• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng :Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố khắc sâu thêm cho HS nắm vững và hiểu khái niệm về phân số, cách đọc viết phân số thành thạo.

2.Kĩ năng: Vận dụng vào đúng các bài tập trong sách giáo khoa.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học sinh trong giờ học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A.Ổn định tổ chức:

B.Kiểm tra bài cũ: (3’)

-GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của phân số.

-GV nhận xét.

C.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’) 2.Hoạt động cơ bản

a.Hoạt động 1: Ôn khái niệm về phân số (16’) - GV treo bảng phụ

?Bảng giấy được chia làm mâý phần bằng nhau.

? Cô lấy đi 2 phần, hỏi cô lấy đi mấy phần của bảng giấy.

- GV giới thiệu phân số

, ,

tương tự

như phân số .

-GV nêu:

; ; ;

là các phân số.

+ Lưu ý: Có thể dùng phân số để ghi kết quả phép chia cho số tự nhiên cho STN khác 0.

Phân số đó gọi là thương của phép chia đã cho.

- GV hướng dẫn: Mọi STN đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và

- HS nêu đặc điểm của phân số.

-Lắng nghe

- HS quan sát và trả lời - 3 phần.

- bảng giấy - Hs nhắc lại.

- bảng giấy

- HS quan sát hình 3 và đọc - Ba phần tư

- Bốn phần năm…

- Hs nhắc lại.

VD1 : 1:3 = 4:10 =

;

9:2 =

(2)

mẫu số bằng nhau

- Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

GV kết luận khắc sâu kiến thức.

b.Hoạt động 2: Luyện tập-Thực hành.(16’) Bài 1(5’): Điền vào ô trống theo mẫu

+ Mục tiêu:HS biết đọc thành thạo các phân số

+ Phương pháp: làm bài cá nhân.

-GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

-Cho HS đổi chéo vở kiểm tra.

-Nhận xét, chữa bài.

Bài 2(3’): Viết theo mẫu

+ Mtiêu:HS viết phép chia dưới dạng phân số.

+ Phương pháp: Hoạt động cá nhân -Gọi 2HS lên bảng làm bài.

-Nhận xét, chữa bài.

Bài 3(5’): Viết các số Tự nhiên thành PS có...

+ Mtiêu: HS hiểu một số tự nhiên có mẫu số là 1.

+ Phương pháp: Hoạt động cá nhân.

-Gọi HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự làm bài -Gọi HS lên trình bày -GV nhận xét, cho điểm Bài 4(3’)

-Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Mtiêu:HS biết số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.

0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu khác 0.

-Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Phương pháp: Hoạt động cặp đôi.

-GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.

-Gọi HS đọc kết quả bài làm.

-Nhận xét, chữa bài.

3.Củng cố-dặn dò. (4’)

- HS nhắc lại kiến thức của bài.

- Về làm bài tập SGK (Trang 4) - Chuẩn bị bài sau.

VD2: 5=

;

12 = ...

VD3: 1= ; 1 = ...

VD4: 0 = ; 0 = ;0 = -Lắng nghe

-1HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài-đọc trước lớp

- 2HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra.

-2HS làm bài.

Kq:9

4

;

236

;

10025

;

10033

;

1031

-1HS đọc

-HS cả lớp làm bài

-1HS lên bảng trình bày.

Kq: 1

25

;

1201

;

3001

- HS đọc yêu cầu bài.

-2HS cùng bàn trao đổi thảo luận.

- HS đọc kết quả,nhận xét.

1=

;

0 =

_________________________________

Tập đọc

TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU:

(3)

1.Kiến thức: Hiểu các từ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, đầy hi vọng, tin tưởng. Đọc trôi chảy bức thư:

+ Hiểu nội dung chính: Thấy được tình cảm yêu quý của Bác đối với các HS, Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào HS Việt Nam những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng đất nước.

2.Kĩ năng: Đọc thuộc lòng một đoạn thư.

3.Thái độ: Thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.

* TT Hồ Chí Minh: Tình cảm của Bác dành cho các em HS là bao la. Bác luôn dành tình cảm đặc biệt nhất cho thiếu nhi, tin tưởng vào thế hệ học sinh tương lai của đất nước.

*QTE: Trẻ em có quyền được đi học, và có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn và vâng lời thầy giáo, cô giáo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A.Mở đầu: (3’)

Ổn định tổ chức lớp, KT đồ dùng.

B.Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài: (2’)

- Giới thiệu CT, chủ điểm mở đầu - Giới thiệu hoàn cảnh ý nghĩa bài.

2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: (8’)

- GV hướng dẫn chung - Gọi 1HS khá đọc toàn bài

- GV chia đoạn

Đoạn 1: Từ đầu- em nghĩ sao?

Đoạn 2 : Phần còn lại

- Yêu cầu 2HS đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi, luyện đọc từ khó, hướng dẫn câu dài.

- Yêu cầu HS đọc nối đoạn lần 2

- GV hướng dẫn giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm cả bài.

b.Tìm hiểu bài. (15’) GV hướng dẫn

* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.

? Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác.

- GV giảng thêm

-HS lắng nghe

- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm

-2HS nối tiếp đọc đoạn

- HS đọc: năm giời, non sông, … -HS đọc- 1HS đọc chú giải

- HS đọc theo cặp.

-1HS đọc toàn bài.

- Lắng nghe

- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH....

- Từ ngày khai trường này, các em hs bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.

- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại,

(4)

*HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 ,3.

? Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì.

? HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước.

? Qua thư, em thấy Bác có tình cảm gì với các em học sinh.

? Cả bài này nói lên tình cảm gì của Bác với các học sinh.

* TT Hồ Chí Minh: Tình cảm của Bác dành cho các em HS là bao la. Bác luôn dành tình cảm đặc biệt nhất cho thiếu nhi, tin tưởng vào thế hệ học sinh tương lai của đất nước.

c.Hướng dẫn đọc diễn cảm. (10’) - GV đọc diễn cảm đoạn 2(treo bảng phụ)

- Hướng dẫn HS đọc.

- GV tổ chức cho HS nhẩm thuộc lòng.

- GV viên nhận xét- bình chọn bạn đọc thuộc và hay.

3.Củng cố-Dặn dò.(2’) - GV viên tổng kết toàn bài.

*QTE: Trẻ em có quyền được đi học, và có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn và vâng lời thầy giáo, cô giáo

- GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

lam cho nước ta theo kịp các nước trên toàn cầu.

- HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho VN bước tới đài vinh quang.

- HS trả lời.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc từ”Sau 80 năm giời nô lệ...của các em”

- HS thi đọc thuộc.

- Hs luyện đọc

- HS nêu

---

Buổi sáng Ngày soạn: Ngày 4 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 2: ÔN TẬP - TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số.

2.Kĩ năng: Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học sinh

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Máy tính, ti vi vẽ hình như SGK HS: Vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A.Mở đầu : (3’)

-Kiểm tra đồ dùng của HS -Nhận xét

B. Bài mới: (34’)

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.(1’) 2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.(7’)

= x .... =

- Yêu cầu HS thực hiện sau đó rút ra nhận xét.

- Hướng dẫn HS thực hiện VD2 tương tự như VD1.

- Giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.

b. Hoạt động2: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.(8’)

- Hướng dẫn HS tự rút gọn phân số: .

? Nêu các bước rút gọn phân số.

? Thế nào là phân số tối giản.

- Nhận xét – chốt lại

-Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số 2phân số.

- Hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số: và

+Yêu cầu quy đồng(các cách) 2 phân số khác mẫu số.

? Khi 2 phân số có một trong 2 mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia thì ta thực hiện quy đồng ntn?

- Nhận xét-chốt lại

- Hoạt động cả lớp - Thực hiện VD1

- Nêu nhận xét: Nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với ...

- Thực hiện VD2

- Nêu nhận xét: Chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho 1 số tự nhiên...

- Hoạt động cả lớp.

-HS tự rút gọn phân số: . -Nêu các bước rút gọn phân số.

-HS trả lời

-Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.

-Tự quy đồng mẫu số các phân số đã cho.

-Thực hiện các ví dụ -HS trả lời

*Hoạt động cá nhân.

- Tự rút gọn phân số.

-Nêu cách rút gọn phân số

(6)

c.Hoạt động 3:Thực hành (18’) Bài 1: Rút gọn(6’)

- Cho học sinh tự rút gọn các phân số.

- Nhận xét-chốt lại

Bài 2: Quy đồng mẫu số(8’)

-Cho học sinh làm bài rồi chữa bài -Gọi 3 HS lên bảng làm bài

-Nhận xét-chốt lại

Bài 3: Nối…(4’)

?Muốn nối với phân số

a,Bằng Theo mẫu ta làm như thế nào?

b,Bằng

-GV yêu cầu HS tự làm bài -Gọi HS chữa bài.

-Nhận xét, cho điểm.

C. Củng cố-dặn dò( 3’) - GV tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Kquả

:

53

;

34

;

54 79

-Làm bài cả lớp -3HS làm bài -Nhận xét

-Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số

Kquả:a,

49 35;b,

18 15c;

24 9 d,

24 14

-HS phải rút gọn các phân số.

-Trả lời

- HS tự làm bài -2HS đọc bài làm.

- 2HS chữa bài.

_________________________________

Chính tả (nghe viết) TIẾT 1: VIỆT NAM THÂN YÊU

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu”

2.Kĩ năng: Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với: ngh/ng; g/gh; c/k.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.

* QTE: - Các em có quyền được học tập trong nhà trường, quyền có giáo dục về các giá trị (truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh dũng của dân tộc)

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kiểm tra đồ dùng, SGK phục vụ cho phần môn chính tả của hs.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của giờ học 2.Hướng dẫn HS nghe viết (22’)

- GV đọc bài SGK

-HS chuẩn bị vở ô ly.

-HS nghe -HS theo dõi

(7)

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính-Nhắc các em chú ý cách trình bày thơ lục bát.

? Nêu cách trình bày thơ lục bát - Lưu ý HS một số từ dễ viết sai.

( rập rờn, sớm chiều…)

- GV đọc từng dòng thơ cho học sinh viết - Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt

- Chấm 7-10 bài - Nêu nhận xét chung.

3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.(10’) Bài tập 1 (VBT-2)

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

-Yêu cầu HS làm Vở BT

Bài Tập 2 ( VBT – 2) -Gọi HS đọc yêu cầu bài

- HS làm theo cặp : Yêu cầu HS làm đúng - GV nhận xét-chốt lại lời giải đúng

- Lưu ý HS: âm (quơ)

-Nêu quy tắc viết: c/k, g/gh, ng/ngh.

4. Củng cố-dặn dò. (3’)

*QTE: HS nêu những quyền các em được hưởng

- Hệ thống nội dung chính của bài.

- Nhận xét giờ học-dặn dò:

-Đọc thầm lại bài thơ

-Chữ cái đầu từng dòng thơ viết hoa.Câu 6 tiếng việt lùi vào 2 ô,câu 8 tiếng việt lùi ra 1 ô.

-Gấp sách,nghe GV đọc ,viết bài -Soát lại bài,tự phát hiện,sửa lỗi -Từng cặp đổi chéo bài soát lỗi chính tả.

-Làm BT(Trang 7) -Làm vào Vở BT.

-3HS lên bảng thi trình bày đúng nhanh. Kết quả làm vào phiếu học tập.

-1 vài HS tiếp nối nhau đọc bài hoàn chỉnh

-Lớp soát bài -1HS đọc yêu cầu.

-HS làm việc theo cặp -HS làm VBT

-2HS nhìn bảng nhắc lại –Nhầm học thuộc lòng quy tắc.

- Các em có quyền được học tập trong nhà trường, quyền có giáo dục về các giá trị (truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh dũng của dân tộc)

_______________________________________________________

Buổi chiều Đạo đức Bác Hồ

Bài 1:

BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH I. MỤC TIÊU

- KT: Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng - KN: Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực.

- TĐ: Hình thành, nồi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người

II. CHUẨN BỊ:

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ kẻ mẫu( tr/8) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Giới thiệu bài

(8)

2. Các hoạt động Hoạt động 1:

- GV kể lại câu chuyện “Bác chỉ muốn các cháu được học hành”

- Nêu những chi tiết trong chuyện thể hiện tình cảm Bác Hồ dành cho các em nhỏ?

- Em Chiến trong câu chuyện có hoàn cảnh như thế nào?

- Câu nói, cử chỉ nào của em Chiến khiến Bác xúc động? Vì sao?

- Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể hiện mong muốn dành cho các em nhỏ.

Hoạt động 2:

- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận : + Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

- GV cho HS hát” Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.

.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

- Hãy chỉ ra những hành động em nên làm và những hành động không nên làm đối với các em bé nhỏ tuổi

- Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe (chứng kiến) hoặc bản thân đã làm thể hiện sự thương yêu, nhường nhịn đối với các em nhỏ

- Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các câu hỏi trong phần hoạt động cá nhân

.Hoat động 4: Treo bảng phụ có kể mẫu

- Hãy cùng xây dựng một bản kế hoạch giúp đỡ các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn trong trường, trong xóm của em (theo mẫu)

3. Củng cố, dặn dò:

-Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

Nhận xét tiết học

-HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân

Hoạt động nhóm

- HS thảo luận theo nhóm, ghi vào bảng nhóm\

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung

-Hoạt động nhóm 6, ghi vào giấy

Em nê làm

Em không nên làm

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân

HS chia làm 4 nhóm làm theo mẫu kể sẵn trên bảng phụ

- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời ---

Buổi sáng

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng :Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 3: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức: Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.

(9)

2.Kĩ năng: Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

3.Thái độ: Có ý thức tự học, chăm chú nghe giảng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

HS: Vở BT, bảng phụ

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS chữa BT 2 – SGK trang 6 -Yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số.

-Nhận xét,cho điểm.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’) 2.Các hoạt động (30’)

a. Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh 2 phân số.(8’)

- Gọi HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và nêu VD.

- Làm tương tự với trường hợp so sánh 2 phân số khác mẫu số.

- Nhận xét – chốt lại

b. Hoạt động 2: Thực hành (22’) - Hướng dẫn HS làm BT – VBT – 5 Bài 1: (10’)

-Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn HS làm mẫu.

- Cho HS làm bài theo mẫu - Nhận xét – chốt lại

Bài 2: (6’)

-Yêu cầu HS đọc - Cho HS làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả.

- Nhận xét – chốt lại.

Bài 3: (6’)

-Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn, yêu cầu HS tự làm.

- Gọi HS lên làm bài.

-Nhận xét, chữa bài, cho điểm.

c. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò (4’) - Hệ thống nội dung bài

- HS lên bảng làm bài tập.

- Nêu cách rút gọn phân số.

- Hoạt động cả lớp.

- HS nêu

- Nêu VD và giải thích vì sao. Phân số này > hoặc < hoặc = phân số kia.

- Nêu cách so sánh 2 phân số có mẫu số khác nhau.:

+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.

+ so sánh

- Nêu VD, giải thích.

- Nêu yêu cầu bài.

- Quan sát mẫu - Suy nghĩ làm bài

- Nêu cách so sánh 2 phân số - Nêu yêu cầu bài

- So sánh các phân số với nhau.

-Viết theo thứ tự từ bé đến lớn - suy nghĩ làm bài

-HS đọc kết quả

:

125

;

32

;

43

- Nêu yêu cầu bài.

- Tự làm bài

- 1HS lên bảng làm. Kq

:

65

;

25

;

3011

(10)

? Nêu quy tắc so sánh 2 phân số.

- Nhận xét giờ học

- GV dặn dò: về làm BT – SGK

-2HS nêu.

________________________________

Tập đọc

TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.

- Đọc diễn cảm toàn bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

2.Kĩ năng: Hiểu bài văn: Hiểu các từ ngữ: Phân biệt được sắc thái các từ đồng nghĩa chỉ, màu sắc.

3.Thái độ: Nắm được nội dung chính: Bài văn làm hiện lên 1 bức tranh quê...

Yêu thích cảnh đồng quê.

* BVMT: GDHS bảo vệ môi trường : giữ gìn môi trường làng xóm luôn xanh, sạch, đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Tranh minh hoạ

HS: Sưu tầm những những bức ảnh có màu sắc về làng quê.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS đọc đoạn: “ Sau 80 năm...của các em”

? HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước.

- Nhận xét , ghi điểm.

B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài : Trực tiếp (1’) 2, Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài.

a, Luyện đọc: (8’)

- Gọi HS khá giỏi đọc toàn bài.

- GV nhận xét và hỏi:

? Bài chia làm mấy đoạn.

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.

Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm . Lần 2: GV kết hợp giải nghĩa từ.

Lần 3:

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* BVMT:

*Em cần làm để quê hương, đất nước mình ngày càng đẹp hơn?

- GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, giàu hình ảnh nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên thể hiện tình yêu tha thiết

- HS đọc thuộc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét bài bạn.

- 1HS khá giỏi đọc toàn bài - 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp - 4 HS đọc nối tiếp

- 4 HS đọc nối tiếp, đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài.

- Lắng nghe

(11)

của tác giả đối với quê hương b, Tìm hiểu bài: (12’)

* Yêu cầu HS đọc thầm lướt nhanh bài văn.

? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng.

? Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động.

? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương.

* GV tiểu kết:

c, Đọc diễn cảm: (10’) - GV nêu cách đọc toàn bài.

- Treo đoạn văn đọc diễn cảm, hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

-GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

-Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò (5’) - GV tổng kết.

-Nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, làm việc cá nhân.

- Lúa vàng xuộm - Nắng vàng hoe

- Mái nhà rơm vàng mới...

- HS trao đổi theo cặp để tìm.

- 4 HS đọc nối tiếp.

- 1 HS đọc mẫu đoạn diễn cảm.

- Nhiều HS đọc diễn cảm.

- HS thi đọc đoạn diễn cảm.

- Nhận xét.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

2.Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

3.Thái độ: Yêu thích môn luyện từ và câu.

* QTE: TE có quyền được tự hào về truyền thống yêu nước.

TE có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. GTB. (1 phút)

- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài học.

2 . Nội dung:

a) Hoạt động 1: Nhận xét. ( 10p) Mục tiêu:

Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

* Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ

in đậm trong mỗi VD sau:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài và bài viết.

Giải nghĩa từ “ Tràng hạt bồ đề”

- HS lắng nghe và nhắc lại đề.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài, nội dung bài tập.

(12)

- Gọi 1 HS đọc từ in đậm đã được thầy cô viết sẵn.

- GV hướng dẫn HS so sánh các từ in đậm trong đoạn văn a, đoạn văn b.

- GV chốt: Những từ có nghĩa giống nhau hay gần giống nhau như vậy là từ đồng nghĩa.

* Bài tập 2: Thay những từ in đậm trong mỗi VD trên cho nhau rồi rút ra nhận xét:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.

+ Thay thế các từ và trả lời câu hỏi sau:

? Những từ nào thay thế thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

- Cho HS phát biểu ý kiến.

- GV và HS nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.

* GV rút ra ghi nhớ SGK. ( Trang 8 ) - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ.

b) Hoạt động 2: Luyện tập. ( 25p) Mục tiêu:

Vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.

Bài 1: Xếp các từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, nội dung bài.

- Gọi 1 HS đọc những từ in đậm có trong bài.

- Tổ chức cho HS làm việc các nhân.

- Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với những từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - GV phát giấy đã chuẩn bị trước.

Tràng hạt bồ đề là chuỗi hạt mà người theo đạo phật lần từng hạt khi tụng kinh, niệm phật.

- HS đọc: Xây dựng – Kiến thiết, vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.

- HS so sánh từ.

+ xây dựng - kiến thiết có nghĩa là làm nên một việc gì đó.

+ Cùng có nghĩa là nói về mầu vàng.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm việc theo nhóm đôi sau đó TL.

Xây dựng và kiến thiết thay thế được cho nhau vì không làm mất ý nghĩa đoạn văn. Các từ vàng không thay được vì nó làm thay đổi đặc trưng của các câu văn.

- 2 HS đọc to ghi nhớ, các bạn khác đọc thầm.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung và các từ đồng nghĩa.

- HS làm việc cá nhân.

BL: + nước nhà, non sông + hoàn cầu, năm châu.

- Nhận xét và so sánh với kết luận đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm việc nhóm 4.

+ đẹp – xinh....

(13)

1 nhóm làm bảng phụ.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- Cả lớp và GV sửa bài, chốt lời giải đúng.

Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

- Cho HS đọc YC và câu mẫu.

- Cho HS làm miệng.

- Nhận xét, sửa câu cho HS.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

*QTE: gọi hs nêu những quyền và nghĩ vụ của trẻ em

- Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.

? Các em có quyền gì đối với quê hương đất nước.

- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà làm bài tập.

to lớn – rộng lớn, bao la, khổng lồ...

học tập – tiếp thu, học hành, học hỏi...

- HS nhận xét, và sửa bài.

- HS đọc YC và làm bài miệng.

- HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- HS lắng nghe.

Các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương

---

Buổi chiều Địa lí

TIẾT 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Mô tả được sơ lược được vị trí đại lí và giới hạn nước VN.

Trên bán đảo Đông Dương ,thuộc khu vực Đông Nam Á.Vn vừa có đất liền ,vừa có biển ,đảo và quần đảo .

Những nước giáp phần dất liền nước ta Trung Quốc, Lào, Cam pu chia.

2. Kĩ năng: Ghi nhớ diện tích phần đất liền Vn : Khoảng 330.000 km2 . Chỉ phần đất liền Vn trên bản đồ ( lược đồ)

3. Thái độ: Yêu thích môn địa lí, biết được chủ quyền thiêng liêng của Việt Nam ta.

* BĐ:- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường: bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và tự hào về đất nước chúng ta.

* GDQPAN: Giáo dục Hs ý thức về chủ quyền lãnh hải II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Máy tính, ti vi - Bản đồ Địa lí tự nhiên Vệt Nam . - Quả Địa cầu .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bài mới :(31p)

1 - Giới thiệu bài : “ Việt Nam – đất nước chúng ta”

2. Nội dung:

a) Vị trí địa lí & giới hạn

*Hoạt động 1 :.(làm việc theo cặp)

-Bước 1:GV yêu cầu HS quan sát H1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:

-HS nghe.

- HS nghe .

(14)

+Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?

+Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.

+Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?

+Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?

+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?

-Bước 2:

+HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ và trình bày kêt quả làm việc trước lớp.

-Bước 3:

+GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả địa cầu.

Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông nam Á….

b).Hình dạng và diện tích .

Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)

-Bước1:HS trong nhóm đọc SGK,quan sát H2 và bảng số liệu,rồi thảo luận trong nhóm.

- Bước 2 :GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời .

Kết luận : Phần đất liền của nước ta hẹp ngang , chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km & nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km .

* GDQPAN: Giáo dục Hs ý thức về chủ quyền lãnh hải

Hoạt động 3: (tổ chức trò chơi “Tiếp sức”) -Bước1:

+ GV treo 2 lược đồ trống lên bảng, và hướng đẫn HS chơi.

GV khen thưởng đội thắng cuộc . 3 - Củng cố, dặn dò: (2p)

-Gọi HS đọc ghi nhớ trang 68 SGK

*BĐ:- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường: bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và tự hào về đất nước chúng ta.

- Nhận xét tiết học .

-Đất liền ,biển,đảo và quần đảo.

-HS chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.

-Trung quốc,Lào ,Cam-pu-chia.

-Đông,nam và tây nam.

-Đảo:Cát bà,Bạch long vĩ, Côn đảo, Phú quốc,…Quần đảo:

Hoàng sa, Trường sa.

-HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ.

-HS nghe.

-Hai HS lên bảng.

-HS nghe.

-HS nghe .

+ Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi . HS khác bổ sung .

-Hs nêu những ý thức giữ gìn bảo vệ lãnh thổ của đất nước -HS chơi theo hướng dẫn của GV

-HS lắng nghe.

-2 HS đọc

-HS nêu ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên

- HS lắng nghe - Xem bài trước

(15)

-Bài sau:” Địa hình & khoáng sản”

--- Lịch sử

TIẾT 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được thời kì đầu thực dân pháp xâm lược ,Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống pháp ở Nam Kì .Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định ,không tuân theo lệnh vua ,cùng nhân dân chống pháp .

Trương Định quê ở Bình Sơn ,Quãng Ngãi ,chiêu mộ nghĩa binh đánh pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định ( năm 1859) .

Triều đình kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.

Trương Định không tuân theo lệnh vua ,kiên quyết cùng nhân dân chống pháp 2. Kĩ năng: Biết đánh giá, tự hào về lịch sử việt nam.

3. Thái độ: Biết các đường phố ,trường học ...ở địa phương mang tên Trương Định.

- Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Máy tính, ti vi bản đồ hành chính VN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở HS . (3p)

2. Bài mới : (28p)

* Hoạt động 1 : GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng , 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ .

* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp

-GV kể chuyện kết hợp giải thích cụm từ “ Bình Tây Đại nguyên soái “

* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm . -GV chia lớp thành 6 nhóm .

+Nhóm 1 và 2 : Thảo luận câu hỏi :

-Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ ?

+ Nhóm 3 và 4: Thảo luận câu hỏi :

-Trước những băn khoăn đó , nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ?

+ Nhóm 5 và 6: Thảo luận câu hỏi :

-Trương Định đã làm gì đáp lại lòng tin của nhân dân?

* Hoạt động4 : Làm việc cả lớp .

-GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc

-GV tổng kết và ghi 3 ý chính . * Hoạt động 5 : Làm việc cả lớp .

- Hát

- HS nghe và theo dõi trên bản đồ .

- Học sinh nghe .

-HS làm việc theo nhóm . - HS thảo luận , trao đổi và ghi kết quả vào phiếu học tập .

-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm , lớp nhận xét .

(16)

- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được theo 3 ý đã nêu ; sau đó đặt vấn đề thảo luận chung cả lớp :

+ Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua , quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp ?

+ Em biết gì thêm về Trương Định ? 3/ Củng cố , dặn dò : (3p)

-Gọi HS đọc lại ghi nhớ . -Nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị tiết sau “ Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước “

-HS suy nghĩ trả lời câu hỏi .

- 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước .

--- Ngày soạn: Ngày 4 tháng9 năm 2020

Ngày giảng :Thứ năm, ngày 10 tháng9 năm 2020 Toán

TIẾT 4: ÔN TẬP – SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP) I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS ôn tập củng cố về:

1.Kiến thức: So sánh phân số với đơn vị.

2.Kĩ năng: So sánh 2 phân số có cùng mẫu số.

3.Thái độ: Yêu thích môn toán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi HS lên chữa bài 1 –SGK Trang7 - Nhận xét , ghi điểm.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài : Trực tiếp (1’) 2. Các hoạt động: (30’)

Bài tập1: (6’)

-Gọi HS đọc yêu cầu bài.

? Bài 1 yêu yêu cầu các em làm gì.

- GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.

- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.

Bài tập2: (8’)

-Gọi HS đọc yêu cầu bài.

-Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số.

- 1 HS lên bảng làm bài tập.

- 2 HS nêu lại.

-1HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời: Yêu cầu so sánh 1 phân số với 1.

- Tự làm bài.

Kq: 1

7

4 1

3 3

1

4

7 1

5 8

-1HS đọc yêu cầu.

-2HS nêu

(17)

- Cho HS trao đổi bài, làm theo cặp.

- Gọi 3HS đại diện theo cặp nêu kết quả, so sánh 3 cặp phân số.

- Yêu cầu 1 cặp khác nhận xét.

Bài 3 (8’)

-Gọi HS đọc yêu cầu bài.

-Cho HS tự so sánh các phân số.

-Gọi HS nêu kết quả.

? Vì sao phân số này lại lớn hơn, hoặc bé hơn hoặc bằng phân số kia?

Bài 4 (6’)

-Cho HS đọc yêu cầu bài.

-Giáo viên hướng dẫn Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

-GV yêu cầu học sinh làm.

-Gọi HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chốt lại

3. Củng cố – dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học.

-Dặn dò HS về làm BT- SGK

- Làm việc theo cặp.

-Đại diện các cặp nêu kết quả.Nhận xét.

Kq: 7

2 9

2

19 4 15

4

11 15 8

15

5 22 9 22

-1HS đọc

- Làm bài theo nhóm.

-3HS lần lượt nêu kết quả và giải thích.

Kết quả:

7 4 5

3

13 9 11

9

2 3 3 2

-Đọc yêu cầu -Hs trả lời.

-HS tự làm bài.

-1HS lên bảng làm.

-Nhận xét kết quả Giải Ta có:

28 7 7 4

7 1 4

1

x

x ;

28 8 4 7

4 2 7

2

x x

28

8 28

7 nên

7 2 4 1 .

Vậy: Vân được tặng nhiều hoa hơn Hoà.

--- Kể chuyện

TIẾT 1: LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện, nghe nhớ chuyện.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết trình cho nội dung mỗi tranh bằng 1,2 câu; kể được từng đoạn toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nết mặt.

3. Thái độ: Ca ngợi Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước. Biết học tập tấm gương…

* GDQP:Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;

GV: Máy tính, ti vi HS: Chuẩn bị bài ở nhà.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

(18)

A.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’) 2. Giáo viên kể chuyện : (15’)

* Kể lần 1: Viết tên các nhân vật trong truyện: Lí Tự Trọng, tên đội tây, luật sư, mật thám Lơ- grăng.

- Giúp HS giải nghĩa 1 số từ khó được chú giải sau truyện.

* Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

* Kể lần 3: Kể và thể hiện điệu bộ.

3, Hướng dẫn HS kể chuyện. (20’) a, Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

GV: Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.

- Nhận xét.

- Treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh b, Bài tập 2,3:

-Gọi HS đọc yêu cầu bài.

-Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.

-Nhắc HS:

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần kể đúng nguyên văn.

+ Kể xong, trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

-GV đặt câu hỏi:

?Vì sao mọi người coi ngục lại gọi anh là

“ ông nhỏ”

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét, cho HS bình chọn bạn kể hay nhất.

* GDQP: GV nhận xét lời kể

? Vậy ngoài tấm gương anh hùng Lý Tự Trọng nước ta còn những tấm gương dũng cảm trẻ tuổi nào có công trong công cuộc bảo vệ tổ quốc mà con đã biết -->GVNX: Để có một đất nước giàu đẹp như ngày hôm nay đã có biết bao nhiêu người vất vả ,hi sinh đầy xương máu và đặc biệt có nhiều tấm gương nhỏ tuổi nhưng đầy anh dũng như Nông Văn Dền, Nguyễn Bá Ngọc,..

Hs kể chuyện

- Nghe kể chuyện

- Sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên, quốc ca.

- Nghe quan sát tranh minh hoạ.

- Kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện.

- HS đọc yêu cầu.

-1HS đọc yêu cầu bài.

- Làm bài cá nhân

- HS đọc lại lời thuyết minh, chốt lại ý kiến đúng.

-HS đọc yêu cầu bài.

- HS kể chuyện theo nhóm( 6 em) + Kể từng đoạn

+ Kể nối tiếp câu chuyện.

+ Thi kể chuyện trước lớp.

+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

-HS trả lời.

- Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

- Bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất.

- HS nêu

(19)

4. Củng cố – dặn dò: (4’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà kể cho người thân nghe.

___________________________________

Tập làm văn

CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần.

- Phân tích được cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết cách quan sát một cảnh vật

3. Thái độ: Qua bài học HS thể hiện tình yêu quê hương đất nước.

* QTE:Trẻ em có quyền tự hào về quê hương đất nước và bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.

* BVMT: giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

* Giấy khổ to, bút dạ.

* Phần ghi nhớ viết sẵn vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU A. Mở bài: 1p

Phân môn Tập làm văn lớp 5 rèn luyện cho các em kỹ năng nói, viết thành đoạn văn, bài văn tả …Tiết học đầu tiên sẽ cung cấp cho các em kiến thức về cấu tạo của bài văn tả cảnh. đã học ở lớp 4: tả cây cối, con vật... Bài văn tả cảnh có thể là tả lại một quảng cảnh thiên nhiên trong đó có cả con người, loài vật, cây cối.

B. Dạy - học bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài. 2p

? Theo em bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? Là những phần nào?

- Giới thiệu: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của bài văn tả cảnh có nhiệm vụ gì? Các em cùng tìm hiểu ví dụ.

2. Tìm hiểu ví dụ. 15p

Bài 1. đọc thầm bài và TLCH: 3p - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

? Hoàng hôn là thời điểm nào trong

- HS nêu theo suy nghĩ: Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là mở bài, thân bài, kết bài.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều, khi mặt trời mới lặn.

- Lắng nghe.

(20)

ngày?

- Giới thiệu: Sông Hương là dòng sông thơ mộng, hiền hoà chảy qua thành phố Huế.

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm với yêu cầu: Các em hãy đọc thầm bài văn sau đó trao đổi để tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài của nó.

Sau đó đọc lại để xác định các đoạn văn của mỗi phần và nội dung của đoạn văn đó.

- GV mời 1 nhóm trình bày kết qủa thảo luận, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Nhận xét, kết luậnu lời giải đúng.

? Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài văn “Hoàng hôn trên sông Hương”?

Bài 2: nêu điểm khác nhau giữa bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương. 4p - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo yêu cầu sau:

+ đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương.

+ Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài.

+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn với nhau.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm trao đổi, thảo luận, viết câu trả lời ra giấy.

- Một nhóm HS dánh phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống nhất:

Bài văn có 3 phần: (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)

+ Mở bài (đoạn 1): Cuối buổi chiều ... yên tĩnh này: Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh.

+ Thân bài (đoạn 2,3): Mùa thu chấm dứt:

Sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.

+ Kết bài: Huế thức dậy... ban đầu của nó:

Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.

- HS nêu: Đoạn thân bài của bài văn có 2 đoạn . Đó là:

Đoạn 2: Mùa thu... hai hàng cây: Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.

Đoạn 3: Phía bên sông... chấm dứt: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết câu trả lời vào vở.

- 1 nhóm HS trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.

(21)

- Gọi nhóm làm xong trước lên bảng trình bày kết qủa, các nhóm nhận xét, bổ sung.

+ Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho nhận xét ấy.

+ Khác nhau:

Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự:

* Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.

* Tả các màu vàng rất khác nhau cảu cảnh, của vật.

* Tả thời tiết, hoạt động của con người.

Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian với thứ tự:

* Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.

* Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.

* Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến khi thành phố lên đèn.

* Tả sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.

? Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?

? Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì?

3. Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.

4. Luyện tập: 20p

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với hướng dẫn sau:

+ Đọc kĩ bài văn Nắng trưa.

+ Xác định từng phần của bài văn.

+ Tìm nội dung chính của từng phần.

+ Xác đình trình tự miêu tả của bài văn:

mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung của từng đoạn.

- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu HS khác bổ sung ý kiến

+ Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.

Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài.

Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.

- HS tiếp nối đọc thành tiếng bài văn Nắng trưa.

- 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống nhất bài giải:

- Kết luận: Bài văn Nắng trưa gồm có 3 phần:

+ Mở bài: Nắng cứ như ... xuống mặt đất: Nêu nhận xét chung về nắng trưa.

+ Thân bài: Buổi trưa ngồi trong nhà ... thửa ruộng chưa xong: Cảnh vật trong nắng t

(22)

Thân bài có 4 đoạn.

Đoạn 1: Buổi trưa ngồi trong nhà ... bốc lên mãi: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội.

Đoạn 2: Tiếng gì xa vắng thế ... mi mắt khép lại: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa,

Đoạn 3: Con gà nào ... cũng lặng im: Cây cối và con vật trong nắng trưa.

Đoạn 4: ấy thế mà ... chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.

+ Kết bài: Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!: Cảm nghĩ về người mẹ.

C. Củng cố - dặn dò: 2p

? Bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào?

---

Buổi sáng Ngày soạn: Ngày 4 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng :Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nhận biết các phân số thập phân.

2.Kĩ năng: Nhận ra 1 số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết chuyển phân số đó thành phân số thập phân.

3.Thái độ: Thực hành làm các bài tập một cách nghiêm túc.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Muốn so sánh phân số ta làm như thế nào.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Nhận xét, cho điểm.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài : Trực tiếp (1’) 2. Các hoạt động:

a, Hoạt động1: Giới thiệu phân số thập phân (15’)

- GV nêu và viết các phân số.

- GV: Các phân số có mẫu số là: 10,100, 1000... gọi là các phân số thập phân.

- Đưa phân số:

? Em hãy tìm phân số bằng phân số và có

- HS lấy ví dụ và nêu cách so sánh phân số.

- HS quan sát và nêu đặc điểm của mẫu số.

- Có mẫu số là: 10, 100, 1000,...

- HS lấy ví dụ:

, , ...

- =

(23)

mẫu số là 10.

- Tương tự: ,

? Em có nhận xét gì qua ví dụ trên.

? Bằng cách nào để có phân số thập phân.

b, Hoạt động2: Thực hành (20’) Bài 1 (3’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV viết bảng rồi yêu cầu HS đọc Bài 2 (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS làm.

-Mời HS lên làm bài.

-Nhận xét, chữa bài, cho điểm.

Bài 3 (4’)

-Yêu cầu HS đọc đề bài.

? Phân số như thế nào gọi là phân số thập phân?

+ Chú ý: có thể chuyển thành phân số thập phân nhưng phải khoanh vào phân số đã là phân số thập phân.

-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.

Bài 4 (4’)

-Gọi HS đọc đề bài.

? Muốn chuyển các phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào?

-Nhận xét, chữa bài.

Bài 5 (5’)

-Gọi HS đọc yêu cầu bài.

? Muốn chuyển thành phân số có mẫu số là 100 ta làm như thế nào.

-Gọi HS lên làm bài.

-Yêu cầu HS nhận xét. Đổi chéo vở kiểm tra.

-GV nhận xét, chữa bài.

- = , =

- Phân số có thể viết thành phân số thập phân.

- Tìm số tự nhiên khác 0 nhân với mẫu số để có10,100,1000... rồi nhân tử số, mẫu số với số đó để được phân số thập phân.

-1HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc nhiều lần.

- Đổi vở chéo kiểm tra nhau đọc.

- 2HS làm bảng lớp, lớp làm Vở BT.

, , , - HS đọc yêu cầu bài.

- Phân số có mẫu số: 10,100,10000...

- , ,

-HS đọc yêu cầu bài.

-HS trả lời.

- HS làm bài, chữa bài, giải thích.

a, ; b,

c, d,

đ, e, -1HS đọc.

- HS nêu cách làm, tự làm bài.

(24)

3, Củng cố – dặn dò: (3’) - GV tổng kết bài

- Nhắc HS về nhà làm bài tập vào vở ô ly.

-1HS lên bảng làm.

-Thực hiện yêu cầu.

Kết quả: = ; = ---

Luyện từ và câu

TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.

- Cảm nhận được những từ khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó cân nhắc lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV& HS: Từ điển, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ (5’)

? Thế nào là từ đồng nghĩa.

? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?

Cho VD.

- Nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : Trực tiếp

2. Hướng dẫn HS làm bài tập (30’) Bài tập 1: (10’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Phát phiếu học tập và 1 số trang từ điển cho các nhóm làm việc.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- Nhận xét

Bài tập 2: (12’)

-Gọi HS đọc yêu cầu bài

-Yêu cầu HS tự suy nghĩ đặt câu.

- Cho HS từng tổ chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1-2 câu.

- Nhận xét.

VD: Vườn rau nhà em xanh mướt.

Bài tập 3: (8’)

-Gọi HS đọc yêu cầu bài - Phát phiếu cho 2-3 em

-HS trả lời.

- Hs đọc yêu cầu a, Chỉ màu xanh:

b, Chỉ màu đỏ:

c, Chỉ màu đen:

- Làm bài theo nhóm.

- Tra từ điển, trao đổi, đại diện báo cáo kết quả.

- HS viết các từ vào Vở BT theo kết quả đúng.

-1HS đọc yêu cầu.

- Suy nghĩ, mỗi em ít nhất 1 câu, nói với người bạn ngồi cạnh về câu văn của mình.

- HS chơi tiếp sức.

- HS nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

- 1HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm đoạn văn.

- Một số HS làm phiếu, HS còn lại, làm

(25)

-Gọi HS lên bảng trình bày.

- Nhận xét

- Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao em chọn từ này mà không chọn từ kia.

3. Củng cố – dặn dò (5’)

- Hệ thống nội dung bài.Nhận xét - Hướng dẫn HS học ở nhà.

Vở BT.

- Trình bày kết quả làm bài.

- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.

- Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.

-HS giải thích .

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 2:

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của các tác giả trong đoạn văn

“Buổi sớm trên cánh đồng” , học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong một bài văn tả cảnh.

2. Kĩ năng: - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trÌnh bày theo dàn ý những điều đó quan sát.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.

* BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên cần bảo vệ và giữ gìn cho thiên nhiên luôn đẹp.

II. CHUẨN BỊ

Máy tính, ti vi: bảng so sánh; 5, 6 tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ (4-5’)

- Y/c 2 học sinh nhắc lại cấu tạo bài “Nắng trưa”

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập (32’) Bài 1

- Gọi 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn

Bài 1: Đọc bài văn và nêu nhận xét.

- Thảo luận nhóm

- Y/c HS đọc lại yêu cầu đề

- Y/c HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”

+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?

+ Tả: cánh đồng buổi sớm: vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , … + Tác giả quan sát cảnh vật bằng + Bằng cảm giác của làn da( xúc giác),

(26)

những giác quan nào ? mắt (thị giác ) + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát

tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?

- HS tìm chi tiết bất kì

 Giáo viên chốt lại.

Bài 2

-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy

- Y/c HS ghi lại kết quả quan sát - Gọi HS nối tiếp nhau trình bày - Y/c HS dưới lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình

*BVMT: HS nêu những việc làm để bảo vệ môi trường

Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)

HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên cần bảo vệ và giữ gìn cho thiên nhiên luôn đẹp.

3. Củng cố, dặn dò (2’)

+Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Dặn HS về hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở - Lập dàn ý tả cảnh em đó chọn

- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh

---

Buổi chiều Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA.

I.Mục đích, yêu cầu:

1. Kiến thức: - HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.

2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.

II. Chuẩn bị : Nội dung, phấn màu.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Hoạt động1: GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8).

- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa?

Cho VD?

- GV nhận xét.

Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

- HS thực hiện.

(27)

Bài 1 :

H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:

a) Ăn, xơi;

b) Biếu, tặng.

c) Chết, mất.

Bài 2:

H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.

- Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.

- Mặt hồ … gợn sóng.

- Sóng biển …xô vào bờ.

- Sóng lượn …trên mặt sông.

Bài 3:

Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.

3.Củng cố dặn dò.

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.

Bài giải:

a)Cháu mời bà xơi nước ạ.

Hôm nay, em ăn được ba bát cơm.

b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam.

Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bông hoa.

c)Ông Ngọc mới mất sáng nay.

Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ.

Bài giải:

- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.

- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.

- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.

Bài giải :

+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.

+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.

+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường.

+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.

+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.

+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng.

- HS lắng nghe và thực hiện.

An toàn giao thông với nụ cười trẻ thơ

BÀI 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ ( Trang 9) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:

- Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng cách khi đi xe đạp hay ngồi trên xe máy.

- Giáo dục HS có thói quen phòng tránh nguy hiểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên:

- Tranh về an toàn giao thông bài 10, mũ bảo hiểm III. THỜI LƯỢNG: 20 phút

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động 1: Xem tranh và tìm ra ai chưa đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn

(28)

1.1. Mục tiêu: Tìm ra ai chưa đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn.

1.2. Đồ dùng dạy học: Tranh in phóng to tình huống bài học.

1.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, thực hành, thảo luận.

1.4. Tiến trình của hoạt động:

- GV hỏi : Các em có biết bộ phận nào trên cơ thể con người là quan trọng nhất không?

- GV bổ sung và nhấn mạnh.

- HS suy nghĩ và trả lời.

- GV yêu cầu h/s quan sát tranh minh hoạ đã chuẩn bị.

- HS quan sát tranh.

- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi.

- HS trình bày.

- NX, kết luận.

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng của mũ bảo hiểm và cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn.

2.1. Mục tiêu: Tác dụng của mũ bảo hiểm và cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn.

2.2. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa.

2.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, thực hành, thảo luận.

2.4. Tiến trình của hoạt động:

- GV: Các em hãy nhìn vào tranh minh hoạ và chỉ ai phải đội mũ bảo hiểm?

- GV bổ sung và nhấn mạnh.

- GV: Các em em có biết tác dụng của mũ bảo hiểm là gì không?

- HS thảo luận theo các nhóm - Đại diện nhóm trả lời

- GV: Các em có biết đội mũ bảo hiểm đúng cách?

- GV bổ sung và nhấn mạnh

* GV: Các em hãy luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng cách khi ngồi sau xe mô tô.

3. Hoạt động 3: Góc vui học

3.1. Mục tiêu: Nhận biết được đội mũ đúng quy cách và an toàn.

3.2. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa.

3.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, thực hành, thảo luận.

3.4. Tiến trình của hoạt động:

- Các em xem tranh và tìm ra cách đội mũ bảo hiểm nào sai, cách nào đúng ? - Yêu cầu h/s mô tả bức tranh

- HS quan sát bức tranh, rồi mô tả tìm ra cách đội mũ bảo hiểm đúng và sai.

- HS trình bày.

- NX, kết luận.

4. Hoạt động 4: Ghi nhớ và dặn dò 5. Hoạt động 5: Bài tập về nhà

---

Sinh hoạt Tuần 1 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh nhận rõ ưu- khuyết điểm trong tuần.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giảng dạy và ôn tập môn ngữ văn, đặc biệt là phần văn miêu tả là một vấn đề không dễ bởi đây là mảng kiến thức rất quan trọng giúp HS vừa củng cố các kiến thức đã học,

1) Giới thiệu bài: Các em đã biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, trong tiết học này, các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn

M: Giới thiệu bao quát về cây ngô (từ khi cây còn non đến lúc trở thành cây ngô với lá rộng dài, nõn nà).. Tán tròn tự nhiên xòe rộng ở phần gốc, thu dần thành một

Từ đầu đến chân hổ phủ một lớp lông ngắn màu vàng sậm có những vằn đen.. Cả cái đuôi dài cũng một màu lông

Hàng tuần chúng em đều tổ chức ít nhất một lần đi học nhóm nhằm để giải quyết những bài tập khó mà các bạn trong tổ còn thắc mắc chưa hiểu rõ về hai môn Tiếng việt và

- Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn buông xuống. - Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. b) Từ hai bài văn

+Nội dung cuốn sách gồm có 5 phần, rất phong phú: Tập đọc, Chính tả, Kể chuyện, Luyện từ và câu, Tập làm văn với 5 chủ đề khác nhau: Người công dân, Vì cuộc sống

- Cây màu xanh được trồng trong một chiếc túi nhỏ màu đen. Tuy bé nhưng nhìn cây rất cứng cáp và tràn đầy sức sống. - Thân cây chỉ nhỏ bằng ngón tay út của em, khoác