm( tỉnh Lâm Đồng) đã chế tạo thành công máy gặt lúa cầm tay, mặc dù anh không hề học một trường kĩ thuật nào.

- Bác Nguyễn Cẩm Lũ không qua một lớp đào tạo nào mà bác có thể di chuyển cả một ngôi nhà, cây đa. Bác được mệnh danh là” thần đèn”

Hỏi: Việc làm của anh Nguyễn Đức Tâm và bác Nguyễn Cẩm Lũ đã thể hiện đức tính gì?

(9)

- Để hiểu rõ về đức tính trên chúng ta học bài hôm nay.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

a. Mục tiêu hoạt động

- Giúp HS nắm được kiến thức của 2 bài (Bài 8,9) hình thành khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa và cách rèn luyện của năng động, sáng tạo và làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả.

b. Phương thức tổ chức HĐ

- Hình thức tổ chức: HĐ theo nhóm, cả lớp

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV và máy chiếu.

- Phương pháp dạy học: : Đọc tích cực, vấn đáp, thuyết trình, nghiên cứu trường hợp điển hình, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút…

Tiết 1

Bài 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO

Hoạt động của thầy và trò

*HĐ 1 : Hướng đẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề .

- Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa của phần đặt vấn đề .

- Phương pháp: Đọc tích cực, vấn

đáp,thuyết trình, nghiên cứu trường hợp điển hình, thảo luận nhóm.

- Thời gian: 20 phút - Cách thức tiến hành:

GV: Yêu cầu HS đọc truyện Chia HS thành nhóm nhỏ…(3’) Hướng dẫn HS thảo luận

1/ Ê-đi-xơn sống trong 1 hoàn cảnh ntn?

2/ Cậu đã có sáng tạo gì khi giúp thầy thuốc chữa bệnh cho mẹ?

3/ Sau này Ê… đã có phát minh gì?

Em có nhận xét gì về việc làm của Ê.. ? HS:……..

Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề:

1. Nhà bác học Ê-đi-xơn.

- Ê-đi-xơn đã nghĩ ra cách để tấm gương xung quanh giường mẹ và đặt ngọn nến trước gương…nhờ đó mà thầy thuốc đã mổ và cứu sống được mẹ, sau này ông trở

(10)

GV bổ sung: Ê…nghiên cứu thí nghiệm 8000 lần…sợi tóc bóng đèn 50.000 lần thí nghiệm chế tạo ra ắc quy kiềm..

Cả cuộc đời ông có 25.000 phát minh lớn nhỏ

GV: Vì sao Hoàng lại đạt được những thành tích đáng tự hào như vậy?

HS: Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch đề thi toán quốc tế.. Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch đề thi toán quốc tế..

Em có nhận xét gì về sự nỗ lực và những thành tích mà Hoàng đã đạt được?

HS…….

Em học tập được gì qua việc làm năng động sáng tạo của Ê.. và Hoàng?

HS:- Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt.

- Kiên trì chịu khó, quyết tâm vượt qua khó khăn

HS các nhóm thảo luận.

GV: nhận xét bổ sung

Liên hệ thực tế để thấy được biểu hiện khác nhau của năng động sáng tạo.

GV : tổ chức cho HS trao đổi

*Liên hệ thực tế:

Hình thức Năng động, sáng tạo

Không năng động, sáng

tạo

Lao động

- Chủ động, dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái mới, cách làm mới, năng suất, hiệu quả cao, phấn

- Bị động, bảo thủ, trì trệ, không dám nghĩ, dám làm, né tránh, bằng lòng với thực tại

thành nhà phát minh vĩ đại.

2. Lê Thái Hoàng, một học sinh năng động sáng tạo.

- Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch đề thi toán quốc tế. Hoàng đã đạt huy chương vàng kì thi toàn quốc tế lần thứ 40

(11)

đấu để đạt mục đích tốt đẹp

Học tập

Phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi, kiên trì nhẫn nại để phát hiện cái mới. Không thoả mãn với những điều đã biết.

Linh hoạt xử lí các tình huống

- Thụ động, lười học, lười suy nghĩ, không có chí vươn lên giành kết quả cao nhất.

Học theo người khác, học vẹt

Sinh hoạt hàng ngày

- Lạc quan, tin tưởng, có ý thức phấn đấu vươn lên vượt khó, vượt khổ về cuộc sống vật chất và tinh thần, có lòng tin, kiên trì và nhẫn nại

- Đua đòi, ỷ lại, không quan tâm đến người khác, lười hoạt động, bắt chước, thiếu nghị lực, thiếu bền bỉ, chỉ làm theo sự hướng dẫn của người khác.

HS trả lời cá nhân, cả lớp góp ý, nhận xét, GV bổ sung và kết luận.

GV động viên HS giới thiệu về gương tiêu biểu của tính năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và nghiên cứu khoa học.

VD: Ga-li- ê nhà thiên văn học nổi tiếng người Ý...

- Trạng nguyên Lương Thế Vinh...

- Anh hùng Trần Đại Nghĩa- chế tạo vũ khí.

(12)

* Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học:

- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là Năng động, sáng tạo.

- Phương pháp: Đàm thoại, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

- Thời gian: 10 phút - Cách thức tiến hành:

GV : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm : HS thảo luận.

GV: Yêu cầu các nhóm trao đổi các câu hỏi.

Nhóm thảo luận 3’:

N1: Thế nào là năng động sáng tạo?

N2: Nêu biểu hiện của năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo?

N3: ý nghĩa của năng động sáng tạo trong học tập và cuộc sống?

N4: Chúng ta cần rèn luyện tính năng động sáng tạo ntn?

HS: các nhóm cử đại diệm trình bày.

HS: cả lớp góp ý.

GV: Tổng kết nội dung chính.

HS: Ghi bài…..

II. Nội dung bài học.

1. Khái niệm:

- Năng động là tích cực chủ động, dám nghĩ, dám làm.

- Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất , tinh thần..

2. Biểu hiện:

Luôn say mê tìm tòi, phát hiện, linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập., lao động công tác.

3. Ý nghĩa:

- Là phẩm chất cần thiết của người lao động.

- Giúp con người vượt qua khó khăn thử thách.

- Con người làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước.

4. Cách rèn luyện.

- Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ.

- Biết vượt qua khó khăn, thử thách.

- Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt mục đích.

(13)

GV: Kết luận, chuyển ý. - Vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống.

* Đối với HS: Để trở thành người năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức học tập tốt, cú phương pháp học tập phù hợp và tích cực áp dụng những kiến thức, kĩ năng đó học vào trong cuộc sống thực tế.

* Củng cố

GV khái quát lại nội dung bài học:

Sự thành công của mỗi người là kết quả của đức tính năng động, sáng tạo. Sự năng động, sáng tạo thể hiện mọi khía cạnh trong cuộc sống.Chỳng ta phải luôn tích cực, chủ động, linh hoạt trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, không thụ động, không phụ thuộc vào người khác, luôn có ý thức đổi mới cách học, cách nghĩ, cách làm, cách tổ chức cuộc sống, sinh hoạt của bản thân sao cho có chất lượng, hiệu quả cao hơn.

GV: Cho HS chơi trò chơi “ Nhanh tay, nhanh mắt”

GV: Đưa ra bài tập tình huống HS: Suy nghĩ trả lời nhanh

GV: Ghi bài tập lên bảng phụ, câu trả lời lên giấy tôki HS: Trả lời như nội dung bài học

GV: Nhận xét cho điểm

Năng động sáng tạo là một đức tính tốt đẹp của mọi người trong cuộc sống, học tập và lao động. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, chúng ta cần có đức tính năng động, sáng tạo để có thể vượt qua những khó khăn của hoàn cảnh vươn lên làm chủ cuộc sống, làm chủ bản thân.

Học sinh chúng ta cần học hỏi, phát huy tính năng động, sáng tạo như Bác Hồ đã dạy” Phải nêu cao tác phong độc lập suy nghĩ đối với bất kì vấn đề gì đều phải đặt câu hỏi” Vì sao?” đều phải suy nghĩ kĩ càng.

*Hướng dẫn về nhà:

- Đọc truyện đọc trong SGK và trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Em có nhận xét gì về việc làm của giáo sư Lê Thế Trung?

Câu2: Hãy tìm những chi tiết trong truyện chứng tỏ giáo sư Lê Thế Trung là người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

Câu 3: Việc làm của ông được nhà nước ghi nhận như thế nào? Em học tập được gì ở giáo sư Lê Thế Trung?

-Nghiên cứu NDBH:

Câu 1: Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Câu 2: Ý nghĩa của làm việc có năng suất chất lượng, hiệu quả?

(14)

Câu 3: Trách nhiệm của mọi người nói chung và bản thân học sinh nói riêng để làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả.?

---

Tiết 2

Bài 9: LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ

Hoạt động của thầy và trò

*HĐ 1 : Hướng đẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề .

- Mục đích: HS hiểu ý nghĩa của phần đặt vấn đề .

- Phương pháp: Đọc tích cực, vấn

đáp,thuyết trình, nghiên cứu trường hợp điển hình, thảo luận nhóm.

- Thời gian: 10 phút - Cách thức tiến hành:

GV cùng HS trao đổi, phân tích câu chuyện, HS cùng thảo luận chung cả lớp.

Câu 1: Em có nhận xét gì về việc làm của giáo sư Lê Thế Trung?

- Giáo sư Lê Thế Trung là người có ý chí quyết tâm cao, có sức làm việc phi thường, có ý thức trách nhiệm trong công việc, ông luôn say mê, tìm tòi, sáng tạo trong công việc.

Câu2: Hãy tìm những chi tiết trong truyện chứng tỏ giáo sư Lê Thế Trung là người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

- Tốt nghiệp loại xuất sắc ở Liên Xô cũ về chuyên ngành bỏng trong những năm 1963-1965.

- Ông nghiên cứu thành công việc tìm da ếch thay cho da người trong điều trị bỏng.

Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề

1.Đọc.

2. Nhận xét

- GS Lê Thế Trung hoàn thành hai cuốn sách về bang để kịp thời phát đến các đơn vị trong toàn quốc.

- Ông nghiên cứu thành công việc tìm da ếch thay thế da người trong điều trị bang.

- Chế tạo loại thuốc trị bỏng B76 và nghiên cứu thành công gần 50 loại thuốc khác cũng có giá trị chữa bỏng.

(15)

- Chế ra loại thuốc trị bỏng B76 và nghiên cứu thành công 50 loại thuốc khác cũng có giá trị chữa bỏng và đem lại hiệu quả cao.

Câu 3: Việc làm của ông được nhà nước ghi nhận như thế nào? Em học tập được gì ở giáo sư Lê Thế Trung?

-Giáo sư Lê Thế Trung được Đảng và nhà nước ta tặng nhiều danh hiệu cao quý. Giờ đây ông là thiếu tướng, giáo sư, tiến sĩ y khoa, thầy thuốc nhân dân.

-Em học tập được tinh thần, ý chí vươn lên của giáo sư Lê Thế Trung. Tinh thần học tập và sự say mê nghiên cứu khoa học của ông là tấm gương sáng để em noi theo và phấn đấu.

HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, góp ý

* Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học:

- Mục đích: HS hiểu được thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, biện pháp để làm việc có

năng suất, chất lượng, hiệu quả.

- Phương pháp: Đàm thoại, giải quyết vấn đề.

- Thời gian: 15 phút - Cách thức tiến hành:

? Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả .

? Ý nghĩa của làm việc có năng suất chất lượng, hiệu quả

II.Nội dung bài học.

1. Khái niệm:

- Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định.

2. Ý nghĩa:

Là yêu cầu cần thiết của lao động trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.

- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân gia đình, xã hội.

- Bản thân người lao động sẽ thấy hạnh phúc, tự hào vì thành quả lao động của

(16)

? Trách nhiệm của mọi người nói chung và bản thân học sinh nói riêng để làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả.

GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, HS phát biểu ý kiến, cả lớp góp ý.

GV bổ sung: Mặt trái của cơ chế thị trường là chạy theo đồng tiền, không quan tâm đến quỳen lợi người tiêu dùng và những giá trị đạo đức

mình và họ sẽ có thu nhập cao, nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình.

3. Biện pháp:

- Lao động tự giác, kỉ luật.

- Luôn luôn năng động, sáng tạo.

- Tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ tốt, lao động tự giác, tuân theo kỉ luật lao động, luôn năng động, sáng tạo.

* Bản thân học sinh:

- Học tập và rèn luyện ý thức kỉ luật tốt.

- Tìm tòi sáng tạo trong học tập.

- Có lối sống lành mạnh, vượt qua mọi khó khăn, tránh xa tệ nạn xã hội.

Củng cố:

Phương pháp diễn đàn:

- GV, HS cùng trao đổi về vấn đề sau: “ nhanh, nhiều, tốt, rẻ”, yêu cầu HS cho biết ý kiến về vấn đề này. Bốn yếu tố này thống nhất với nhau hay mâu thuẫn?

- Có cần các điều kiện để đạt yêu cầu: nhanh, nhiều, tốt, rẻ như là kĩ thuật, công nghệ, máy móc, nguyên liệu, tinh thần lao động?

GV kết luận toàn bài: Đất nước ta đang trong thời kì đổi mới. Đảng và nhà nước ta kiên trì đưa đất nước theo con đường XHCN. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng để chúng ta thực hiện được mục tiêu đề ra. Bản thân mỗi học sinh cần có thái độ và việc làm nghiêm túc, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao trong các lĩnh vực của cuộc sống.

*Hướng dẫn về nhà:

Nhóm 1: Vì sao làm việc gì cũng đòi hỏi phải có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Nếu làm việc chỉ chú ý đến năng suất mà không quan tâm đến chất lượng, hiệu quả thì hậu quả sẽ ra sao ? Em hãy nêu một ví dụ cụ thể.

Nhóm 2: Em hãy tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương năng động, sáng tạo của các bạn học sinh trong lớp, trong trường hoặc ở địa phương em.

Nhóm 3: Hãy nêu một ví dụ thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả mà em biết.

Nhóm 4: Em hãy tự liên hệ một việc làm có năng suất, chất lượng, hiệu quả của bản thân. Để làm được như vậy em đã gặp khó khăn gì và em đã vượt qua khó khăn đó như thế nào ?

(17)

---

Tiết 3: LUYỆN TẬP – TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:

* Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội

- Hình thức tổ chức: HĐ nhóm, cả lớp.

- Thời gian: 40 phút

- PP: Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, phân tích.

- Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.

GV hướng dẫn học sinh làm 1 số bài tập

GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm hoạt động: (3p) Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, cho điểm.

Bài 1 (trang 29 sgk Giáo dục công dân 9): Theo em, những hành vi nào sau đây thể hiện tính năng động, sáng tạo hoặc không năng động, sáng tạo ? Vì sao ? a) Trong giờ học các môn khác, Nam thường đem bài tập Toán hoặc bài tập Tiếng Anh ra làm;

b) Ngồi trong lớp, Thắng thường chú ý nghe thầy cô giảng bài, khi có điều gì không hiểu là Thắng mạnh dạn hỏi ngay ;

c) Trong học tập, bao giờ An cũng chỉ làm theo những điều thầy cô đã nói ; d) Vi hoàn cảnh gia đình quá khó khăn nên anh Văn cho rằng mình cần phải làm bất cứ cách nào để tăng thêm thu nhập ;

đ) Sau khi đã cân nhắc và bàn bạc kĩ lưỡng, ông Thận quyết định xin vay vốn ngân hàng để đầu tư sản xuất;

e) Mặc dù trình độ học vấn không cao, song ông Lũy luôn tự tìm tòi học hỏi để tìm ra cách làm riêng của mình ;

g) Đang là sinh viên, song anh Quang thường hay bỏ học để làm kinh tế thêm ; h) Khi tìm hiểu bất cứ vấn đề gì, Minh thường đặt câu hỏi “vì sao” và trao đổi lại với thầy cô, bạn bè hoặc tìm đọc thêm những sách báo có liên quan để tìm lời giải đáp.

Lời giải:

- Hành vi (b), (đ), (e), (h) thể hiện tính năng động, sáng tạo. Bởi vì:

+ (b) Thắng say mê học tập, không thoả mãn với những điều đã biết.

+ (e), (đ) Ông Thận, ông Lũy là những người dám nghĩ, dám làm để tìm ra cái mới.

+ (h) Minh là người say mê tìm tòi phát hiện ra cái mới.

Bài 2 (trang 30 sgk Giáo dục công dân 9): Em tán thành hay không tán thành với những quan điểm nào sau đây ? Vì sao ?

a) Học sinh nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo đuợc ;

b) Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài ;

c) Chỉ hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mới cần đến sự năng động ;

(18)

d) Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần có của con người trong nền kinh tế thị trường ;

đ) Người càng năng động, sáng tạo thì càng vất vả;

e) Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần có của người lao động trong mọi thời đại.

Lời giải:

- Em tán thành với quan điểm (d), (e). Bởi vì năng động, sáng tạo là phẩm chất cần có của mỗi người trong học tập, trong lao động và trong cuộc sống hàng ngày, nhất là trong thời đại ngày nay khi nền kinh tế thị trường phát triển. Để hội nhập và phát triển, sự năng động, sáng tạo là vô cùng cần thiết không thể thiếu được.

- Em không tán thành với quan điểm (a), (b), (c), (đ). Bởi vì, lứa tuổi nào, lĩnh vực nào cũng cần năng động, sáng tạo.

Bài 3 (trang 30 sgk Giáo dục công dân 9): Trong những hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính năng động, sáng tạo ?

a) Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình ; b) Dám làm những việc khó khăn mà người khác né tránh ;

c) Biết suy nghĩ để tìm ra nhiều cách giải quyết khác nhau trong học tập và trong công việc ;

d) Có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến riêng của mình ; đ) Chỉ làm theo những điều đã được hướng dẫn, chí bảo.

Lời giải:

Hành vi (b), (c), (d) thể hiện tính năng động sáng tạo.

Bài 4 (trang 33 sgk Giáo dục công dân 9): Theo em, những hành vi nào sau đây thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Vì sao ?

a) Để tranh thủ thời gian, trong giờ học môn Lịch sử, Minh thường đem bài tập của môn khác ra làm ;

b) Trong giờ kiểm tra, chưa đọc kĩ đề bài, Nam đã vội làm ngay ;

c) Hà thường sắp xếp thời gian và kế hoạch học tập một cách hợp lí, vì vậy đã đạt được kết quả cao trong học tập ;

d) Anh Phong cho rằng, để nâng cao hiệu quả sản xuất thì cần phải,tăng nhanh số lượng sản phẩm trong một đơn vị thời gian ;

đ) Chị Thuỷ thường tranh thủ thời gian để hoàn thành tốt công việc trong thời gian ngắn nhất ;

e) Anh Tân bảo vệ luận án trước thời hạn và đạt kết quả xuất sắc.

Lời giải:

- Hành vi (c), (e), (đ) thể hiện sự làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

Bởi vì Hà, chị Thuỷ và anh Tân đã biết sắp xếp thời gian hợp lí để hoàn thành tcít công việc với kết quả cao nhất.

- Hành vi (a), (b), (d) không thể hiện sự làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

HOẠT ĐỘNG :VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG KIẾN THỨC.

a. Mục tiêu hoạt động

(19)

HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS.

b. Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:

- Hình thức tổ chức: HĐ nhóm.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV và máy chiếu, PHT…

- Phương pháp dạy học: hoạt động nhóm…

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật 321…

* Yêu cầu 1: Gv phát cho hs phiếu chấm điểm theo kĩ thuật 321

Nhóm 3 lời khen 2 góp ý 1 đề xuất Điểm

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3

Nhóm 1: Vì sao làm việc gì cũng đòi hỏi phải có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Nếu làm việc chỉ chú ý đến năng suất mà không quan tâm đến chất lượng, hiệu quả thì hậu quả sẽ ra sao ? Em hãy nêu một ví dụ cụ thể.

Nhóm 2: Em hãy tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương năng động, sáng tạo của các bạn học sinh trong lớp, trong trường hoặc ở địa phương em.

Nhóm 3: Hãy nêu một ví dụ thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả mà em biết.

Nhóm 4: Em hãy tự liên hệ một việc làm có năng suất, chất lượng, hiệu quả của bản thân. Để làm được như vậy em đã gặp khó khăn gì và em đã vượt qua khó khăn đó như thế nào ?

*Yêu cầu 2: Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất năng động, sáng tạo và làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả.

HOẠT ĐỘNG: TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ.

a. Mục tiêu hoạt động

HĐ tổng kết chủ đề nhằm chốt lại những kiến thức trọng tậm trong tiết học chủ đề cho hs.

b. Nội dung HĐ: HS vẽ sơ đồ tư duy.

- Hình thức tổ chức: HĐ nhóm.

- Tài liệu tham khảo và phương tiện: giấy a0, bút dạ,...

- Phương pháp dạy học: hoạt động nhóm…

- Kĩ thuật dạy học: thuyết trình

Câu hỏi: Gv yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ tư duy thể hiện lại toàn bộ ND trọng tâm kiến thức của bài học:

- Các nhóm hoàn thiện (3’)

- Trưng bày và thuyết trình sản phẩm.

(20)

*Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sự năng động, sáng tạo thể hiện mọi khía cạnh trong cuộc sống.Chúng ta phải luôn tích cực, chủ động, linh hoạt trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, không

Câu2: Những biểu hiện của năng động, sáng tạo và không năng động sáng tạo trong sinh hoạt hàng ngày?... Không năng động, sáng tạo Thụ động, lười học, lười suy nghĩ,

Sự năng động, sáng tạo thể hiện mọi khía cạnh trong cuộc sống.Chúng ta phải luôn tích cực, chủ động, linh hoạt trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày,

Câu2: Những biểu hiện của năng động, sáng tạo và không năng động sáng tạo trong sinh hoạt hàng ngày?.?. Không năng động, sáng tạo Thụ động, lười học, lười suy nghĩ,

Trong trường hợp cháu chưa thành niên hoặc cháu đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản riêng để tự nuôi

B.Phân tích cho Hà thấy việc làm của Hoa thể hiện bạn quan tâm và sống chan hòa với mọi người, biết giúp đỡ người khác, việc làm đó cần phải được nêu gương trước tập

- Trình bày được thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác, đường lối của Đảng và Nhà nước trong vấn đề hợp tác với các nước khác.. - Biết

Luận án sử dụng các phương pháp để đánh giá khá toàn diện và đầy đủ thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam thông