• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: sinh_02_905_08042022

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 1: sinh_02_905_08042022"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THCS GIA THỤY TỔ HÓA – SINH – ĐỊA

Mã đề: 905 (Đề gồm 04 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 9

Năm học: 2021 – 2022 Ngày kiểm tra: 10/3/2022 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ………Lớp: ………….

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Tô vào một ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phương pháp nào không dùng để duy trì ưu thế lai ở một số loài thực vật?

A. Vi nhân giống. B. Tự thụ phấn. C. Ghép cành. D. Chiết.

Câu 2: Giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hóa vì

A. tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại. B. tạo ra các cặp gen trội đồng hợp gây hại.

C. tạo ra các cặp gen dị hợp gây hại. D. tạo ra các cặp gen dị hợp có lợi.

Câu 3: Giới hạn sinh thái là

A. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

B. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với môi trường sống của chúng.

C. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với tất cả các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật.

D. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái hữu sinh.

Câu 4: Dựa vào ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật, sinh vật được chia thành hai nhóm là

A. ưa sáng và ưa tối. B. biến nhiệt và hằng nhiệt.

C. ưa nóng và ưa lạnh. D. ưa lạnh và chịu hạn.

Câu 5: Phát biểu nào sai về nhân tố sinh thái?

A. Là những nhân tố của môi trường tác động lên sinh vật.

B. Nhóm nhân tố hữu sinh được chia thành nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác.

C. Là những nhân tố của môi trường tác động ít hoặc không tác động lên sinh vật.

D. Gồm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

Câu 6: Về mùa đông giá lạnh, hiện tượng rụng lá ở các cây xanh vùng ôn đới có tác dụng làm

A. giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh, tăng thoát hơi nước.

B. tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh, tăng thoát hơi nước.

C. tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh, giảm thoát hơi nước.

D. giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh, giảm thoát hơi nước.

Câu 7: Dựa vào ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật, động vật được chia thành hai nhóm là

A. ưa sáng và ưa bóng.

C. ưa nóng và ưa lạnh.

B. ưa ẩm và chịu hạn.

D. ưa sáng và ưa tối.

Câu 8: Sinh vật nào là sinh vật hằng nhiệt?

Trang 1/4 - Mã đề 905

(2)

A. Cá. B. Ếch nhái. C. Chim. D. Bò sát.

Câu 9: Sinh vật nào thuộc nhóm thực vật chịu hạn là

A. cây xương rồng B. cây lúa. C. cây dừa nước. D. cây phong lan.

Câu 10: Cây ưa bóng thường sống ở

A. nơi ánh sáng mạnh. B. nơi có độ ẩm cao.

C. nơi quang đãng. D. nơi ánh sáng yếu hoặc ánh sáng tán xạ.

Câu 11: Nhóm động vật ưa sáng là

A. cú mèo, ếch nhái, dơi. B. ngựa, voi, gà.

C. trâu, bò, cú mèo. D. gà, bồ câu, dơi.

Câu 12: Cho các đặc điểm của cơ thể lai F1:

1. Sức sống kém hơn, sinh trưởng chậm hơn.

2. Phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn.

3. Biểu hiện thấp nhất ở F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.

4. Năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.

Đặc điểm không phải hiện tượng ưu thế lai là

A. 1, 3. B. 1, 4. C. 2, 3. D. 2, 4.

Câu 13: Biểu hiện nào không phải hiện tượng thoái hóa ở các thế hệ kế tiếp do tự thụ phấn ở cây giao phấn là

A. chiều cao cây và năng suất giảm dần. B. phát triển chậm.

C. nhiều cây bị chết. D. chiều cao cây và năng suất tăng dần.

Câu 14: Dựa vào ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống thực vật, thực vật được chia thành hai nhóm là

A. thực vật ưa nóng và thực vật ưa lạnh.

B. thực vật ưa sáng và thực vật ưa tối.

C. thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn.

D. thực vật ưa ẩm và thực vật ưa khô.

Câu 15: Môi trường sống của sinh vật là nơi

A. sinh vật kiếm ăn và làm chỗ ở trong nước, mặt đất, trong không khí.

B. sinh vật tìm kiếm thức ăn, nước uống trên mặt đất, trong nước.

C. sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

D. sinh vật sinh trưởng, phát triển, sinh sản.

Câu 16: Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp nào?

A. Lai kinh tế. B. Lai khác dòng. C. Lai phân tích. D. Tự thụ phấn.

Câu 17: Loài xương rồng sa mạc có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 0oC đến 56oC, điểm cực thuận là 32oC. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Trong khoảng từ 0oC đến 56oC xương rồng sẽ chết.

B. Xương rồng sinh trưởng và phát triển thuận lợi khi nhiệt độ dưới 0oC và trên 56oC.

C. Xương rồng sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong khoảng nhiệt độ từ 0oC đến 56oC.

D. Xương rồng sinh trưởng và phát triển kém ở nhiệt độ 32oC.

Câu 18: Tại sao không dùng con lai F1 để làm giống?

Trang 2/4 - Mã đề 905

(3)

A. Vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem làm giống sẽ tạo ra các tổ hợp gen trội biểu hiện kiểu hình có hại.

B. Vì con lai F1 là cơ thể đồng hợp, nếu đem làm giống sẽ tạo ra các tổ hợp gen lặn biểu hiện kiểu hình có hại.

C. Vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem làm giống sẽ tạo ra các tổ hợp gen lặn biểu hiện kiểu hình có hại.

D. Vì con lai F1 là cơ thể đồng hợp, nếu đem làm giống sẽ tạo ra các tổ hợp gen trội biểu hiện kiểu hình có hại.

Câu 19: Ánh sáng không ảnh hưởng đến hoạt động nào của động vật?

A. Định hướng di chuyển trong không gian. B. Nhận biết các vật.

C. Tìm kiếm mồi. D. Quá trình sinh trưởng.

Câu 20: Những cây sống ở nơi có ánh sáng yếu (trong nhà, dưới tán của cây khác) như cây lá lốt, cây vạn niên thanh thuộc nhóm cây

A. ưa khô. B. ưa bóng. C. ưa sáng. D. ưa ẩm.

Câu 21: Nhiều loài chim di cư có thể bay được hàng nghìn kilômet đến nơi ấm áp để tránh mùa đông giá lạnh. Nhân tố nào giúp các loài chim này định hướng di chuyển trong không gian?

A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Không khí. D. Ánh sáng.

Câu 22: Chim bồ câu không bị thoái hóa khi giao phối cận huyết vì A. mang những cặp gen dị hợp luôn có lợi.

B. mang những cặp gen dị hợp không gây hại.

C. tất cả gen trong cơ thể đều có lợi.

D. mang những cặp gen đồng hợp không gây hại.

Câu 23: Một số động vật cơ thể có kích thước lớn, lông và lớp mỡ dưới da dày là đặc trưng của động vật sống ở

A. nơi khô hạn. B. nơi lạnh giá. C. nơi ẩm ướt. D. nơi bóng râm.

Câu 24: Để tạo ưu thế lai ở động vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp nào?

A. Lai kinh tế. B. Tự thụ phấn. C. Lai phân tích. D. Lai khác dòng.

Câu 25: Biểu hiện nào không phải hiện tượng thoái hóa do giao phối gần ở động vật?

A. Sinh trưởng, phát triển nhanh. B. Quái thai.

C. Khả năng sinh sản giảm. D. Chết non.

Câu 26: Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?

A. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp không đổi.

B. Tỉ lệ thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng.

C. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.

D. Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không thay đổi.

Câu 27: Muốn duy trì ưu thế lai cần sử dụng phương pháp gì?

A. Nhân giống vô tính. B. Nhân giống hữu tính.

C. Lai phân tích. D. Lai kinh tế.

Trang 3/4 - Mã đề 905

(4)

Câu 28: Trong chọn giống, đặc điểm nào không phải mục đích của ứng dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết?

A. Đánh giá kiểu gen từng dòng.

B. Tập trung các gen trội có lợi vào thế hệ sau.

C. Phát hiện gen xấu để loại ra khỏi quần thể.

D. Duy trì một số tính trạng mong muốn.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 29 (2 điểm): Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: cây gỗ, gỗ mục, kiến, nhiệt độ, ánh sáng, rắn hổ mang, sâu ăn lá cây, thảm lá khô. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.

Câu 30 (1 điểm): Trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, dựa vào khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta có những biện pháp nào để tăng năng suất cây trồng

--- (HẾT) --- (Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra và nộp lại đề)

Trang 4/4 - Mã đề 905

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của các sinh vật nói chung và thực vật nói riêng: Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật, là

I/ Môi trường sống của sinh vật:.. Quan sát các hình ảnh trong tự nhiên  Thảo luận nhóm điền nội dung phù hợp vào các ô trống trong bảng 41.1?.. STT Tên

Nghiên cứu này nhằm đánh giá một số đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu hạn của tập đoàn lúa nhập nội từ Viện nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) tại Thừa Thiên

Ở môi trường không thuận lợi, khả năng sinh sản bị hạn chế, số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa sẽ:.. có đường cong sinh

Ở cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho

giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái hữu sinhA. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân

Một khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triểnB. Một vùng địa lí mà

Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể tương tự