• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Địa lí 8 Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Giải bài tập Địa lí 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Địa lí 8 Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Giải bài tập Địa lí 8"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 41: MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ

Câu hỏi trang 140 SGK Địa Lí 8: Dựa trên hình 41.1, xác định vị trí và giới hạn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

Trả lời:

- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu vực đồng bằng Bắc Bộ.

- Phía Bắc và Đông Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía Đông Nam giáp vịnh Bắc Bộ.

(2)

- Nằm sát chí tuyến Bắc, tiếp liền với khu vực á nhiệt đới Hoa Nam (Trung Quốc), chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc khô và lạnh.

Câu hỏi trang 140 SGK Địa Lí 8: Hãy xác định trên hình 41.1:

- Các sơn nguyên đá vôi Hà Giang, Cao Bằng.

- Các dãy núi cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc sơn, Đông Triều.

- Đồng bằng sông Hồng.

- Vùng quần đảo Hạ Long – Quảng Ninh.

Trả lời:

(3)

Câu hỏi trang 141 SGK Địa Lí 8: Quan sát lát cắt địa hình dưới đây và nhận xét về hướng nghiêng của địa hình Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

Lát cắt địa hình hướng tây bắc - đông nam từ núi Put Tha Ca tới đảo Cát Bà Trả lời:

Hướng nghiêng của địa hình Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là tây bắc - đông nam.

Câu hỏi trang 142 SGK Địa Lí 8: Quan sát hình 41.1 xác định các hệ thống sông lớn và cho biết hướng chảy của chúng.

(4)

Trả lời:

– Hệ thống sông Hồng: hướng chảy tây bắc – đông nam

– Hệ thống sông Thái Bình: hướng chảy vòng cung và tây bắc – đông nam.

– Hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang: hướng chảy tây bắc – đông nam.

– Hệ thống sông duyên hải Quảng Ninh: hướng chảy vòng cung.

Câu hỏi trang 142 SGK Địa Lí 8: Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng, nhân dân ra đã làm gì? Việc đó đã làm biến đổi địa hình ở đây như thế nào?

Trả lời:

- Các việc làm để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng.

+ Đắp đê dọc theo hai bờ các sông.

+ Phân lũ vào các sông nhánh (quy sông Đáy), các vùng trũng đã được chuẩn bị trước.

+ Xây dựng các hồ chứa nước ở thượng lưu sông (hồ Hòa Bình, hồ Thác Bà

…)

+ Trồng rừng ở đầu nguồn nước.

+ Nạo vét lòng sông.

- Việc đắp đê lớn dọc các bờ sông ở đồng bằng Bắc Bộ đã phân chia thành bằng nhiều ô trũng, thâp hơn bề mặt đê và nước sông mùa lũ rất nhiều.

(5)

Hệ thống đê sông Hồng

Câu hỏi trang 142 SGK Địa Lí 8: Chúng ta phải làm thế nào để giữ cho môi trường ở đây được trong sạch, kinh tế phát triển bền vững.

Trả lời:

– Khai thác khoáng sản hợp lí và có kế hoạch cụ thể. Đảm bảo môi trường khi khai thác khoáng sản.

– Không chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy. Tích cực trồng rừng.

– Chất thải của sản xuất và sinh hoạt phải được xử lí trước khi đưa ra sông hồ, biển…

(6)

Bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp là trách nhiệm của tất cả mọi người

Câu 1 trang 143 SGK Địa Lí 8: Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?

Trả lời:

Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ do:

- Miền Bắc và Đông Bắc Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống.

- Miền Bắc và Đông Bắc Bộ ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại tuyến, a nhiệt đới Hoa Nam.

- Miền Bắc và Đông Bắc Bộ không có địa hình che chắn. Các dãy núi ở đây mở rộng về phía bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió đông bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ.

(7)

Câu 2 trang 143 SGK Địa Lí 8: Chứng minh rằng miền Bắc và Đông Bắc Bộ có tài nguyên phong phú, đa dạng? Nêu một số việc cần làm để bảo vệ môi trường tự nhiên trong miền?

Trả lời:

- Chứng minh:

+ Là miền giàu khoáng sản nhất so với cả nước, nổi bật là than đá (Quảng Ninh) với trữ lượng và chất lượng hàng đầu Đông Nam Á), apatit (Lào Cai), quặng sắt (Thái Nguyên), quặng thiếc và vonfram (Cao Bằng), thủy ngân (Hà Giang); đá vôi, đất sét...

có ở nhiều nơi.

+ Nguồn năng lượng thủy điện giàu có: tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (11 nghìn MW).

+ Có nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng: vịnh Hạ Long, bãi lắm Trà cổ, núi Mẫu Sơn, hồ Ba Bể; các vườn quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì...Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.

(8)

+ Tài nguyên rừng khá giàu có với nhiều loại gỗ quý, cây thuốc, các loài chim thú.

+ Vùng biển phía Đông Nam với ngư trường lớn (Hải Phòng - Quảng Ninh) mang lại nguồn lợi thủy sản dồi dào, phát triển giao thông biển, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển (cát ở Quảng Ninh).

+ Tài nguyên khí hậu và đất: địa hình miền núi thấp với đất feralit màu mỡ, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh thuận lợi cho canh tác cây chè, quế, hồi, thảo quả, cây ăn quả...; chăn thả gia súc (trâu, bò).

Than đá là tài nguyên khoáng sản nổi bật của miền

- Một số việc cần làm để bảo vệ môi trường tự nhiên trong miền:

+ Trồng cây bảo vệ rừng, chống xói món.

+ Bảo vệ môi trường biển trong lành.

+ Khai thác tài nguyên phải đi đôi với công việc bảo vệ môi trường.

Câu 3 trang 143 SGK Địa Lí 8: Vẽ biểu đồ khí hậu ba trạm Hà Giang, Hà Nội, Lạng Sơn theo số liệu. Tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa năm của các trạm đã cho?

Trả lời:

(9)

0 50 100 150 200 250 300 350

0 5 10 15 20 25 30 35

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

0C mm

tháng

Biểu đồ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa trạm khí tượng Hà Giang

Lượng mưa (mm) Nhiệt độ (oC)

0 50 100 150 200 250 300 350

0 5 10 15 20 25 30 35

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

0C mm

tháng

Biểu đồ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa trạm khí tượng Lạng Sơn

Lượng mưa (mm) Nhiệt độ (oC)

(10)

Tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa năm của các trạm đã cho:

CT tính: Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng : 12 (°C) Tổng lượng mưa năm = Lượng mưa của 12 tháng cộng lại (mm)

+ Trạm Hà Nôi: nhiệt độ trung bình năm là 23,5°C; tổng lượng mưa năm của trạm là 1676mm.

+ Trạm Lang Sơn: nhiệt độ trung bình năm là 21,3°C; tổng lượng mưa năm của trạm là 1400mm.

+ Trạm Hà Giang: nhiệt độ trung bình năm là 22,5°C; tổng lượng mưa năm của trạm là 2362 mm.

0 50 100 150 200 250 300 350

0 5 10 15 20 25 30 35

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

mm

0C

tháng

Biểu đồ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa trạm khí tượng Hà Nội

Lượng mưa (mm) Nhiệt độ (oC)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, nhiệt độ mùa đông cao hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ... - Khí hậu thay đổi từ nhiệt đới chân núi tới ôn đới núi cao

Bài 3 Trang 24 Tập Bản Đồ Địa Lí: Trình bày những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng. + Đây là địa bàn cư trú của các

LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ - Vị trí tiếp giáp:.. + Giáp Thượng Lào, Nam Trung Quốc -> Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và giao lưu kinh

- Do điều kiện tự nhiên của vùng nhiều đồi núi nên thế mạnh chính trong nông nghiệp của vùng là trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. + Nhân dân

- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có địa hình đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa => Khai thác không chú trọng bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ làm

Bài 1 trang 69 sgk Địa lí lớp 9: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh tiêu biểu của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu

b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ. - Nhà máy nhiệt điện Uông Bí. - Cảng xuất khầu

+ Phía Bắc giáp Đồng bằng sông Hồng - nền kinh tế phát triển và Trung du miền núi Bắc Bộ - nguồn nguyên liệu lớn -> Thuận lợi giao lưu trao đổi hàng hóa, nguyên