• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 3

Ngày soạn: 15/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017 Tập đọc

THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU

1Kiến thức:

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, biết chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc.

2.Kĩ năng: Biết đọc lá thư lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

* GD BVMT: Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây...tránh phá hoại môi trường.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị (Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhữg người gặp khó khăn, hoạn nạn).

- Tư duy sáng tạo (Nhận xét, bình luận về nhân vật" người viết thư… rút ra được bài học về lòng nhân hậu.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh sgk

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc bài: “Truyện cổ nước mình'' Em hiểu bài thơ nói lên điều gì ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Gtb(1’): yêu cầu hs quan sát và nêu nội dung tranh minh hoạ

b. Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc cả bài thơ.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau từ trước không?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi

- Quan sát và nêu nội dung - Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc toàn bài - Hs nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

- Không, chỉ biết qua báo TNTP

(2)

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?

- Gv tiểu kết, chuyển ý

- Tìm những câu cho thấy Lương rất cảm thông với Hồng? Biết cách an ủi bạn Hồng ? nhận xét cách bạn Lương an ủi bạn Hồng - GD BVMT: Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây...tránh phá hoại môi trường.

- Gv tiểu kết, chuyển ý

- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư.

- Bức thư cho em biết gì về bạn Lương ? - Ghi nội dung: Lương thương bạn, chia sẻ

cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, đau buồn trong cuộc sống.

- Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào thiên tai mà em biết.

- Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn?

c. Đọc diễn cảm (8’)

- Nêu cách đọc của từng đoạn.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:

“ Mình hiểu ...như mình.”

- Cần nhấn mạnh những từ ngữ nào ?

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Theo em bạn Lương là người thế nào ?

*GDQBP: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại con cái càn biết quan tâm, yêu thương đến mọi người

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể cho người thân nghe về bức thư của bạn Lương, luyện đọc kĩ bài.

- Chuẩn bị bài: Người ăn xin

- Chia buồn với Hồng.

Lương chia sẻ nỗi buồn với bạn - Chắc Hồng cũng tự hào ...

- HS lắng nghe

Lương an ủi, động viên bạn + Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm, . + Kết thúc: lời nhắn, hứa, cảm ơn, ...

- 2 học sinh phát biểu.

- HS trả lời - HS trả lời

- 3 hs đọc nối tiếp bài - Nêu cách đọc

- 1 hs nêu

- Hs luyện đọc theo cặp - Hs thi đọc

- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay - Thương bạn, muốn chia sẻ buồn vui cùng bạn

_________________________________________

(3)

Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

2.Kĩ năng: Củng cố thêm về hàng, lớp.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu(10’)

- Gv đưa bảng phụ kẻ các cột hàng, lớp.

- Hãy viết số gồm ba trăm triệu, bốn chục triệu, hai triệu, một trăm nghìn, năm chục nghìn, bảy nghìn, bốn trăm, một chục, ba đơn vị.

- Hãy đọc số trên ? - Gv hướng dẫn:

+Viết số thành các lớp (gạch chân lớp).

+ Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

+ Gv đọc lại số trên.

c.Thực hành

Bài tập 1(5’): Viết và đọc số theo bảng - Gv treo bảng phụ, yêu cầu 1 hs lên làm bảng phụ.

Gv đánh giá, nhận xét.

- Củng cố về các lớp, các hàng Bài tập 2(5’): Đọc các số sau - Gv lưu ý hs cách đọc các số.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- 1 hs lên bảng viết 342 157 413

- Lớp viết: 342 150 413 - Hs đọc số. Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 hs đọc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát mẫu.

- Hs tự làm bài vào vở.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm, Hs đọc nối tiếp các số.

- Nhận xét, chữa bài.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

Đáp án:

(4)

- Nêu cách đọc các số có 6 chữ số.

Bài tập 3(5’): Viết các số sau:

- Cho HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, đánh giá.

- Chốt đáp án:

a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 - Nêu cách viết số có 6 chữ số

Bài tập 4(5') - GV treo bảng phụ

- Yêu cầu hs tự giác làm bài.

- GV Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Kể tên các hàng, các lớp đã học?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà: Xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.

- 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

- 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một - 351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

- 900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.

- 400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bay mươi nghìn một trăm chín mươi hai.

- HS nêu

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs làm bảng.

- Hs khác làm vở - Nhận xét, đánh giá.

- HS nêu

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi theo nhóm bàn, báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu

__________________________________________

Chính tả (nghe - viết)

CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả của bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà.

2. Kĩ năng:Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ ch; hỏi/ ngã).

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sgk,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

(5)

- Gv đọc cho hs viết các từ sau:

xuất sắc, năng suất, cái sào, xào rau.

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe viết(20’) - Gv đọc bài thơ cần viết.

- Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày ? + Bài thơ nói lên điều gì ?

+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ? - Tìm từ khó viết, dễ lẫn

- Gv yêu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết nháp: trước, làm, lưng, lối.

- GV đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc bài cho học sinh viết.

- Gv đọc bài cho hs soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Gv chữa bài, nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập(10’) Bài tập 2a.Điền vào chỗ trống ch hay tr - Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Em hiểu đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?

3.Củng cố, dặn dò (4’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà: hoàn thiện VBT, chuẩn bị bài sau

- 3 hs lên bảng viết từ, lớp viết nháp - Nhận xét, Hs đọc các từ

- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.

- Bà vừa đi vừa chống gậy.

- Tình cảm của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đường.

- Dòng 6 tiếng viết lùi vào 1 ô, dòng 8 tiếng viết sát lề.

Tìm và nêu.

- Hs viết nháp, 2 hs lên bảng, lớp nhận xét.

- Hs nghe - Hs viết bài - Hs soát bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vào Vbt.

Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc lại sau khi đã điền đúng.

+ Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất...

là bạn của con người.

__________________________________________

Đạo đức

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nhận thức được: Bất kì ai cũng đều có thể gặp những khó khăn trong cuộc sống và học tập.

2. Kĩ năng:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập

(6)

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

3. Thái độ: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa, thẻ màu

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là trung thực trong học tập, em hãy cho một ví dụ ?

- GV nhận xét - đánh giá 2. Bài mới

a. Gtb(1’) b. Nội dung Hoạt động 1(9’)

- Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó

- Gv kể chuyện cho học sinh nghe.

Hoạt động 2(12’): Tìm hiểu nội dung bài - Gv chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận.

+ Thảo đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và học tập ?

+ Trong hoàn cảnh đó bằng cách nào Thảo vẫn học tốt ?

- Gv kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp những khó khăn trong cuộc sống nhưng quan trọng là mỗi con người đều phải có nghị lực, niềm tin để vượt qua những khó khăn đó.

- Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 3(8’):Thực hành Bài tập 1.Sgk

- Gv hướng dẫn hs cách làm.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs nếu cần.

- 2 hs trả lời.

- Nhận xét bài

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc lại câu chuyện.

- Hs về vị trí các nhóm.Thảo luận nhóm + Nhà nghèo, xa trường, mồ côi cha mẹ, bố mẹ đau ốm ...

+ Khắc phục: học bài khuya, sáng dậy sớm làm việc nhà chu đáo, .., giúp đỡ bố mẹ ...

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 HS đọc

- 1 hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs làm việc cá nhân.

(7)

- Kl: a, b, đ là những cách giải quyết tích cực.

* GDQBP: Mọi trẻ em đều có quyền được đi học, vượt khó trong học tập là bổn phận của trẻ em.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em đã gặp những khó khăn gì trong học tập, hãy chia sẻ với cô giáo và các bạn ? - Gv nhận xét tiết học.

- Vn học bài, sưu tầm những tấm gương vượt khó trong học tập

- Hs báo cáo, nhận xét.

- Lớp lắng nghe, chia sẻ với bạn những tâm sự riêng của mình.

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 16/9/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.

2.Kĩ năng: Nhận biết được giá trị từng chữ số trong một số.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy tính bảng, PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Chữa bài tập 2, 3 - Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Gtb: (1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(8’). Viết theo mẫu - Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv hướng dẫn mẫu.

- Cho Hs làm bài

- Gv đánh giá, nhận xét.

Bài tập 2(7’) Đọc các số - Đọc các số sau:

- Yêu cầu hs viết số và đọc số - Gv nhận xét, thống nhất kết quả.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(8’) Viết các số sau

- 2 học sinh lên bảng làm bài

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc bài của mình trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

(8)

- Viết các số sau:

- Yêu cầu hs dựa vào cách đọc số cho trước để viết số.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Chốt đáp án:

a) 613 000 000 b) 131 326 103 c) 512 326 103 d) 86 004 702 e) 800 004 720

Bài tập 4(6’) Nêu giá trị của chữ số 5 trong các số sau:

a)715 638 b) 571 638 c) 836 571 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Chốt: a) 5000 b) 500 000 c) 500 - Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Đọc các số sau:

182 337 980; 822 873;

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau

- 2 hs lên làm bảng lớp.

- Lớp làm vở ôli.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài, chữa bài.

Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

- Phân biệt được từ đơn và từ phức.

2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, từ điển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nêu cấu tạo của tiếng, lấy ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

- 2 hs trả lời.

(9)

a. Gtb: (1’) b. Nhận xét Bài 1:(6’)

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ câu đã cho, suy nghĩ và phân tích.

- Gv giúp đỡ hs nếu cần.

- Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: Đặt câu hỏi(7’)

- Từ gồm mấy tiếng, tiếng dùng để làm gì?

- Từ dùng dể làm gì ?

* Ghi nhớ: (1’)

- Gv yêu cầu hs đọc, cho ví dụ?

3. Luyện tập Bài tập 1:(6’)

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2:(5’)

- Gv yêu cầu hs dùng từ điển và giải thích.

- Hs làm việc theo cặp.

- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn tìm được nhiều từ.

Bài tập 3:(5’)

- Hs tự giác làm bài tập.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

- Hs đọc phần nhận xét.

- Nhờ / bạn /giúp đỡ / lại / có/ chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiên tiến/.

- Hs làm BT1, 1 hs làm bảng phụ.

Đáp án:

- Từ đơn (1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là .

- Từ phức: 2 tiếng trở lên; giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

- Từ gồm chỉ 1 tiếng (từ đơn).

- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).

- Tiếng dùng để:

+ Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên 1 từ (từ đơn).

+ Cũng có thể phải dùng từ 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ, đó là từ phức.

- Từ dùng để:

+ Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm, ...

( tức là biểu thị ý nghĩa ).

+ Cấu tạo câu.

- 3 hs đọc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào Vbt.

- 1 hs chữa trên bảng.

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hoạt động theo cặp.

- 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ.

- Hs nối tiếp nhau tìm từ.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét.

- 2 hs nối tiếp đọc yêu cầu và mẫu.

- Hs nối tiếp đặt câu.

Vd: Em rất vui khi mình làm được việc tốt./ Nhân dân ta vốn có truyền thống đoàn kết từ ngàn đời.

(10)

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức, cho ví dụ ?

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 hs trả lời

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 17/9/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2, 3. Sgk - Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(8’):Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong dãy số sau:

- Gv yêu cầu hs phân tích nhanh cấu tạo số ( nhẩm) để làm bài.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2(8’). Viết số, biết số đó gồm:

- Gv yêu cầu hs tự viết số vào

vở dựa vào cách đọc cấu tạo số đã cho - Gv củng cố bài

Bài tập 3(8’).

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ bảng số liệu và trả lời câu hỏi.

- 2 học sinh lên bảng làm bài

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

HS phân tích mẫu

- Hs tự làm bài. 1Hs làm bảng phụ - Hs đọc bài trước lớp. Nhận xét.

Đáp án: a. 35 627 449;

+ Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên giá trị của nó là ba mươi triệu, chữ số 5 thuộc hàng triệu nên giá trị của nó là năm triệu…

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở.

- 2 hs lên làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

a, 5 760 342 b, 5 706 342 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Lớp làm vào vở ôli.

- Hs đọc bài trước lớp.

(11)

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 4.(6’)

- Gv yêu cầu hs đếm thêm 100 triệu kể từ 100 triệu đến 900 triệu: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, ...

- Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ?

- “ Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ, 1 tỉ viết là 1 000 000 000”.

- Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng ?

- Từ đó gv nêu cách viết vào chỗ chấm.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Lớp triệu gồm những hàng nào ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm vở bài tập

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đếm.

- Nếu đếm như trên thì số tiếp theo là 1000 triệu.

- 1000 triệu đồng.

- Trăm triệu, chục triệu, triệu

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. Hs chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời bạn kể.

3. Thái độ: Giáo dục Hs luôn có tấm lòng nhân hậu.

* GD HT&LTTGĐHCM: Tình thương yêu bao la của Bác...

* GDQBP: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs kể lại câu chuyện: Nàng Tiên ốc.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện (8’)

- 2 hs kể chuyện.

(12)

- Gv nêu yêu cầu và ghi đề bài lên bảng.

- Gv gạch chân những từ quan trọng.

- Lòng nhân hậu được biểu hiện ntn ? - Em hãy lấy ví dụ về truyện nói về lòng nhân hậu ?

- Yêu cầu hs nêu tên câu chuyện mình định kể, em đọc hay được nghe câu chuyện này ở đâu ?

- Gv hướng dẫn hs cách giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

c. Kể chuyện

* Kể chuyện trong nhóm (7’) - Gv yêu cầu hs chia nhóm 4 để kể.

- Gvi quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ hs.

* Thi kể trước lớp(14’)

- Yêu cầu hs kể câu chuyện của mình trước lớp.

- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nx - Gv nhận xét, đánh giá.

* GD HT&LTTGĐĐHCM: Tình thương yêu bao la của Bác...

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể ?

* GDQBP: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

- Gv nhận xét giờ học.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau

- 2 hs đọc yêu cầu bài.

- Thương yêu, quí trọng, quan tâm,...

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể...

- Hs nêu tên câu chuyện mình kể.

- Hs tập nêu trước lớp

- Hs về vị trí nhóm của mình để kể, trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

- Hs xung phong lên kể chuyện.

- Dưới lớp yêu cầu bạn trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện,

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- HS lắng nghe

- HS nêu

- HS lắng nghe

_______________________________________

Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

3. Thái độ: Giáo dục hs biết cách chia sẻ, cảm thông với mọi hoàn cảnh.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(13)

- Xác dịnh giá trị ( nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiện sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).

- Suy nghĩ sáng tạo ( nhận xét, bình luận về vẻ đẹp của các nhân vật trong câu chuyện)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ. Tranh minh hoạ Sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm bạn + trả lời câu hỏi 1, 2. Sgk

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb: (1’)

b. Luyện đọc(10’) - Gv đọc mẫu bài

- Gv chia bài thành 3 đoạn, yêu cầu hs đọc theo đoạn

- Gv kết hợp sửa sai cho hs: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn1 trả lời câu hỏi

- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin ntn ?

* GDQBP: lợi ích dành cho mọi người trong đó có trẻ em

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và TLCH - Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ?

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - 1 hs nêu nội dung

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt,, ...

Ông lão ăn xin thật đáng thương + Hành động: rất muốn cho ông lão một cái gì đó nên cố gắng lục tìm...

+ Lời nói: Xin ông đừng giận - HS lắng nghe

Cậu bé tốt bụng, thương người

- Ông lão nhận được tình thương, sự đồng cảm của cậu bé ...

- Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của người khác

(14)

- GV ghi nội dung chính lên bảng d. Đọc diễn cảm(8’)

- Nêu cách đọc bài.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:“Tôi chẳng biết làm ...

chút gì của ông lão.”

- Gv đọc mẫu.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em có nhận xét gì về nhân vật cậu bé trong câu chuyện?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài, biết chia sẻ, cảm thông với mọi hoàn cảnh. Chuẩn bị bài: Một người chính trực

- Gọi HS nêu lại nội dung bài.

- 3 hs đọc nối tiếp.

- Hs đọc trong nhóm.

- Hs thi đọc – nhận xét bạn đọc

- Cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót ...

__________________________________

Khoa học

VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh có thể:

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm( thịt, cá, trrứng, tôm, cua,...) và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo( mỡ, dầu, bơ,...).

- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể:

+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A , D, E, K.

2. Kĩ năng: Có ý thức ăn đủ các thức ăn chứa chất đạm và chất béo để cơ thể luôn khoẻ mạnh.

3. Thái độ: Có ý thức VS ATTP đảm bảo sức khoẻ.

* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình tranh 12, 13, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể tên 1 vài thức ăn chứa nhiều chất bột đường ? Vai trò của chất bột đường đối với cơ thể?

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

- 2 HS lên bảng trả lời - Lớp théo dõi, nhận xét bài

(15)

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung:

Hoạt động1(15’): Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.

Mục tiêu:

- Nói tên & vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất béo.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu hs trao đổi.

- Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ở trong hình tranh 12 ?

+ Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn ?

+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?

- Tương tự, gv đặt câu hỏi với thức ăn chứa nhiều chất béo.

* QBP: cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển.

- Kết luận: Bạn cần biết.

Hoạt động 2(14’): Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.

Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động, thực vật.

Cách tiến hành:

- Gv phát phiếu học tập.

- Chữa bài tập cả lớp.

Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.

* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs làm việc theo cặp

- Hs nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình tranh 12, 13 và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm và chất béo ở Bạn cần biết.

- Làm việc cả lớp.

- Thịt, cá, trứng, sữa, sữa chua, đậu, lạc, vừng, ...

- Chất đạm cung cấp năng lượng xây dựng cơ thể.

- 2 học sinh đọc nội dung.

- Hs làm việc với phiếu học tập.

- Hs trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS lắng nghe

(16)

hoặc chất béo mà em thường ăn ?

*BVMT: GV liên hệ thực tế GDHS ý thức VS ATTP đảm bảo sức khoẻ

- Nhận xét chung giờ học

- Về nhà: hoàn thành bài tập, thực hiện ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.

- 1 Hs trả lời

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 18/9/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017 Toán

DÃY SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vẽ sẵn tia số như Sgk..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi HS chữa bài tập - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a.Gtb: (1’)

b.Giới thiệu STN và dãy số tự nhiên(5’) - Em hãy kể vài số tự nhiên đã học ?

- Hãy viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?

- Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 là dãy số tự nhiên.

- Gv yêu cầu hs quan sát tia số: Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên.

- Điểm gốc của số tự nhiên ứng với số nào?

Mỗi điểm ứng với những gì

- Cuối tia số ứng với dấu gì ? Thể hiện điều gì

c. Đặc điểm của dãy số tự nhiên(6’) - Khi thêm 1 vào số 0 ta được số gì ? - Số 1 đứng ở đâu trong dãy số ? - Tương tự

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs kể

- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8...

- 2 hs nhắc lại.

- Hs quan sát.

- số 0, mỗi số - Dấu mũi tên.

- Số 1.

- Sau số 0.

(17)

- Khi bớt 1 ở số 5 ta được mấy, số này đứng ở đâu so với số 5 ?

- Có thể bớt 1 ở số 0 không ? - Gv làm tương tự rồi Kl như Sgk d. Thực hành

Bài tập 1(4’) Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau PHTM - dạng bài tập Đ-S - Số tự nhiên liền sau của số 6 là: 7 - Đ 5- S - Số tự nhiên liền sau của số 29 là: 28 - S 30- Đ - Số tự nhiên liền sau của số 99 là: 100 - Đ 98- S - Cho HS làm bài, chữa bài.

- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm ntn?

- Gv củng cố bài

Bài tập 2(4’) Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm ntn - Gv củng cố bài

Bài tập 3(5’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có 3 số tự nhiên liên tiếp:

PHTM - Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng

- Chữa bài

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 4(6’)Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Yêu cầu hs tự làm bài tập.

- Cho HS chữa bài, nhận xét.

- Nêu quy luật viết các số ở các phần - Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- HS trả lời

- Không, vì số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

- HS làm bài qua máy tính bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm rồi đọc kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung.

- Ta bới đi 1 hoặc trừ đi 1 - Đọc yêu cầu

- Hs nhận bài , làm và gửi bài

- Đọc yêu cầu - Hs tự làm bài.

- Báo cáo và nhận xét bài bạn.

a) 909, 910, 911, 912, 913, 914, 915, 916

b) 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20 c) 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19, 21 - 1 HS trả lời

Lịch sử

(18)

NƯỚC VĂN LANG

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:

+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.

+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.

+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật…..

+ Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,…

+ Biết được những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày hôm nay: đua thuyền, đấu vật,…

2. Kĩ năng: Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích khám phá và tìm hiểu lịch sử.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập của HS .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu cách sử dụng bản đồ.

- Kể tên số con sông được thể hiện trên bản đồ SGK – trang 9

- GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b.Tìm hiểu bài

*Hoạt động cá nhân (5’)

- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng.

- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . - GV hỏi :

+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?

+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang: xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.

- Nước Văn Lang.

- Khoảng 700 năm trước.

(19)

+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.

+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?

+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.

- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.

*Hoạt động theo cặp(7’) phát phiếu học tập + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?

+ Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?

+ Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?

- GV kết luận.

*Hoạt động theo nhóm(10’)

- GV đưa ra bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

Sản xuất; Ăn, uống ; Mặc và trang điểm; Ở Lễ hội ( Lúa, Khoai, Cây ăn quả, Ươm tơ, dệt vải, Đúc đồng(giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày), nặn đồ đất, Đóng thuyền, Cơm, xôi Bánh chưng, bánh giầy, Uống rượu, Làm mắm, Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu, Nhà sàn, Quây quần thành làng, Vui chơi nhảy múa, Đua thuyền , Đấu vật)

- Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.

- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.

- GV nhận xét và bổ sung.

*Hoạt động cả lớp( 5’)

- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

- 1 HS lên xác định.

- Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

- 2 HS lên chỉ lược đồ.

- HS có nhiệm vụ đọc SGK và trả lời - Là vua gọi là Hùng vương.

- Là lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước.

- Dân thường gọi là lạc dân.

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống.

- Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức …

- Một số HS đại diện nhóm trả lời.

- Cả lớp bổ sung.

- 3 HS kể: Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...

- Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai…

(20)

3.Củng cố, dặn dò (5’) - Cho HS đọc phần ghi nhớ.

- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.

- GV nhận xét, bổ sung.

- Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.

- Nhận xét tiết học.

- 3 HS đọc.

- Vài HS mô tả.

Tập làm văn

KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩ câu chuyện.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.

3. Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Nhận xét(12’) Bài 1 + 2:

- Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài.

+ Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì ? - Gv nhận xét, chốt lại.

Bài 3:

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách kể lời nói, ý nghĩ nhân vật.

- Lời nói, ý nghĩ của người ăn xin trong 2 cách kể có gì khác nhau ?

c. Ghi nhớ(2’) Yêu cầu hs nêu nội dung ghi nhớ, cho ví dụ ?

d. Luyện tập

- 2 hs phát biểu ý kiến.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc bài: Người ăn xin.

- Làm bài vào Vbt.

+ Người nhân hậu, giàu tình thương người…

- 2 hs đọc nội dung.

- Hs trao đổi theo cặp.

+ Cách 1: Kể trực tiếp, nguyên văn lời ông lão.

+ Cách 2: Kể gián tiếp.

- 3 hs đọc

(21)

Bài tập 1(5’)

- Chú ý: Lời dẫn trực tiếp thường đặt trong dấu ngoặc kép. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép hay gạch đầu dòng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2(6’)

- Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp phải nắm vững đó là lời nói của ai ? Nói với ai ? ...

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3(4’)

- Gv lưu ý hs xác định rõ là lời của ai.

+ Thay đổi xưng hô.

+ Bỏ ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng QBP: Quyền được chia sẻ và bày tỏ ý kiến 3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Có mấy cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà tìm thêm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong câu chuyện

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào Vbt.

- Hs đọc bài làm.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- 1 hs làm mẫu.

- Hs làm vào Vbt.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 1hs lên làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài

Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không ?

- Hoè đáp rằng em thích lắm.

- 1 hs trả lời

_____________________________________________

Địa lí

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt

2. Kĩ năng: Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục cua một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:

+ Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ …

+ Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa

+ Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu và khám phá xung quanh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí VN - Máy tính, phông chiếu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(22)

1 Kiểm tra bài cũ (5’)

PHTM: Câu hỏi nhiều lựa chọn 1 Các dãy núi chính ở Bắc Bộ là:

a) Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Đúng

b) Hoàng Liên Sơn, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

c) Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn.

2. Dày núi cao và đồ sộ nhất nước ta là:

a) Phan-xi-păng

b) Hoàng Liên Sơn Đúng c) Đông Triều

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) - GV ghi tựa bài b. Các hoạt động

Hoạt động 1: HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người (9’) Làm viêc cá nhân Cho HS quan sát lược đồ

+ Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời:

- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?

- Kể tên các dân tộc ít người ở HLS ?

- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú thấp đến cao?

- Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì?

- GV nhận xét

- Kết luận: HLS có dân cư thưa thớt. Ở đây có một số dân tộc ít người như: Thái, Dao, Mông…

- Cho Hs xem một số tranh ảnh về các dân tộc ít người ở HLS trên phông chiếu.

Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn (10’) Thảo luận nhóm

+ Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi.

- Bản làng thường nằm ở đâu?

- Bản có nhiều nhà hay ít nhà?

- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?

- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước?

- HS trả lời

HS quan sát

- Hs đọc thầm nội dung phần 1 và trả lời câu hỏi.

- Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng bằng.

- Thái, Mông, Dao - Thái - Dao - Mông.

- Người dân thường đi bộ, đi ngựa

- HS lắng nghe.

- Hs quan sát trên phông chiếu.

HS trả lời:

- Ở sườn núi hoặc thung lũng.

- Có ít nhà

- Để tránh ẩm thấp và thú dữ - Hiện nay nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói.

(23)

- GV nhận xét, bổ sung và giúp HS hoàn thiện câu trả lời

Cho HS quan sát hình ảnh ƯDCNTT

- Kết luận: Các dân tộc ở HLS thường sống tập trung thành bản, các bản nằm cách xa nhau. Ở sườn núi cao…

Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục (10’) Làm việc cả lớp

Cho HS quan sát hình ảnh ƯDCNTT - Nêu những hoạt động trong chợ phiên ? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ? - Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ?

- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ? - Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào? trong lễ hội có những hoạt động gì ?

- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc hình 4, 5 và 6

- GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung bài học: Chợ phiên họp vào những ngày nhất định.

Có nhiều lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống động…

3. Củng cố, dặn dò (5’) - PHTM: Câu hỏi Đ/S

1. Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn là:

Thái, Dao, Mông

a) Đúng b) Sai

2. Dân cư thường sống tập trung thành làng a) Đúng b) Sai

- Nhận xét chung

- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau .

- Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - HS theo dõi, lắng nghe.

- HS trả lời các câu hỏi:

- Quan sát

- Mua bán, trao đổi hàng hoá - Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ…

- Vì đó là những hàng hoá người dân tự làm và tự kiếm được

- Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng …

- Được tổ chức vào mùa xuân, thi hát, múa sạp, múa còn … - Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, thêu và trang trí công phu màu sắc rực rỡ.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- HS trình bày

____________________________________________________________________

Ngày soạn: 19/9/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017 Toán

VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số.

(24)

2.Kĩ năng: Viết số thành tổng, xã định giá trị của các chữ số 3.thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 3 VBT

- Lấy ví dụ về dãy số tự nhiên ? Đặc điểm của dãy số tự nhiên - Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm của hệ thập phân(10’)

- ở mỗi hàng ta có thể viết được mấy chữ số ?

- Yêu cầu hs tính:

10 đơn vị = ... chục 10 chục = ... trăm 10 trăm = ... nghìn

- Gv: Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.

- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì ? Cho ví dụ ?

- Kl: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.

c. Thực hành

Bài tập 1(8’): Viết theo mẫu

- Yêu cầu hs tự điền vào bảng trong SGK.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2(7’): Viết số thành tổng:

Mẫu: 385 = 300 + 80 + 7

- Yêu cầu hs làm tương tự các phần còn lại

- Gv củng cố bài

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Nhiều hs trả lời - Nhận xét bài

- 1 chữ số.

- Hs làm và rút ra nhận xét: Cứ 10 đơn vị ở một hàng ta hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

- Hs tự cho ví dụ.

- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Vd: Số 999 thì mỗi chữ số 9 có giá trị khác nhau ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

873 = 800 + 70 + 3

4738 = 4 000 + 700 + 30 + 8

(25)

Bài tập 3(5’): Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:

- Gv hdẫn hs chỉ cần nêu giá trị của chữ số 5 trong các số đã cho.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm vào vở ôli - Nhận xét, chữa bài - Đổi chéo vở kiểm tra

Đáp án:

Số 45 57 561 5824 5 842 769 G.trị

c.số 5

5 50 500 5 000 5 000 000

- Vị trí của nó trong số đó - HS lắng nghe

________________________________________________

Khoa học

VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh có thể: Nêu được vai trò của vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:

+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.

+ Chất khoáng tham xây dựng dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.

+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

2.Kĩ năng: Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min( cà rốt, lòng đỏ trứng gà, các loại rau,...), chất khoáng( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,...) và chất xơ( các loại rau)

3.Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 14, 15. Sgk

- Bảng phụ, bút viết cho các nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

- 2 hs trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(26)

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(12’)

Trò chơi: Thi kể các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.

* Cách tiến hành:

- Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hs hoàn thiện bảng cho sẵn.

- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của mình.

- Gv nhận xét, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng đúng là thắng cuộc.

Hoạt động 2(17’): Thảo luận về vai trò của vi - ta - min, chất khoáng, chất xơ.

+ Kể tên 1 số vi-ta-min mà em biết, nêu vai trò của vi - ta min đó ?

- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi - ta - min đối với cơ thể ?

- Kl: Bạn cần biết. Sgk

+Thảo luận về vai trò của chất khoáng - Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết &

nêu vai trò của nó ?

- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ?

* Kl: Một số chất khoáng như sắt, can xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể ... Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bệnh...

+Thảo luận về vtrò của chất xơ - nước.

- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa nhiều chất xơ ?

- Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ?

* Kl: Bạn cần biết. Sgk 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Hãy nêu vai trò của các chất vi - ta - min,

- Học sinh chơi trò chơi

- Các nhóm về vị trí của mình.

Thảo luận, trao đổi, điền bảng

- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình & tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn.

- Hoạt động cả lớp.

- Vi - ta - min A, B, C, D.

- Vi - ta - min là những chất không tham gia trực tiếp vào quá trình xây dựng cơ thể ... nhưng chúng cũng rất cần cho cơ thể.

- 1 HS đọc - Sắt, can – xi.

- Thiếu sắt gây thiếu máu, thiếu can - xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim ...

- Lắng nghe

- Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết ...

- Hàng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/ 3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải ....

- 1 HS đọc

- Rất cần thiết cho cơ thể…

(27)

chất khoáng & chất xơ ?

*GDQTE: cần được ăn uống đủ chất, uống đủ nước.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thiện bài tập

- Lớp lắng nghe

_________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết. Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết, biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác.

2. Kĩ năng: Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. Biết cách sử dụng Từ điển.

3.Thái dộ: Yêu Tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

* BVMT: Giáo dục hs sống nhân hậu, biết yêu thương mọi người

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, từ điển. Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng từ bt2, nội dung bt3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(10’): Tìm các từ

- Gv hdẫn hs tìm từ trong từ điển: Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền, mở từ điển tìm chữ h, vần iên, tương tự khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng ác, hs mở trang bắt đầu bằng chữ cái a, tìm vần ac...

- Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm, phát phiếu cho hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại

- Củng cố về cách mở rộng vốn từ Bài tập 2(7’): Xếp vào bảng các từ cho sẵn

- Gv cho hs dùng từ điển (nếu cần), yêu cầu hs hiểu được nghĩa của các từ đã cho

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác ở ngay sau từ.

- Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a,Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền lành, hiền thảo, ...

b, Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào phiếu học tập.

(28)

để xếp vào cột cho phù hợp.

- Gv nhận xét, bổ sung.

Bài tập 3(6’):Chọn từ trong ( ) điền - Gv gợi ý hs phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu.

- Gv nhận xét, bổ sung.

Bài tập 4(7’): Nghĩa của các thành ngữ...

- Gv gợi ý cho hs: Muốn hiểu được các thành ngữ, các em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng ...

* GDQBP và BVMT: Con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau, sống nhân hậu đoàn kết.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Hãy nêu 1 số câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết nói về lòng nhân hậu ?

- Về nhà học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau: Từ ghép , từ láy

- Báo cáo kết quả trước lớp. Nhận xét, bổ sung.

+ -

Nhân hậu

nhân ái, hiền hậu, phúc hậu,

đôn hậu, trung hậu,

nhân từ.

tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo.

Đoàn kết

cưu mang, che chở, đùm bọc

bất hoà, lục đục, chia rẽ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- HS làm, nối tiếp nhau đọc, nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs lần lượt phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, đánh giá.

- Lá lành đùm lá rách, nhường cơm sẻ áo…

Tập làm văn VIẾT THƯ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs nắm chắc hơn so với lớp 3 mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.

3.Thái độ: Giáo dục hs biết quan tâm dến người khác.

(29)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp: cần ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Phát triển tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết đề văn. VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Một bức thư thường gồm có mấy phần?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(10’)

- Gọi HS đọc bài Thư thăm bạn

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?

- Người ta viết thư để làm gì ?

- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?

- Qua lá thư đã học, em thấy 1 lá thư thường được mở đầu và kết thúc như thế nào ?

c. Ghi nhớ(1’): Sgk d. Luyện tập (19’)

Bài tập 1: Viết thư cho một bạn ở trường khác...

- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? - Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì ?

- Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ?

- Cần thăm hỏi bạn những gì? Kể gì về tình hình lớp, trường em hiện nay ? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ?

- Hs thực hành viết thư:

- Yêu cầu hs viết thư.

- Gv nhận xét, chữa 2, 3 bài.

- 2 hs trả lời - Nhận xét bài

- 1 hs đọc bài Thư thăm bạn

- Để chia buồn với Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ ...

- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, chia vui, chia buồn...

+ Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình ...

+ Thông báo tình hình ...

+ Nêu ý kiến cần trao đổi, bày tỏ

- Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư.

- Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư.

- 2, 3 hs đọc

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs gạch chân những từ cần chú ý - Cho bạn ở trường khác

- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe về tình hình lớp em hiện nay...

- Thân mật: tớ, bạn...

- Hs viết vào vở

- 2, 3 em trình bày miệng.

- Nhận xét bài viết của bạn

(30)

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Một bức thư thường gồm có mấy phần - Gv nhận xét giờ học.

- Vn : hoàn thiện bức thư, t.h ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Chuẩn bị bài sau

- 3 phần

SINH HOẠT TUẦN 3 + KĨ NĂNG SỐNG KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 1: HỌC CÁCH TIẾT KIỆM (20’)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết trân trọng giá trị của tiền bạc, thời gian.

2.Kĩ năng: Biết thực hành tiết kiệm bằng những hành động nhỏ, phù hợp với khả năng của bản thân.

3.Thái độ: Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống

II. ĐỒ DÙNG

- Tiền, kẹo và đồ dùng học tập, tranh ảnh - Sách Thực hành kĩ năng sống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khám phá (2’) Gv nêu câu hỏi:

- Vì sao cần phải tiết kiệm ? - Gv nhận xét.

Giới thiệu bài: Học cách tiết kiệm 2. Kết nối

- GV nêu mục tiêu của tiết học: Hiểu và biết trân trọng giá trị đồng tiền, thời gian, biết cách sử dụng và tiết kiệm.

Hoạt động 1: Biết cách tiết kiệm(14’)

* Phân biệt giữa hoang phí và kẹt sỉ - Yêu cầu HS đọc truyện: Minh và Hoa Bài 1. Em sẽ học tập Minh hay Hoa?

Bài 2. Đâu là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống?

Đâu chỉ là mong muốn ( không có cũng được) . - Gọi HS trả lời

- GV nhận xét.

- GV hỏi: Em hiểu thế nào là nhu cầu thiết yếu, thế nào chỉ là mong muốn?

- GV kết luận: SGK phần bài học

* Mua hàng ra sao?

- Hs trả lời

- HS xác định rõ mục tiêu của bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS nêu theo ý của mình

- HS thảo luân theo nhóm đôi và làm bài tập.

- Đại diện 1-2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS nêu

- HS đọc phần bài học.

(31)

Bài 3: Lập kế hoạch để mua một món đồ em cần - Cho HS quan sát tranh SGK và yêu cầu HS tự làm bài tập,

Bài 4: Yêu cầu HS liệt kê món đồ muốn mua nhất, chuẩn bị đồ vật bỏ tiền tiết kiệm để mua món đồ đó.

* Thực hành: HS nối Bài 1, 2/ 6

Bài 3: HS nêu việc các em làm để thực hành tiết kiệm.

- GV chốt về các việc cần làm để thực hành tiết kiệm tiền của và thời gian.

Hoạt động 2: Em tự đánh giá (2’)

- HS đọc bảng tự đánh giá và hoàn thiện bảng đánh giá.

- Qua bảng đánh giá em thấy mình là người đã biết tiết kiệm thời gian và tiền bạc chưa?

3. Củng cố, dặn dò(2’)

- Phân biệt tiết kiệm và kẹt sỉ?

- Nêu những nhu cầu cần thiết và điều chỉ là mong muốn ?

- Dặn: Phụ huynh nhận xét cuối bài học

- HS tự làm việc cá nhân.

- HS nêu đồ vật mình muốn mua

- 1-2 HS đọc bài đã hoàn thành - HS nêu các việc em đã làm hoặc có thể làm để thực hành tiết kiệm.

- HS tự nêu cách làm của mình.

- HS nêu.

SINH HOẠT TUẦN 3

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ổn định tổ chức.

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm

Rèn kĩ năng nói:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn

Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thư-

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo

Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm