• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: 20/9/2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2018 Tập đọc

TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với ng- ười bạn bất hạnh bị trận lũ cướp mất ba.

2. Kĩ năng: HS Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc.

- Tích hợp GD giới tính và Quyền trẻ em : Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại.

3. Thái độ: HS Bảo vệ môi trường, học tập và làm theo gương bác.

* Giáo dục KNS:

- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Xác định giá trị ( nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống) - Thể hiện sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn)

- Tư duy sáng tạo (nhận xét bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được bài học về lòng nhân hậu)

* GD Bảo vệ Môi trường:

- Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* GD Học tập và làm theo tâm gương đạo đức HCM II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ở SGK /25

- Các bức ảnh về hoạt động cứu trợ đồng bào lũ lụt.

- Bảng phụ viết đoạn thư cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Bài thơ: Truyện cổ nước mình - Gv nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài :

- Treo tranh minh họa bài tập đọc Hỏi : Tranh vẽ gì ?

Bức thư thăm bạn mà các em được đọc hôm nay là một hành động thể hiện sự chia sẻ, cảm thông của một bạn HS ở

HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ

HS2 : Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung của bài.

- Một bạn nhỏ đang ngồi viết một bức thư để gửi cho một người bạn ở vùng bị thiên tai, bão lụt..

(2)

tinht Hòa Bình đối với một bạn ở miền Nam bị trận lũ cướp mất người cha thân yêu.

GV ghi bảng 2. Luyện đọc

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/26

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

- Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau từ trước không ?

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì ?

Đoạn 1 ý nói gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK:

- Đoạn 1 : Từ đầu …chia buồn với bạn..

- Đoạn 2 : tiếp theo … những người bạn mới như mình..

- Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

- Các từ: Quách Tuấn Lương, quyên góp, lũ lụt, nỗi đau.

Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào / khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba / xả han cứu người giữa dòng nước lũ.

- Từ khó hiểu : xả thân, quyên góp, khắc phục.

- Thi đọc : đoạn 2

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Không, chỉ biết qua báo TNTP - Chia buồn với Hồng.

* Lương chia sẻ nỗi buồn với bạn

(3)

- Tìm những câu cho thấy Lương rất cảm thông với Hồng ?

- Em hiểu thế nào là cảm thông?

- Tìm những câu cho thấy bạn Lương an ủi bạn Hồng ?

* Lương biết khơi gợi tròng lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm, xả than cứu người giữa dòng nước lũ.

Lương khuyến khích Hồng dũng cảm noi gương cha vượt qua nỗi đau này.Lương làm cho Hồng yên tâm tin rằng bên Hồng luôn có cô bác, bạn bè xa gần quan tâm, chia sẻ, gúp đỡ.

Ghi ý chính đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 SGK: (HS trao đổi theo cặp)

- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư.

Ghi ý chính đoạn 3.

-Nêu ý chính toàn bài?

Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng.

* Liên hệ : Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào nơi bị thiên tai mà em biết?

- Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông chia sẻ giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn?

4. Luyện đọc lại

- Treo bảng phụ đoạn 2.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào?

Từ cần nhấn giọng ?

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xét, chốt.

- Chắc Hồng cũng tự hào …

- Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư tình cảm.

- Mình tin rằng…nỗi đau này…

- Bên cạnh Hồng…như mình.

* Lương an ủi, động viên bạn

+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm, … + Kết thúc: lời nhắn, hứa, cảm ơn, …

* Phong trào ủng hộ những người gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai nơi Lương sống.

Nội dung : Lương thương bạn, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, đau buồn trong cuộc sống.

- HS trả lời

Hồng ơi!

Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào/khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba / xả han cứu người giữa dòng nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.

(4)

C. Củng cố, dặn dò: 3’

* KNS:

- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng?

- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?

*GDMT: Em hãy kể những nguyên nhân nào gây ra lũ lụt ? Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt tác hại do lũ lụt gây ra?

- Gv nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau:

Người ăn xin.

- HS nêu.( Thương bạn, chia sẻ cùng bạn).

- HS kể.(Rừng đầu nguồn bị tàn phá.

Cần trồng rừng và bảo vệ rừng để bảo vệ môi trường).

Chính tả ( Nghe – viết )

TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Nghe viết đúng chính tả của bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.

- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr/ ch; hỏi/ ngã ).

2. Kĩ năng: HS Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ lục bát.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK, VBT,giáo án HS: SGK, VBT,vở chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Gv đọc cho hs viết các từ sau:

xuất sắc, năng suất, cái sào, xào rau.

Gv nhận xét B/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 1’

Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn nghe viết:15’

- Gv đọc bài thơ cần viết.

+ Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày ? + Bài thơ nói lên điều gì ?

- 1 hs lên bảng

- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.

- 3 hs đọc nối tiếp - Hs đọc thầm lại

- Hs phát biểu: Bà vừa đi vừa chống gậy.

- Tình cảm của hai bà cháu dành cho

(5)

+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ? - Gv yêu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết nháp:trước, làm, lưng, lối…

- Gv đọc bài cho học sinh viết.

- Gv đọc bài cho hs soát bài - Gv thu 7 bài chấm.

- Gv chữa bài, nhận xét chung.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập. 15’

Bài tập 2a.

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Em hiểu đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?

C/ Củng cố, dặn dò. 3’

- Yêu cầu 2 hs lên bảng thi viết: trong trắng, trồng trọt, lủng lẳng, lỏng lẻo.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại truyện.

- Chuẩn bị bài sau.

một cụ già bị lẫn đường.

- Dòng 6 tiếng viết lùi vào 1 ô, dòng 8 tiếng viết sát lề

- 3 hs viết

- Hs viết nháp:trước, làm, lưng, lối…

- Hs viết bài - Hs soát bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

Điền vào chỗ trống tr hay ch

- 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vào Vbt.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc lại sau khi đã điền đúng.

+ Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.

- 2 hs lên bảng thi viết.

- Lớp nhận xét.

Toán

TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

- Củng cố thêm về hàng, lớp

- Củng cố cách tìm giá trị của chữ số trong một số 2. Kĩ năng: HS Làm được BT 1,2,3, BT4 HSK-G 3. Thái độ: HS Cẩn thận, tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK, VBT, Bảng phụ HS: VBT,SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:5’

(6)

Chữa bài tập 2, 3. Sgk - Gv nhận xét

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 1’

Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu:

12’

- Gv đưa bảng phụ có kẻ các cột hàng, lớp.

- Hãy viết số gồm ba trăm triệu, bốn chục triệu, hai triệu, một trăm nghìn, năm chục nghìn, bảy nghìn, bốn trăm, một chục, ba đơn vị.

- Hãy đọc số trên ? - Gv hướng dẫn:

+ Cách số này thành các lớp (gạch chân các lớp).

+ Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

+ Gv đọc lại số trên.

- Viết: 102 165, 254 020 181;

3. Thực hành:.19’

Bài tập 1. (Tr.13) HS đọc yêu cầu

GV phân tích mẫu:28432204

? Nêu các chữ số tương ứng với các hàng?

- HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng - Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu lớp triệu, lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những hàng nào?

+ Nhận xét đúng sai.

+ HS đổi chéo vở kiểm tra.

Cc: Đọc, viêt các số đến lớp triệu.

* Bài 2:

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn mẫu.

- Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài.

? Giải thích cách làm?

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs lên bảng viết 342 157 413 - Lớp viết nháp

- Hs đọc số.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs đọc lại.

* Bài 1: Viết theo mẫu - Hs quan sát mẫu.

- Hs tự làm bài vào Vbt.

Số 2: hàng chục triệu Số 8: hàng triệu….

- Lớp nhận xét.

* Bài 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

a/ Trong số 8325714, chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.

+ Chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.

+ Chữ số 7 ở hàng trăm, lớp đơn vị.

(7)

? Phân tích các chữ số ở các hàng, các lớp.

+ Học sinh đọc các số.

+ Nhận xét đúng sai.

+ So sánh đối chiếu bài

Cc: Các chữ số ở các hàng, các lớp đã học.

* Bài 3:

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài.

? Giải thích cách làm?

+ Học sinh đọc các số.

+ Nhận xét đúng sai.

+ So sánh đối chiếu bài

Cc: Viết các chữ số ở các hàng, các lớp đã học.

Bài 4

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm bài cá nhân - Chữa bài.

- Nhận xét đúng sai.

Cc: Cách xem bảng biểu , đọc số liệu 3. Củng cố, dặn dò:3’

- Nêu cách đọc số có sáu chữ số ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Chữ số 2 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn.

+ Chữ số 4 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị.

* Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm:

a/ Số 6231874 đọc là…………

Số 25352206 đọc là……..……

Số 476180230 đọc là………….

b/ Số “ tám triệu hai trăm mười nghìn một trăm hai mươi mốt ” viết là…….

a, Số trường THCS: 9873 b,Số HS TH : 8350191 b,Số GV THPT : 98 714

HS trả lời

Ngày soạn: 21/9/2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2018 Toán

TIẾT 12: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: HS Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí trong mỗi số.

3. Thái độ: HS say mê toán.

*HS NK: Hoàn thành hết tất cả các bài tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 như SGK. Viết sẵn các bài tập 2, 3 vào vở bài tập.

HS : VBT, SGK, BT cần làm 1,2,3 (a,b,c),4( a,b) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

(8)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kể tên các hàng đã học? Nêu cách đọc, viết số?

- Lớp triệu gồm những hàng nào?

- Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài:

a. Ôn lại kiến thức về các hàng và lớp - Yêu cầu học sinh nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

- Các số đến hàng triệu có mấy chữ số?

- Các số đến hàng chục triệu có mấy chữ số?

- Các số đến hàng trăm triệu có mấy chữ số?

- GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó.

b. Thực hành Bài 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 rồi hướng dẫn, tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân.

- Mời học sinh trình bày bài làm - Giáo viên theo dõi sửa bài.

- Chốt: Cách đọc cách viết số, các chữ số thuộc hàng, lớp nào.

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm bàn: 1 HS đọc số 1 Hs viết số.

- Mời học sinh lên bảng : 1HS đọc số – 1học sinh viết số.

- Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận xét.

- HS nêu : Hàng đơn vị; hàng chục;

hàng trăm; hàng nghìn; hàng chục nghìn; hàng trăm nghìn; hàng triệu;

hàng chục triệu; hàng trăm triệu.

- Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu - Cả lớp theo dõi

- HS nêu : Hàng đơn vị; hàng chục;

hàng trăm; hàng nghìn; hàng chục nghìn; hàng trăm nghìn; hàng triệu;

hàng chục triệu; hàng trăm triệu.

+ Lớp đơn vị; lớp nghìn; lớp triệu.

- Có 7 chữ số.

- Có 8 chữ số.

- Có 9 chữ số.

- Học sinh trả lời trước lớp

- Học sinh đọc: Viết theo mẫu

- Học sinh tự đọc thầm các số ở cột

“số” rồi điền vào chỗ chấm, ghi vào vở nháp (SGK)

- Học sinh đứng tại chỗ đọc, nêu cách điền số,

- HS khác theo dõi nhận xét.

- Học sinh đọc: Đọc các số sau:

- Học sinh làm theo cặp

- Từng cặp HS đọc số - 1 số HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

(9)

- Chốt: cách đọc số.

+ 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm.

+ 830 402 960:Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm hai mươi nghìn chín trăm sáu mươi.

+ 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một .

Bài 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh viết các số vào vở (theo dõi HS làm bài – nhắc nhở cho những HS yếchư làm được, chấm một số vở).

- Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, chốt lại: Cách viết số.

Bài 4:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp - Mời học sinh trình bày trước lớp.

- Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại và tuyên dương.

- Để biết được giá trị của từng chữ số trong số các em dựa vào đâu?

C. Củng cố - dặn dò:2’

- Yêu cầu học sinh nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn

- Gọi HS đọc số: 124 896 375 - Chữ số 6 có giá trị là bao nhiêu?

- Nhận xét tiết học

- Đáp án:

+ 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.

+ 85 000 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi.

+ 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.

- Học sinh đọc: Viết các số sau:

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung.

- Đáp án:

a) 613 000 000 b) 131 326 103 c) 512 326 103 d) 86 004 702 e) 800 004 720

- Học sinh đọc: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau

- Học sinh thảo luận cặp

- Một số cặp trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung,

a) 715 638: giá trị chữ số 5 là: 5000 b) 571 638: giá trị chữ số 5 là:

500 000

c) 836 571: giá trị chữ số 5 là: 500 -... em dựa vào vị trí của từng chữ số trong số.

- HS nêu : Hàng đơn vị; hàng chục;

hàng trăm; hàng nghìn; hàng chục nghìn; hàng trăm nghìn; hàng triệu;

hàng chục triệu; hàng trăm triệu.

+ Lớp đơn vị; lớp nghìn; lớp triệu.

- Hs đọc và trả lời.

(10)

Luyện từ và câu

TIẾT 5 : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ duìng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

2. Kĩ năng :HS Phân biệt được từ đơn và từ phức.

- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.

3. Thái độ: HS Yêu tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của môn TV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, từ điển.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu tác dụng của dấu hai chấm?

- Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: Từ đơn và từ phức 2. Nội dung.

a. Hướng dẫn phần nhận xét

- Giáo viên phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng nhóm trao đổi làm bài 1, 2

+ Câu văn có bao nhiêu từ?

+ Các từ có gì khác nhau?

- GV yêu cầu 2HS lên bảng ghi lại từ 1 tiếng và từ 2 tiếng

- Nhận xét, chốt.

- GV kết luận: từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn. Từ gồm 2 hay nhiều tiếng là từ phức.

- Yêu cầu học sinh tìm thêm 1 số từ đơn và từ phức khác.

+ Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Từ khác tiếng như thế nào?

- GV chốt lại lời giải như phần ghi nhớ

- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Cả lớp theo dõi, nhận xét

-1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét

- Có 14 từ.

- Có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm hai tiếng.

- 2 HS lên bảng làm bài – cả lớp theo dõi

- Nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh thi đua tìm:

+Từ đơn : vì, cho, hát, chơi, ngủ,..

+Từ phức : ngôi nhà, xe đạp, cây cối, trò chơi, nhảy dây, khăn quàng,…

- HS nối tiếp tìm và nêu

- Tiếng cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Từ thì phải có nghĩa.

- HS đọc thầm phần ghi nhớ

(11)

-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ b. Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT)

- Mời 1 số HS làm trên bảng nhóm.

- Yêu cầu học sinh trình bày bài làm - Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải:

Rất / công bằng, / rất / thông minh/

Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang./

+ Từ đơn: rất, vừa, lại

+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.

Bài tập 2:

- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV: Từ điển là sách tập hợp các từ Tiếng Việt & giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ (từ đơn hoặc từ phức) - Yêu cầu học sinh mở từ điển trao đổi theo cặp và làm bài vào vở

- Mời các cặp học sinh trình bày và báo cáo kết quả làm việc

- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại

Bài tập 3:

- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu trong SGK

- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ đoàn kết

- GV theo dõi & nhận xét sửa chữa những câu chưa đủ ý.

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại C. Củng cố - dặn dò: 3’

-Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?

- Vài HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

- HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm vở (VBT)

- HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát và trình bày kết quả.

- Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung:

- HS đọc: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại: 3 từ đơn, 3 từ phức.

- Cả lớp theo dõi

- HS trao đổi theo cặp tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của giáo viên - HS báo cáo kết quả làm việc và trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

+ 3 từ đơn: ăn, ngồi, xem (chơi, nhảy, đi) ,…

+ 3 từ phức: nhà máy, bệnh viện, giảng bài,…

- HS đọc yêu cầu của bài tập & câu văn mẫu

- HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó) - Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu

(12)

- Giáo viên nhận xét tiết học.

Kể chuyện

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thư- ơng yêu đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: HS Rèn kĩ năng nghe, kể câu chuyện đã nghe đã đọc và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Hs chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời bạn kể.

3. Thái độ: HS Lắng nghe, chia sẻ.

* Tích hợp GD giới và quyền trẻ em: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

*Học tập và làm theo tập gương đạo đức của HCM : Tình thương bao la của Bác Hồ đối với nhân dân nói chung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Sgk, bảng phụ ghi gợi ý.

HS: VBT,SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu hs kể lại câu chuyện: Nàng Tiên ốc.

- Gv nhận xét B. Bài mới:32 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn kể chuyện:

- Gv nêu yêu cầu và ghi đề bài lên bảng.

- Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng.

- Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ?

- Em hãy lấy ví dụ về truyện nói về lòng nhân hậu ?

GV: Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn kể về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ .

- Yêu cầu hs nêu tên câu chuyện mình định kể.

- Em đọc hay được nghe câu chuyện này ở đâu ?

- 2 hs kể chuyện.

- 2 hs đọc yêu cầu bài.

- Thương yêu, quí trọng, quan tâm,...

- Cảm thông chia sẻ với mọi người,...

- Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm sống nhỏ...

- Tính tình hiền hậu, ...

- Hs nêu tên câu chuyện mình kể.

- Hs trả lời.

(13)

- Gv khuyến khích hs kể câu chuyện ở ngoài Sgk.

3. Kể chuyện

a. Kể chuyện trong nhóm:

- Gv yêu cầu hs chia nhóm 4 để kể.

- Gv đi lại quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ hs nếu cần.

b. Thi kể trước lớp:

- Yêu cầu hs kể câu chuyện của mình trước lớp.

- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nhận xét:

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.

+ Kể đầy đủ nội dung, hấp dẫn, sáng tạo.

+ Câu chuyện ở ngoài Sgk.

- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò. 3’

- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể ? - Gv nhận xét giờ học, tuyên

dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau

- Hs về vị trí nhóm của mình để kể, trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

- Hs xung phong lên kể chuyện.

- Dưới lớp yêu cầu bạn trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện,

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- HS trả lời - HS lắng nghe

Khoa học

TIẾT 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học, học sinh có thể:

- Kể tên 1 số t/ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số t/ăn chứa nhiều chất béo.

- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.

2. Kĩ năng

- Xác định được nguồn gốc của những t/ăn chứa chất đạm và những t/ăn chứa chất béo.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình tr. 12, 13, phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu hs kể tên 1 vài thức ăn chứa - 2 hs lên bảng trả lời.

(14)

nhiều chất bột đường và nguồn gốc của nó

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: 27’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung:

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.

* Mục tiêu:

- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất đạm.

- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất béo.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp:

- Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ở trong hình tr. 12?

+ Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hàng nghày hoặc các em thích ăn

+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?

- Tương tự, gv đặt câu hỏi với thức ăn chứa nhiều chất béo.

* Kết luận: Bạn cần biết.

Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.

* Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động, thực vật.

* Cách tiến hành:

- Gv phát phiếu học tập, yêu cầu Hs làm việc theo nhóm

- Chữa bài tập cả lớp.

* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm hoặc chất béo mà em thường ăn?

- Hs làm việc theo cặp

+Các thức ăn có nhiều chất đạm: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, gà, tôm, ốc…

+ Thức ăn có nhiều chất béo: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc….

- Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể

- Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A,D

- Hs làm việc với phiếu học tập

- 1 số hs trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- 2 hs trả lời

(15)

- Gv nhận xét tiết học

Địa lí

TIẾT 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN 1. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

- Dựa vào trang ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.

- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS.

- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng chỉ bản đồ, đọc thông tin.

3. Thái độ: HS yêu môn học

* HSNK: Giải thích tại sao ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.

* GDBVMT: GD cho Hs biết được hoạt động sống của con người có mối quan hệ trực tiếp với điều kiện tự nhiên, môi trường vì vậy cần phải bảo vệ môi trường sống.

2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của 1 số dtộc, máy tính, máy chiếu ...

HS: VBT,SGK.

3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A/Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam và cho biết nó có đặc điểm gì?

+ Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?

- GV nhận xét B/Bài mới: 32’

1.Giới thiêu bài:

2. Nội dung:

a. Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người:

- Yêu cầu HS đọc thầm mục 1 sgk.

+ Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?

- Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.

- 2 HS trả lời

- HS theo dõi, nhận xét.

- Theo dõi.

- HS đọc thầm mục 1 sgk.

- Thưa thớt.

- Thái, Dao, H’Mông...

(16)

- Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.

+ Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người?

+ Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao?

- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

b. Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn

*Thảo luận nhóm

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả + Bản làng thường nằm ở đâu?

+ Bản có nhiều nhà hay ít nhà?

+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?

+ Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây?

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

c. Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục

*Làm việc cả lớp.

+ Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên?

+ Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3)

+ Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?

+ Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3, 4, 5

- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

C.Củng cố- dặn dò:3’

- Người dân miền núi Hoàng Liên Sơn đã thích nghi với điều kiện tự nhiên nơi đây như thế nào?

- GDBVMT: Hoạt động sống của con người

- 2-3 HS nêu.

- Đi bộ hoặc đi bằng ngựa vì chủ yếu là đường mòn.

- HS hoạt động nhóm ( 4HS / nhóm)

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

+ Bản thường nằm ở các sườn núi cao.

+ Thường có ít nhà.

+ Nhà thường làm bằng gỗ, tre, nứa.

+ Nhà được làm cao.

- Chợ họp vào những ngày nhất định. Là nơi trao đổi, mua bán hàng hoá, giao lưu văn hoá và gặp gỡ kết bạn.

- HS nêu.

- Thường được tổ chức vào mùa xuân với các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn.

- 2-3 HS mô tả dựa vào tranh ảnh.

- Làm nhà sàn, đi lại bằng ngựa…

- HS lắng nghe, ghi nhớ

(17)

có mối quan hệ trực tiếp với điều kiện tự nhiên, môi trường. Cần bảo vệ môi trường duy trì các điều kiện cho HĐSX

Ngày soạn: 22/9/2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 26 tháng 9 năm 2018 Tập đọc

TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

2. Kĩ năng: HS Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

3. Thái độ: HS Yêu môn học

* Tích hợp GD giới và quyền trẻ em: Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ, Tranh minh hoạ Sgk HS: VBT,SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm bạn + trả lời câu hỏi 1, 2. Sgk

- Gv nhận xét

B. Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài : trực tiếp - Treo tranh minh họa bài tập đọc Hỏi : Tranh vẽ gì ?

Truyện “ Người ăn xin” là truyện của nhà văn Nga Tuốc – ghê – nhép . Câu chuyện ca ngời cậu bé có tấm lòng nhân hậu giúp chúng ta hiểu hơn nối lòng của những người bất hạnh.

GV ghi bảng 2. Luyện đọc:

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi

- Vẽ một người ăn xin khốn khổ đang nắm tay một cậu bé.

-1 HS đọc bài

(18)

* GV chia đoạn : 3 đoạn

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/31

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

Đoạn 1 ý nói gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK:

- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?

Ghi ý chính đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3

- Đoạn 1 :Từ đầu ... cứu giúp.

- Đoạn 2 : tiếp theo ... cho ông cả.

- Đoạn 3 : Phần còn lại.

- Các từ : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm

+ Chao ôi! Cảnh ngèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia/ thành xấu xí biết nhường nào!

+ Tội lục tìm hết túi nọ túi kia, / không có tiền / không có đồng hồ ,/

không có cả một chiếc khăn tay.

+ Khi ấy,/ tôi chợt hiểu rằng : cả tôi nữa/ tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

- Từ khó hiểu : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

-HS đọc trong nhóm

-HS thi đọc

-HS lắng nghe

- Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, ...

- Ông lão ăn xin thật đáng thương

+ Hành động: rất muốn cho ông lão một cái gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.

-T/C của cậu bé xót thương ông lão ăn xin

(19)

SGK:

- Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ?

- Theo em cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin ?

Ghi ý chính đoạn 3.

* Cậu bé và ông lão ăn xin – hai con người ,hai cảnh ngộ khác nhau nhưng vẫn đồng cảm , chia sẻ tình cảm cho nhau

-Nêu ý chính toàn bài

* Nội dung : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của người khác.

Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng.

4. Luyện đọc lại

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- Tìm giọng đọc chung cho toàn bài?

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong bài

+ Gọi HS nêu từ nhấn giọng và đọc thể hiện

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cách phân vai

- GV nhận xét,chốt ý, yêu cầu Hs nêu ý nghĩa bài văn.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

* KNS: Qua câu chuyện giúp em hiểu ra được điều gì?

- Nhận xét tiết học , tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : “ Một người chính trực”

- Ông lão nhận được tình thương, sự đồng cảm của cậu bé ...

- Cậu bé nhận được sự đồng cảm của ông lão đó chính là sự ấm áp của tình người , tình yêu thương, cảm thông và chia sẻ.

- Cậu bé nhận được sự đồng cảm của ông lão.

* Nội dung : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của người khác.

- Hs đọc nối tiếp

- Giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện cảm xúc, tâm trạng của các nhận vật qua các cử chỉ lời nói

+ Các từ nhấn giọng: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, tái nhợt, tả tơi thảm hại, chao ôi, gặm nát, đau khổ, xấu xí - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Tình cảm con người là điều quý nhất háy biết thông cảm chia sẻ giúp đỡ người nghèo khổ, bất hạnh ….

Toán

Tiết 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

(20)

1. Kiến thức: HS Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số.

Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.

2. Kĩ năng: HS Vận dụng làm BT 2ab,3a,4 3. Thái độ: HS Yêu môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: SGK, VBT, Bảng phụ.

HS: VBT,SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A.Kiểm tra bài cũ : 5’

- GV đưa bảng phụ đó viết sẵn các số:

5 000 905; 698 005 310. Yêu cầu HS đọc.

- Cả lớp viết vào nháp : + Bảy trăm triệu.

+ Chín trăm linh hai triệu không nghìn ba trăm mười một.

- GV nhận xét.

B.Bài mới : 32’

1.Giới thiệu bài : Nêu mục đích y/c tiết học.

2.Hướng dẫn HS luyện tập (sgk-17) Bài tập 1

- Gọi HS đọc đề bài.

? Bài tập yêu cầu gì?

+ Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số.

a. 35 627 449 c. 123 456 789 b. 82 175 263 d. 850 003 200

- 2 HS đọc, lớp nhận xét.

- 1 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào nháp.

- Lớp theo dõi.

- 1 HS đọc.

- HS nêu: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số.

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5. Cặp khác nhận xét.

1. Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và 5

a. Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, chữ số 5 thuộc hàng triệu.

b. Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 5 thuộc hàng nghìn.

c. chữ số 3 thuộc hàng triệu, chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn.

d. Chữ số 3 thuộc hàng nghìn, chữ số

(21)

+ Các số có đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?

- GV nhận xét .

+ Bài tập củng cố kĩ năng gì?

Bài tập 2

- Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm.

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng

+ Bài tập 2 củng cố kĩ năng gì?

Bài tập 3

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV treo bảng số liệu lên bảng cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?

+ Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?

+ Nước nào có số dân đông nhất? Nước nào có số dân ít nhất?

+ Hãy sắp xếp tên các nước theo thứ tự tăng dần về số dân?

- GV nhận xét chung bài làm của HS.

+ Bài tập 3 củng cố kiến thức gì?

Bài tập 4

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.

- Tiếp theo số 900 triệu là số nào?

- 1 nghìn triệu còn gọi là 1 tỉ . Viết là: 1 000 000 000

5 thuộc hàng chục triệu.

- HS nêu: 7, 8, 9 chữ số.

- Củng cố cách đọc số có 7, 8,9 chữ số và nêu giá trị của 1 chữ số theo y/c.

- 1 HS đọc.

- HS nêu.(Yêu cầu chúng ta viết số).

- 1 HS viết vào tờ giấy khổ lớn. HS cả lớp viết vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

2. Viết số

- HS viết số vào vở theo thứ tự.

a. 5 760 342 c. 50 076 342 b. 5 706 342 d. 57 600 342 - Kĩ năng viết số.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu. (Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999).

Việt Nam : 77 263 000 người Lào : 5 300 000 người

Cam – pu – chia: 10 900 000 người Liên bang Nga: 147 200 000 người Hoa Kỳ : 273 300 000 người

Ấn Độ : 989 200 000 người

- Ấn Độ có số dân đông nhất, Lào có số dân ít nhất.

- Lào, Cam – pu – chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, ấn Độ

- Dạng toán liên quan đến số liệu thống kê.

- HS đọc nối tiếp.

- HS nêu: 1 000 triệu.

(22)

? Số 1 tỉ có mấy chữ số, có mấy chữ số không ?

- 1 tỉ đồng là bao nhiêu triệu đồng ? - Treo giấy đó viết khung bài tập 4 SGK- 17.

- GV viết số: 1 000 000 000 và gọi HS đọc.Số 1 tỉ gồm mấy lớp?

- Nêu cách viết 1 tỉ? số có nhiều chữ số viết như thế nào?

- GV HDHS cách viết số có nhiều chữ số.

C. Củng cố -Dặn dò : 3’

+ Những số đến lớp tỉ có thể có mấy chữ số? Lớp tỉ gồm các hàng nào?

- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài:

Dãy số tự nhiên.

- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải chữ số 1.

+ 3 HS lên bảng viết.

- Là 1 000 triệu đồng - HS theo dõi.

- 1 HS đọc và nêu (gồm 4 lớp: Lớp tỉ, lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị).

- Mỗi lớp phải chừa khoảng cách để dễ đọc và kiểm tra chữ số.

- Theo dõi.

- HS nêu: 10, 11, 12 chữ số.

Hàng tỉ, hàng chục tỉ, hàng trăm tỉ.

Lịch sử

TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.

2. Kĩ năng: HS Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.

- Mô tả được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương.

3. Thái độ: HS Giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.

* HS năng khiếu : Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang; Biết những tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay : đua thuyền, đấu vật; Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt từng sinh sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Hình vẽ SGK. Phiếu học tập. Lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ. Máy tính, máy chiếu

HS: VBT, SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Giới thiệu về phân môn Lịch sử.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : (2’)

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba.

(23)

Mồng 10 tháng ba - ngày giỗ tổ các vua Hùng. Các vua Hùng là nững người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy có tên là gì? ra đời trong hoàn cảnh nào? Vào thời gian đó người dân sinh sống thế nào? Để hiểu được điều ấy các em cùng tìm hiểu bài hôm nay.

2. Nội dung bài mới (32’)

a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

- Gv treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ vẽ trục thời gian.

- Giới thiệu trục thời gian: Năm 0 là năm Công nguyên, phía trước hoặc dưới là năm trước Công nguyên, phía bên phải hoặc trên là năm sau Công nguyên.

- Yêu cầu HS xác định địa phân nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, thời điểm ra đời trên trục thời gian.

- Nhiều HS lên bảng chỉ.

* GV : Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi người lạcViệt sinh sống.

b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm

1. Thời gian hình thành và địa phận nước Văn La CG 2005

Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi người lạcViệt sinh sống.

- Chia lớp làm 3 nhóm.

- Phát phiếu học tập.

+XH Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là tầng lớp nào?

+Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?

+Tầng lớp sau vua là ai? Người dân thường trong XH Văn Lang gọi là gì?

+Tầng lớp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào?

+ Các nhóm thảo luận theo phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

* GV: XH Văn Lang có 4 tầng lớp chính. Đứng đầu nhà nước có Vua, còn gọi là Hùng Vương. Giúp vau cai quản đất nước có các Lạc Hầu, lạc tướng. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp

2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang Vua Hùng

Lạc Hầu – Lạc Tướng

Lạc dân

Nô tì

(24)

thấp kém gọi là nô tỳ.

c) Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 3.

Đời sống tinh thần cuẩ người Lạc Việt GV đưa bảng thống kê chưa điền

Sản xuất ăn, uống Mặc, trang

điểm Nhà ở Lễ hội

- Lúa - Khoai - cây ăn quả - Ươm tơ dệt lụa

- Đúc đồng làm giáo, mác, mũi tên.

- Nặn đồ đất.

- Đóng thuyền.

- Cơm, xôi.

- Bánh trưng, bánh giầy.

- Uống rượu.

- Mắm.

Dùng nhiều đồ tranh sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu

- Nhà sàn.

- Quây quần thành làng.

- Vui chơi, nhảy múa - Đua thuyền, đấu vật.

- HS đọc thầm kênh chữ và xem kênh hình để điền vào bảng.

- 3 HS mô tả bằng lời về đời sống người Lạc Việt.

d) Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.

? ở địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?

- Nhiều Hs trả lời.

- GV kết luận.

C. Củng cố: 2’

- Nhận xét tiết học

Hoạt động ngoài giờ lên lớp (Hoạt động chung nhà trường)

Ngày soạn: 22/9/2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 27 tháng 9 năm 2018 Tập làm văn

TIẾT 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: HS Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.

3. Thái độ: HS Thích giao tiếp và giữ gìn sự trong sáng môn Tv.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ.

(25)

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK/24

? Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ?

- Nhận xét từng HS . B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

? Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện ?

- GV nêu nội dung bài học.

2. Nhận xét . Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV phát phiếu cho HS.

- Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài.

- GV để lại bài làm đúng nhất.

Bài 2:

-GV nêu câu hỏi.

+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?

+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ?

- 1 HS đọc

- 2 HS trả lời câu hỏi

- HS trả lời: Những yếu tố: hình dáng, tính tình, lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, hàng động tạo nên một nhân vật.

- Lớp theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS thảo luận nhóm 4 và làm bài vào phiếu.

- Đại diện 2 nhóm dán phiếu, trình bày. HS nghe và nhận xét, bổ sung.

Ý nghĩ Chao ôi! cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!

Cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

Lời nói Ông đừng giận cháu cháu không có gì để cho ông cả.

- HS trả lời:

+ Cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người ...

+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.

(26)

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp . - Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, kết luận:

Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp - tức là dùng nguyên văn lời của ông lão..

Cách 2: Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão.

+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?

+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ?

3. Ghi nhớ .

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK - GV nêu thêm VD minh hoạ ( Bảng phụ) 4. Luyện tập SGK -32/33.

Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Cho Hs dùng bút gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp.

- Gọi hs chữa bài, cả lớp nhận xét, bổ sung.

+ Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp?

- Thế nào là lời dẫn trực tiếp?

- Thế nào là lời dẫn gián tiếp?

- GV kết luận chung

- 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc.

- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.

- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng .

- Lắng nghe.

- HS trả lời:

+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật .

+ Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp .

- 3 HS đọc Ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp.

+ Lớp dẫn gián tiếp: Bị chó sói đuổi.

+ Lời dẫn trực tiếp; Còn tớ, sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.

+ Theo tớ, tốt nhất là chúng mình, nhận lỗi với bố mẹ.

- Lời dẫn trực tiếp: Đặt sau dấu 2 chấm, phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hoặc đặt trong dấu ngoặc kép

- Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng...

- Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm, phối hơp với dấu hai chấm, phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.

- Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm.

(27)

Bài tập 2:

- Gọi hs đọc nội dung.

- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.

+ Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì?( Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp thì phải nắm vững điều gì?)

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tuyên dương nhóm hs làm nhanh, đúng nhất.

Bài tập 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- GV gợi ý cách làm bài

- Bài 3 có gì giống và khác với bài 2?

- Muốn xác định đúng yêu cầu bài tập, em cần xác định điều gì?

- Yêu cầu 1 hs làm mẫu với câu 1.

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Bài tập 3 củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò:3’

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Viết thư.

Bài 2: Chuyển lời gián tiếp thành lời trực tiếp.

- HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.

- Cần chú ý:

+ Phải thay đổi từ xưng hô

+ Đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép.

Lời dẫn trực tiếp:

Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước.

- Xin cụ cho biết ai đã têm trâu này?

® Bà lão bảo:

- Tâu bệ hạ, trâu do chính tay già têm đấy ạ!

Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:

- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.

Bài 3: Chuyển lời trực tiếp thành lời gián tiếp.

+ Thay đổi từ xưng hô.

+ Bỏ các dấu ngoặc kép, gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật.

Lời dẫn trực tiếp.

Bác thợ hỏi Hoè:

- Cháu có thích làm thợ xây không?

Hoè đáp:

- Cháu thích lắm!

Lời dẫn gián tiếp

® Bác thợ Hoè hỏi là cậu có thích làm thợ xây không?

® Hoè đáp rằng Hoè thích lắm.

+ Chuyển lời trực tiếp thành lời gián tiếp.

Toán

(28)

TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

2. Kĩ năng: HS Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

BT cần làm 1,2,3,4a ,4b,c

3. Thái độ:HS say mê, khám phá số tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: SGK, VBT. Vẽ sẵn tia số như Sgk..

HS: VBT,SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A.Kiểm tra bài cũ : 5’

- GV yêu cầu HS làm bài 5 sgk tiết Luyện tập trước.

- GV nhận xét.

B.Bài mới: 32’

1.Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

2.Nội dung

a. Giới thiệu số tự nhiên - dãy số .

* Số tự nhiên

- Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng.

- GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng, giới thiệu: Đây là các số tự nhiên.

* Dãy số tự nhiên.

- GV ghi bảng.

- GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.

- GV nêu lần lượt từng dãy số

+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….

+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….

+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

- 1HS làm bài.

- HS theo dõi,nhận xét.

- Theo dõi.

-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10…

- HS nêu các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, Vài HS nhắc lại.

- HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên.

+ Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ những số tự nhiên lớn hơn 10 + Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0; đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên.

+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số tự nhiên lớn hơn 10;

đây cũng là một bộ phận của dãy số tự nhiên

(29)

+ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …..

+ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15…

- GV lưu ý: Đây không phải là dãy số tự nhiên nhưng các số trong dãy này đều là các số tự nhiên .

GV cho HS quan sát các số tự nhiên trên tia số như SGK.

+ Điểm gốc của tia số ứng với số nào?

+ Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự như thế nào?

+ Cuối tia số có dấu hiệu gì ? thể hiện điều gì ?

+ Yêu cầu HS vẽ tia số vào vở.

- GV chốt: Số 0 ứng với điểm gốc của tia

Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số.

b. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .

+ Thêm 1 vào 5 thì được mấy?. Thêm 1 vào 10 thì được mấy?. Thêm 1 vào 99 thì được mấy?

+ Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì?

- GV: Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất.

+ Có thể bớt 1 ở 1 số tự nhiên khác 0 để được số tự nhiên khác không?

+ Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không?

+ Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào?

+ Số 5, 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 , 121 hơn kém nhau mấy đơn vị?

- GV nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém

+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số lẻ 1, 3, 5…

+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số chẵn: 0, 2, 4…

- HS theo dõi.

- Ứng với số 0

- Theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Có mũi tên, thể hiện trên tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.

- Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó.

- Vài HS nhắc lại. 2HS nêu thêm ví dụ.

- Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé nhất.

- Không có số tự nhiên liền trước số 0. Số tự nhiên bé nhất là số 0.

- Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị.

- Vài HS nhắc lại.

(30)

nhau 1 đơn vị.

c. Luyện tập (sgk 19) Bài tập 1,2

- Yêu cầu HS tự đọc lệnh đề và làm bài.

+ Dựa vào đâu em điền được các số liền trước và các số liền sau các số đã cho?

- Cho HS nhắc lại cách tìm số liền trước và số liền sau của một số.

Bài tập 3

+ Gọi HS đọc đề bài + Bài tập yêu cầu gì?

- Cho HS làm bài.

+ Bài tập củng cố kiến thức gì?

Bài tập 4

- GV nêu yêu cầu . - Cho HS làm bài.

+ Hãy nêu đặc điểm của từng dãy số?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Bài tập củng cố kiến thức gì?

- HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra. Từng cặp HS sửa - thống nhất kết quả.

6/7; 29/30; 99/100 ; 100/ 101 ; 1000/1001.

11/12; 99/100; 999/1000;

1001/1002; 9999/10000.

- 1HS nêu.(Dựa vào đặc điểm của số liền trước và số liền sau).

- 2 HS nêu.

- 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm.

- HS nêu (Viết số thích hợp vào chỗ chấm…)

- HS làm cá nhân , 3 em trình bày.Lớp nhận xét, thống nhất.

a) 4; 5;6. d) 9; 10; 11 b) 86; 87; 88. e) 99; 100;

101

c)896;897;898. f) 9998;9999;10000

- Củng cố cách tìm số liền trước, số liền sau của một số.

- Lớp theo dõi.

- HS làm cá nhân.1HS làm bảng phụ. Lớp theo dõi, nhận xét.

a) 909; 910; 911; 912; 913; 914;

915; 916. Các số liền sau hơn các số liền trước 1 đơn vị.

b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18;

20. Dãy các số chẵn liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị).

c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19;

21. Dãy các số lẻ liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị).

- Củng cố cho HS dãy số tự nhiên liên tiếp; dãy số chẵn (lẻ) liên tiếp.

(31)

C. Củng cố - Dặn dò: 3’

+ Thế nào là dãy số tự nhiên?

+ Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học?

- GV nhận xét giờ học.

- 2 HS nêu.

Luyện từ và câu

TIẾT 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết.

2. Kĩ năng: Sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.

3. Thái độ: yêu thích và giữ gìn sự trong sáng Tv

* GDBVMT

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa

Rèn kĩ năng nói:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc

Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm