• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 (11/12 – 15/12/2017)

Ngày soạn: 04/11/2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11/12/2017

Toán

Tiết 71

:

CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ 0 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

2. Kĩ năng: Hs biết chia hai số có tận tận cùng là các chữ số 0.

3. Thái độ: Hs tích cực học toán.

II. CÁC HĐ DẠY-HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Y/c HS tính nhẩm.

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (13’)

a) Trường hợp số bị chia và số chia có một chữ số 0 ở tận cùng:

* Ví dụ: 320 : 40

+ Viết phép tính dưới dạng 1 số chia cho một tích ?

+ Y/c HS làm theo cách thuận tiện:

320 : ( 10 x 4 )

+ Vậy 320 : 4 = ?

+ Nhận xét về kết quả của 320 : 40 và 32 : 4 ?

+ Có nhận xét gì về các chữ số của hai phép tính trên ?

Vậy ta có: 320 : 40 = 32 : 4 . Để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40, rồi chia.

b) Trường hợp số c/số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.

* Ví dụ : 32000 : 400

- Học sinh nêu miệng.

320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32

- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.

- HS viết.

320 : 40 = 320 : ( 8 x 5 ) = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : ( 2 x 20 ) - HS làm.

320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 320 : 40 = 8

- Hai phép tính có cùng kết quả là 8.

- Nếu cùng xoá đi chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 và 4.

- HS đặt tính và tính:

- HS đọc VD.

320 40 0 8

(2)

(Hướng dẫn tương tự, sau đó Y/c HS thực hiện chia).

Vậy: 32000 : 400 = 320 : 4

- Để thực hiện phép tính trên ta chỉ việc xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của cả số bị chia và số chia rồi thực hiện.

+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?

- Gọi Hs đọc ghi nhớ 3. Luyện tập (20’)

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.

+ Bài tập y/c gì ?

- Nhận xét, đánh giá.

* Bài 2: Tìm x.

+ Muốn tìm 1 thừa số ta làm thế nào ?

- Nhận xét, tuyên dương

* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.

32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4 ) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80

- HS đặt tính và tính :

- HS nêu.

- HS đọc kết luận như SGK.

- Yêu cầu thực hiện phép tính.

a)

b)

- Nhận xét bài của bạn.

- HS đọc y/c.

- HS nêu.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) x x 40 = 25000

x = 25000 : 40 x = 625 b) x x 90 = 37800

x = 37800 : 90 x = 420

- Nhận xét chữa bài

- Đổi chéo vở để kiểm tra.

- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

3200 400 00 80

0

4500 500 0 9

420 60

0 7

85000 500 35 170 00

0

92000 400 12 230 00

0

(3)

Tóm tắt

Dự định xếp 180 tấn hàng a) 1 toa: 20 tấn: ... toa ? b) 1 toa: 30 tấn: ... toa ?

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá C. Củng cố - dặn dò (1’)

- Nhận xét giờ học.

- Về học thuộc kết luận và vận dụng làm bài trong vở bài tập.

Bài giải

a) Nếu mỗi toa chở 20 tấn thì cần số toa xe là:

180 : 20 = 9 (toa)

b) Nếu mỗi toa chở 30 ấn thì cần số toa xe là:

180 : 30 = 6 (toa)

Đáp số: a) 9 toa b) 6 toa - Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

--- Tập đọc

Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. Hiểu đúng, nhanh ND của bài.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

* GDQTE: Quyền được vui chơi và mơ ước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: UDCNTT III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS đọc bài: “ Chú Đất Nung - phần 2”

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Luyện đọc (13’)

- Gọi 1 HS đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

b) Đọc trong nhóm:

- 3 HS thực hiện yêu cầu.

- Nêu nội dung bài.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- Bài được chia làm 2 đoạn:

. Đoạn 1: Tuổi thơ ... vì sao sớm.

. Đoạn 2: Ban đêm ... khao khát của tôi.

- HS đánh dấu từng đoạn

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.

(4)

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- T/c cho HS thi đọc.

c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào ?

GV: Cánh diều được tác giả tả một cách tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.

- Ghi bảng Mục đồng: trẻ chăn trâu, dê, bò, cừu ở làng quê.

+ Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào ?

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ?

- Huyền ảo: đẹp một cách kì lạ và bí ẩn, nửa thực nửa hư.

- Khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi rất mạnh mẽ.

GV: Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn nhỏ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó, những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.

+ Nội dung đoạn 2 là gì ? + Bài văn nói lên điều gì ?

- GV ghi nội dung lên bảng.

4. Luyện đọc diễn cảm (10’)

- HS luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài.

- Cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè … như gọi thấp xuống những vì sao sớm …

- Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và mắt.

- Lắng nghe

1. Tả vẻ đẹp của cánh diều.

- HS đọc bài.

- Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên trời.

- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng suốt một thời mới lớn. Bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hy vọng tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi, bay đi...”

- Lắng nghe.

2. Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.

* Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng.

- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung.

(5)

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố - dặn dò (1’)

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

*QTE: Quyền được vui chơi và mơ ước - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tuổi ngựa”

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi cách đọc.

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 04/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12/12/2017 Toán

Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.

3. Thái độ: Hs tích cực học tập.

II. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

+ Nêu qui tắc chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (15')

* Ví dụ:

a) 672 : 21 = ?

+ Vận dụng tính chất một số chia cho một tích.

+ Y/c HS đặt tính thực hiện từ trái sang phải.

- Y/c HS nêu cách thực hiện:

- 2 Học sinh nêu.

- Nêu lại đầu bài, ghi vở.

- HS đọc.

- HS đổi và thực hiện:

672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 )

= 672 : 3 : 7 = 224 : 7 = 32 - HS đặt tính và tính :

- HS nêu.

672 21 042 32 00

(6)

+ Vậy 672 : 21 = ?

+ 672 : 21 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

b) 779 : 18 = ?

- HS nêu cách đặt tính.

- Gọi 1 HS vừa làm vừa nêu.

- GV cùng HS nx, chốt lời giải đúng:

Vậy 779 : 18 = ?

+ 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ?

+ Trong phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?

* Hướng dẫn tập ước lượng thương.

- Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.

VD: 75 : 23; 89 : 22; 68 : 21; ...

+ Ước lượng: Lấy hàng chục chia cho hàng chục.

* GV nêu : Để tránh phải thử nhiều, ta làm tròn các số.

VD : 75 : 17, 75 tròn thành 80, 17 làm tròn 20.

* Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số chục gần nhất như:

VD : 75, 76, 77, 78, 79 tròn 80, 90.

71, 72, 73, 74 tròn 70, 60 3. Luyện tập (20’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Y/c HS nêu cách thực hiện.

672 : 21 = 32 - Là phép chia hết.

- HS đọc.

- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.

- HS nêu.

- Nhận xét cách làm.

779 : 18 = 43 dư 5 - Là phép chia có dư.

- Chú ý: Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia

- HS thực hành ước lượng:

75 : 23 nhẩm 7: 2 = 3 vậy 75: 23 được 3; 23 x 3 = 69. 75 – 69 = 6. Vậy thương cần tìm là 3.

89 : 22 nhẩm 8 : 2 = 4, vậy 89 : 22 được 4; 22 x 4 = 88; 89 – 88 = 1. Vậy thương cần tìm là 4.

- HS tập ước lượng.

- 75 làm tròn là 80 ; 17 làm tròn là 20 nhẩm 8 : 2 = 4. Ta tìm thương là 4, ta nhân và trừ ngược lại.

VD: 79 : 28; 79 làm tròn 80; 28 làm tròn 30; 8 : 3 = 2; 28 x 2 = 56

79 – 56 = 23 . Vậy thương là 2.

- HS đọc y/c.

- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a)

779 18 72 43 59 54 5

288 24 048 12 00

740 45 290 16 20

(7)

- GV cùng HS nhận xét

* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

Tóm tắt

15 phòng học: 240 bộ bàn ghế.

1 phòng học: ... bộ bàn ghế ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

* Bài 3: Tìm x

+ Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào.

+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? - HS nêu lại cách tìm một thừa số, tìm số chia.

- Y/c 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài trong vở bài tập.

b)

- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

Mỗi phòng xếp được số bàn ghế là:

240 : 15 = 16 (bộ )

Đáp số: 16 bộ - HS đọc y/c.

- Nhiều HS nêu.

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) x x 34 = 714

x = 714 : 34 x = 21 b) 846 : x = 18

x = 846 : 18 x = 47 - Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

--- Luyện từ và câu

Tiết 29 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).

2. Kĩ năng: Nhận biết, tìm và sử dụng các từ ngữ thuộc chủ đề đúng, nhanh.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn đồ chơi.

II. ĐÒ DÙNG DẠY-HỌC: UDPHTM (BT2) III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

+ Câu hỏi còn dùng để hỏi mục đích nào khác ?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (33’)

- 3 HS nêu ghi nhớ.

- HS ghi đầu bài vào vở.

469 67 00 7

397 56 05 7 7

(8)

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.

- GV dán tranh minh hoạ các đồ chơi.

- Gọi 1, 2 HS lên bảng ghi nhanh tên đồ chơi, trò chơi ở các tranh.

- GV nhận xét.

* Bài 2: UDPHTM

- Gv gửi tệp tin cho Hs: Em hãy kể các đồ chơi, trò chơi dân gian, hiện đại.

- Gv nhận tệp tin, nhận xét bài làm của Hs.

- GV nêu thêm VD: Trồng nụ trồng hoa, ném vòng vào cổ trai, tàu hoả trên không, đua mô tô trên sàn quay, cưỡi ngựa, ...

* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS thảo luận theo cặp.

+ Nói rõ các trò chơi có ích, có hại ntn?

- Đại diện nhóm trình bày và thuyết trình.

a) Nêu những trò chơi, đồ chơi đó có

- HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp quan sát: nêu tên đồ chơi, trò chơi ở các tranh.

- HS viết bảng:

+ Tranh 1:

- Đồ chơi: diều - Trò chơi: thả diều + Tranh 2:

- Đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao.

- Trò chơi: múa sư tử, rước đèn.

+ Tranh 3:

- Đồ chơi: dây thừng, bút bê, bộ xếp hình, nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.

- Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm

+ Tranh 4:

- Đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình

- Trò chơi: chơi điện tử, lắp ghép hình.

+ Tranh 5: - Đồ chơi: dây thừng - Trò chơi: kéo co.

+ Tranh 6 : - Đồ chơi: khăn bịt mắt - Trò chơi: bịt mắt bắt dê.

- HS nhận xét.

- Hs nhận tệp tin, làm bài, sau đó gửi bài cho Gv

- Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, các viên sỏi , que chuyền, bi, viên đá, tàu hoả, máy bay, mô tô con, ngựa, . - Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, cờ vua, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, bày cỗ trong đêm trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo, ...

- HS đọc y/c của bài.

- HS thảo luận theo cặp.

- HS trình bày.

a) Trò chơi có ích mà các bạn trai ưa

(9)

ích ?

b) Những đồ chơi, trò chơi có hại ?

* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

- Có thể y/c HS đặt câu với mỗi từ tìm được.

C. Củng cố dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS CB bài sau.

thích: đá bóng, lái máy bay, lái mô tô, ..

- Trò chơi các bạn gái ưa thích: chơi búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, chơi lò cò, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa, chơi bán hàng, nấu cơm...

- Trò chơi cả bạn trai bạn gái đều thích:

thả diều, rước đèn, chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê...

- Thả diều (thú vị và khoẻ), rước đèn ông sao (vui), bày cỗ (vui, rèn khéo tay) ...

b) Nếu ham chơi quá quên ăn quên ngủ sẽ có hại cho sức khoẻ và ảnh hưởng đến học tập VD: chơi điện tử chơi nhiều hại mắt, súng phun nước (làm ướt người khác)

- HS đọc y/c của bài và suy nghĩ.

M: say mê, say sưa, đam mê, mê, thích ham thích, hào hứng ...

- Hùng rất say mê điện tử.

- Em rất thích chơi xếp hình.

- Lắng nghe.

--- CHIỀU

Chính tả ( Nghe - viết ) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp bài chính tả. Làm đúng, nhanh các BT.

3. Thái độ : Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

* GDBVMT: Hs có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp.

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. HD nghe, viết chính tả (23’)

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- HS viết bảng: sáng loáng, sát sao, xum xuê, xấu xí, sảng khoái, xanh xao...

- HS ghi đầu bài vào vở.

(10)

- Gọi HS đọc đoạn văn.

+ Cánh diều đẹp như thế nào ?

+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?

* HD viết từ khó:

- Y/c HS tìm từ khó, dễ lẫn và viết.

- GV nxét, sửa sai cho HS.

* Viết chính tả:

- GV đọc mẫu bài viết 1 lần.

- GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi.

* Nhận xét bài

- GV thu một số bài nxét.

3. HD làm bài tập (10’)

* Bài 2a: Gọi HS đọc y/c của bài.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Y/c các nhóm trình bày, nxét, bổ sung.

- GV nxét, kết luận lời giải đúng.

+ Ch: - Đồ chơi:

- Trò chơi:

+ Tr: - Đồ chơi:

- Trò chơi:

* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm.

- Gọi HS trình bày trước lớp khuyến khích HS vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn.

3. Củng cố dặn dò: 3’

- GD HS ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

- Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

- Viết từ khó: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng ...

- HS lắng nghe.

- HS viết bài vào vở.

- Soát lỗi chính tả.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Hoạt động trong nhóm.

- Trình bày, nxét, bổ sung ...

+ Chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền.

+ Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền, ...

+ Trống ếch, trống cơm, cầu trượt ...

+ Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại, trượt cầu, ...

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Hoạt động trong nhóm.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs giới thiệu với bạn theo nhóm đôi

- HS trình bày.

VD: Tả trò chơi: Tôi sẽ tả trò chơi nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: ba người bám vào bụng nhau nối dài làm ngựa, ba người phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường ...

Tôi sẽ hướng dẫn các bạn thử chơi nhé - Lắng nghe.

(11)

- NX tiết học

--- Văn hóa giao thông

Bài 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT,NGƯỜI GIÀ, TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ khi đi đường là thể hiện nếp sống văn minh,biết được sự yêu thương chân tình đối với mọi người.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết khi tham gia giao thông gặp người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ em cần giúp đỡ họ để đề phòng tai nạn giao thông

3. Thái độ:

- Có hành động ân cần, nhẹ nhàng khi giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ.

- Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh trong SGK. Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động cơ bản 12’

- 1 HS đọc nội dung câu chuyện Qua đường cùng nhau.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

- Trên đường đi học về,Thảo và Minh đã nhìn thấy ai?

- Vì sao bạn gái đeo kính râm,tay cầm gậy dò đường , chần chừ không băng qua đường?

- Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ bạn gái bị khiếm thị ?

- Em có nhận xét gì về hành động của Thảo và Minh ?

- Bạn nào đã từng giúp đỡ người khuyết tật khi tham gia giao thông ?

- Gv chốt ý : Giúp đỡ người khuyết tật đi đường là thể hiện tình yêu thương chân thành .

2. Hoạt động thực hành :Bày tỏ ý kiến 10’

- HS quan sát một số hình ảnh giáo viên đưa ra và bày tỏ ý kiến bằng cách đưa thẻ có mặt cười đối với hình ảnh các bạn có hành động đúng và thẻ có mặt khóc đối với hình ảnh các bạn có hành động sai .

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.

- Một số nhóm trình bày trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét.

- HS quan sát tranh và bày tỏ ý kiến của mình

- Cả lớp theo dõi ,lắng nghe và nhận xét

(12)

- GV yêu cầu 1HS lên bảng gắn thẻ mình chọn bên cạnh hình ảnh giáo viên đưa ra và trình bày ý kiến của mình trước việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.

- GV chốt ý : Khi tham gia giao thông chúng ta cần giúp đỡ người già ,trẻ nhỏ,người khuyết tật là thể hiện nếp sống văn minh

3. Hoạt động ứng dụng: 10’

a. Khi giúp đỡ người khác , em cần có thái độ và lời nói thế nào để người cần giúp đỡ vui vẻ nhận sự giúp đỡ của em?

b. Em hãy viết tiếp câu chuyện sau:

Buổi trưa trời nắng gay gắt.Một phụ nữ mang thai đang cố sức đẩy chiếc xe đạp có chở một thùng đồ nặng lên cầu.

Mồ hôi trên lưng áo chị ướt đẫm , chị dừng lại lấy tay áo lau mồ hôi trên trán .Vừa lúc đó Tuyền và Phượng cũng vừa đạp xe tới……

GV chốt ý: Khi tham gia giao thông,thấy người gặp khó khăn ,em cần làm gì ?

- Khi giúp đỡ người khác em cần có lời nói và thái độ như thế nào ?

4. Củng cố, dặn dò.3’

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò Hs phải biết giúp đỡ người tàn tật, người già, trẻ nhỏ khi qua đường

- HS nêu

- HS thảo luận nhóm đôi viết tiếp câu chuyện.

- 2 Nhóm đóng vai .

- Các nhóm khác nhận xét cách xử lý tình huống của nhóm bạn , chú ý đến lời nói, thái độ của các bạn .

- HS lắng nghe

- Hs trả lời

--- Ngày soạn: 05/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13/12/2017

Toán

Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số thành thạo.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐÒ DÙNG DẠY-HỌC: Phấn màu III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(13)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét chữa bài.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (10’)

a) 8192 : 64 = ?

- Vậy: 8192 : 64 = 128.

* Chú ý ước lượng ở các lần chia.

b) 1154 : 62 = ?

- Yêu cầu HS thực hiện và nêu các bước chia.

- Đây là phép chia có dư, vậy số dư là 38 nhỏ hơn số chia.

* Chú ý: 115 : 62 ước lượng 11 : 6 = 1 dư 5.

534 : 62 ước lượng 53 : 6 bằng 8 dư 5 3. Luyện tập (23’)

* Bài 1 : Đặt tính rồi tính.

+ Thực hiện phếp chia theo mấy bước ? - Y/c HS nêu cách thực hiện.

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài

* Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- 2 HS nêu miệng bài tập.

- Nêu lại đầu bài, ghi vở.

- HS thực hiện.

8192 64 179 128 512 000

- HS thực hiện và nêu các bước chia + Bước 1: Chia

+ Bước 2: Nhân + Bước 3: Trừ.

- 1 HS lên bảng đặt tính và chia.

- Cả lớp làm bài vào nháp - Nhận xét cách làm

- HS đọc y/c

- Thực hiện theo 3 bước: + B1: Chia + B2: Nhân + B3: Trừ - 4 HS lên bảng làm bài

a)

b)

- HS đọc đề bài.

9146 72 72 127 194

144 506 504 2 5781 47

47 123 108

94 141 141 0 4674 82 410 57 574 574 0

2488 35 245 71 38 35 3

(14)

Tóm tắt 12 cái bút : 1 tá.

3500 bút: ... tá ? Còn thừa ... bút ?

- GV nhận xét, đánh giá

* Bài 3: Tìm x

+ Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào ?

+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? Nhiều HS nêu lại cách tìm một thừa số, tìm số chia.

- Y/c 2 HS lên bảng, lớp làm vở.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Nắm được cách ước lượng thương trong các lần chia và làm bài trong VBT.

- HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

Thực hiện phép chia ta có:

3500 : 12 = 291 dư 8

Vậy 3500 bút đóng được 291 tá và còn thừa 8 bút

Đáp số: 291 tá, thừa 8 bút - HS đọc y/c.

- Nhiều HS nhắc lại.

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24 b) 1855: x = 35

x = 1855: 35 x = 53

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

--- Kể chuyện

Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức làm các bài tập 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: VBT, SGK III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS kể chuyện trước.

- GV nxét, đánh giá B. Bài mới

- 2 HS kể chuyện - HS lắng nghe.

(15)

1. Giới thiệu bài (1’) - GV ghi đầu bài lên bảng.

2. Tìm hiểu bài (33’)

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc y/c.

- Phân tích đề bài, bài văn y/c kể gì ? - Y/c HS quan sát tranh và đọc tên truyện.

- Hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho bạn nghe.

* Kể trong nhóm:

- Y/c HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật ý nghĩa truyện.

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.

- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

- Gọi HS nxét bạn kể.

- GV nxét, tuyên dương

- Tuyên dương, khen ngợi HS C. Củng cố – dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- HS đọc y/c của bài.

- Kể về đồ chơi của trẻ con, con vật gần gũi.

- HS nêu

- 3 HS giới thiệu mẫu.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện và trao đổi ...

- 5 HS thi kể.

- HS hỏi về nội dung, ý nghĩa chuyện.

- HS nxét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

- Lắng nghe.

--- Tập đọc

Tiết 30: TUỔI NGỰA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4;

thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ: Có ý thức học tốt môn học.

II. ĐÒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: “Cánh diều tuổi thơ”

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)

- 2 HS đọc bài.

- Nêu nội dung.

- HS ghi đầu bài vào vở.

(16)

2. Luyện đọc (12’) - Gọi 1 HS đọc bài

+ Bài chia làm mấy đoạn, phân chia từng đoạn ?

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

b) Đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc.

c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu HS khổ thơ 1.

+ Bạn nhỏ tuổi gì ?

+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? + Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2.

+ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?

* Đại ngàn rừng lớn có nhiều cây to lâu đời.

+ Đi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?

+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3.

+ Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa ?

+ Khổ thơ 3 tả cảnh gì ? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4.

+ “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?

+ Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

+ Bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ thơ là một đoạn.

- HS đánh dấu từng đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài.

- Bạn nhỏ tuổi Ngựa.

- Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.

1. Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.

- HS đọc bài.

- “Ngựa con” rong chơi khắp nơi, qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, qua những rừng đại ngàn đến những triền núi đá.

- Ngựa con vẫn nhớ mang về cho mẹ:

“ Ngọn gió của trăm miền”.

2. Kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.

- HS đọc bài.

- Trên những cánh đồng hoa: Màu sắc trắng của loài hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.

3. Cảnh đẹp của đồng hoa mà “ Ngựa con” rong chơi.

- HS đọc bài.

- “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa, cách núi, cách rừng, cách biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.

- Cậu đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường về với mẹ.

(17)

+ Khổ thơ 4 nói gì ?

+ Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài này em sẽ vẽ như thế nào ?

+ Nội dung chính của bài là gì ?

- GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm (11’) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lần

- GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài thơ.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau: “ Kéo co”

4. Tình cảm của “ Ngựa con” đối với mẹ.

- HS tự trả lời theo ý mình.

* Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ.

- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung - 4 HS

- HS theo dõi tìm cách đọc hay.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất.

- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ

--- CHIỀU

TIẾNG VIỆT

Luyện tập tiết 1

I. MỤC TIÊU

HS đọc truyện “ Chú lính chì dũng cảm 2”

Tìm được những câu văn miêu tả trong bài.

Lập được dàn ý bài văn “ Con lơn đất”.

II. ĐDDH: Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GV HS

Â.KTBC B. Bài mới

1 Gới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài1: Đ ọc truyện “ Chú lính chì dũng cảm”

Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng - Gọi HS đọc cả bài

I. YC hs làm bài

II. Gọi HS chữa bài và NX.

- Lớp theo dõi - 5 em

a, Thuyền xoay tít, nước tràn vào, giấy bục tung, thuyền chìm

nghỉm.

b, Một con cá măng nuốt chú vào bụng.

(18)

Bài 3: Đánh dấu trước câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài - NX chốt KT

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

c. Chú lo nhưng vẫn giữ vẻ điềm nhiên, bồng súng kiên cường.

d, Con cá măng bị người ta câu rồi đem ra chợ bán.

e, chị đầu bếp mổ cá, thấy chú trong bụng cá.

g, Dùng để khẳng định.

--- TIẾNG VIỆT

Luyện tập tiết 2

I. MỤC TIÊU:

III.HS đọc bài thơ “ Trâu lá đa”

IV.HS viết được phần thân bài tả trâu lá đa.

II. ĐDDH: Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

GV HS

Â.KTBC B. Bài mới

1 Gới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài1:Đọc bài thơ “ Trâu lá đa”

Bài 2: Dựa vào bài thơ Trâu lá đa, kết hợp với hiểu biếtvà tưởng tượng của em,

hãyviết phần thân bài tả trâu lá đa.

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài - NX chốt KT

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Lớp theo dõi - 5 em

- HS làm bài cá nhân, HS chữa bài, NX.

--- Thực hành toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố về chia hai số có tận cùng là chữ số 0, chia cho só có hai chữ số, giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia hai số có tận cùng là chữ số 0, chia cho só có hai chữ số, giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(19)

A. Kiểm tra: 3’

B. Bài mới:

1. GTB 1’

2. Luyện tập: 28’

Bài 1: YC HS làm bài vào VTH - 104

Bài 2:

- YC HS làm bài vào VTH - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV NX

Bài 3:

- YC HS làm bài vào vở - Yêu cầu hs nêu cách tính - Gv, lớp nhận xét.

Bài 4 :

- YC HS làm bài

- Nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố , dặn dò: 3’

- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học - Về nhà ôn lại bài

- 2 Hs trả lời.

- HS làm

- 4HS lên bảng chữa - Lớp NX

- Hs lớp làm bài tập, 3 em lên bảng chữa

- Lớp NX và bổ sung - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm - Chữa bài, NX

- 2 hs làm

--- Ngày soạn: 06/11/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14/12/2017 Toán

Tiết 74: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiên được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ).

3. Thái độ: Hs say mê học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: 3’

B. Bài mới:3 5’

* Giới thiệu bài

Hôm nay, các em sẽ thực hiện phép chia cho số có hai chữ số , biết tính giá trị của biểu thức và thực hiện hai bài toán về phép chia hết, phép chia có dư.

* Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Đặt rồi tính

- GV cho HS làm vào bảng con.

- GV mời 4 HS lên làm vào bảng con.

- HS, GV nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS tập ước lượng rồi thực hiện phép chia.

- 4HS làm bài.

- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả.

(20)

Bài tập 2: GV hướng dẫn HS tính

- HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức ( không có dấu ngặc đơn )

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài tập 3

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở - GV hướng dẫn HS cách làm.

- Gọi Hs lên bảng giải

- GV nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò: ( 2’ phút ) - HS về nhà làm VBT.

- Nhắc nhở Hs chuẩn bị bài sau.

855 45 579 36 405 19 219 16

0 03

9009 33 9276 39 66 273 78 237 240 147

231 117 099 306 0 273 33 - 1HS đọc đề.

- Hs nhắc lại quy tắc

- 2 HS làm bài, HS còn lại làm vào vở.

a, 4237 x 18 – 34578 = 76266 – 34578 = 41688

8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662

b. 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980

601759 – 1988 : 14

= 601759 – 142

= 601617

- 1 HS đọc yêu cầu và tìm lời giải - Quan sát, lắng nghe

- Hs lên bảng giải Giải

Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:

36 x 2 = 72 ( cái ) Thực hiện phép chia ta có :

5260 : 72 = 73 ( dư 4 )

Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa:

Đáp số : 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa

Tập làm văn

Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

(21)

I MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể .

- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn đồ vật cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) - Gọi HS trả lời câu hỏi:

? Thế nào là miêu tả ?

? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ? - Nhận xét, đánh giá.

B..Bài mới: ( 30 phút )

*Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về văn miêu tả : Cấu tạo bài văn, vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật.

*Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng bài văn “Chiếc xe đạp của chú Tư”

- Cho HS đọc thầm toàn bài văn.

- GV yêu cầu HS tìm phần mở bài, thân bài và kết bài

- Gọi HS trình bày ý kiến.

- Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý:

- GV nêu yêu cầu đề bài và cho HS trao đổi theo nhóm :

- Phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào?

- Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào ?

- Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài văn:

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét chung và kết luận.

Bài tập 2:

- GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý:

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm,gạch dưới đoạn mở bài, kết bài.

- Vài HS nêu.

- HS trình bày.

Mở bài: Trong làng tôi…của chú Thân bài: Ở xóm vườn…Nó đá đó

Kết bài: Đám con nít…của mình - HS lắng nghe và thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện vài nhóm nêu.

- 2 HS nhắc lại.

- Tả bao quát, tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, nói về tình cảm của chú tư với chiếc xe.

- Bằng mắt, bằng tai nghe.

- Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh hoa vàng lấm tấm đỏ…..rất hãnh diện vì nó.

-1HS đọc yêu cầu bài tập.

(22)

- Tả chiếc áo em mặc hôm nay.

- Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước.

- Gọi HS đọc dàn ý.

- GV nhận xét.

Hỏi : Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ?

- Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?

4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) -Thế nào là miêu tả ?

- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- HS làm bài cá nhân.

- Một số HS đọc dàn ý.

* Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: Là một chiếc sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu ?

* Thân bài : Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu…)

- Áo màu gì ?

- Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ?

- Dáng áo trong thế nào ( rộng, hẹp, bó,…) ?

- Tả từng bộ phận ( thân tay, tay áo, nẹp, khuy áo…).

- Thân áo liền hay xẻ tà ? - Cổ mềm hay cứng, hình gì ? - Túi áo có nắp hay không ? Hình gì ?

- Hàng khuy màu gì ? Đơm bằng gì ?

* Kết bài :

- Tình cảm của em với chiếc áo:

+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình ?

+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo ?

- Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, cảm nhận.

- Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kế hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy.

- 2 HS nêu lại.

--- Luyện từ và câu

Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thư gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND ghi nhớ ).

(23)

- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp ( BT1, BT2 mục III ).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lịch sự khi nói chuyện với người khác.

3. Thái độ: Giáo dục Hs lịch sự trong giao tiếp.

II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

- Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

III.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: UDCNTT

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4 phút )

Mở rộng vốn từ: Trò chơi – đồ chơi

- 2 HS đặt câu có từ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

- Gọi HS đọc tên các trò chơi.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (30 phút ) 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động

Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bài tập1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- GV cho HS tìm câu hỏi.

- Gọi Hs nhận xét

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

- Gv nêu: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ…

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi HS đặt câu hỏi.

- 2 HS nêu lại.

- HS làm bài.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.

+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?

+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép:

lời gọi: mẹ ơi - Hs nhận xét

- 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp.

- HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình với cô giáo, với bạn.

a/ Với cô giáo, với thầy giáo em:

- Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ?

- Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi thầy thích xem phim đọc báo hay nghe nhạc ạ?

b/ Với bạn em:

- Bạn có thích mặc quần áo đồng

(24)

- Gv nhận xét, chốt kiến thức Bài tập 3:

- GV cho HS đọc yêu cầu

- GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình.

- GV kết luận ý kiến đúng

- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

phục không ?

- Cậu ơi, có thích trò chơi điện tử không?

- Bạn có thích thả diều không ? - Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc hơn?

- 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe

- HS đọc thầm phần ghi nhớ.

- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm đôi.

- HS làm bài trên phiếu trình bày bài làm.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc cá nhân vào VBT.

- Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập.

Đoạn a

+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò.

+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.

+ Lu-i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.

Đoạn b

+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và em bé yêu nước bị giặc bắt.

+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.

+ Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.

(25)

Bài tập 2:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ và cụ già.

- GV giải thích thêm về yêu cầu của bài:

trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao?

- GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hỏi : Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời.

* Các câu hỏi:

+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ?

+ Chắc là cụ bị ốm ?

+ Hay cụ đánh mất cái gì ? + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ không ạ? ( là câu hỏi thể hiện thái độ tế nhị thông cảm, sẵn lòng, giúp đỡ cụ già của các bạn ).

- 2 HS nhắc lại.

--- Ngày soạn: 06/11/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15/12/2017 Toán

Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư).

3. Thái độ: Hs hăng hái, tích cực học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A .KTBC: 4’

B. Bài mới: 32’

1 Giới thiệu bài 2. Nội dung

a.Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ?

a. Đặt tính. - HS đặt tính

(26)

b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.

c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương

e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.

b.Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?

- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)

- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.

Lưu ý HS:

- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.

- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.

3. Thực hành

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính.

- GV hướng dẫn HS đặt tính.

- HS làm vào bảng con.

- HS, GV nhận xét

Bài tập 2: GV hướng dẫn HS đổi đơn vị : giờ ra phút, km ra m.

- GV hướng dẫn HS tóm tát và giải.

- GV mời 2 HS lên bảng giải.

4.Củng cố, dặn dò: (3 phút ) - Về nhà xem lại bài, làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (TT).

- GV nhận xét tiết học.

- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV.

10105 43 150 235 215 00

- 4HS làm bài.

- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả

- HS đổi đơn vị.

a/ 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km400 m = 38 400 m b/ Giải

Trung bình mỗi phút người đó đi được là:

38400 : 75 = 512 ( m ) Đáp số : 512 m

--- Tập làm văn

Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT I MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đăc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND ghi nhớ).

- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát đồ vật.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :

- GV: Bảng phụ, phấn màu, một số đồ chơi…

(27)

- HS: bút, vở, một số đồ chơi (mang theo)…

III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

A. Kiểm tra bài cũ: (4 phút )

- Gọi HS nhắc lại nội dung cần nhớ khi tả đồ vật.

+ Kể lại chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư”

- Nhận xét chung.

B. Bài mới: ( 30 phút ) 1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Những điều cần lưu ý khi quan sát đồ vật

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS trình bày các đồ chơi đã mang theo lên bàn và quan sát chúng.

- Gọi HS nêu cách mà các em vừa quan sát đồ chơi của mình.

- GV nhận xét và cho HS đọc gợi ý ở SGK.

- Gọi HS trình bày những điều vừa quan sát đồ chơi của mình.

Bài 2:

- Thảo luận nhóm đôi.

- Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì ?

- Gv nêu : Khi quan sát đồ vật cần chú ý từ bao quát đến bộ phận.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

*Hoạt động 2: Luyện tập

- GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo nhóm “lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn”.

- Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.

- 2 HS nhắc lại.

- HS kể chuyện.

- HS trình bày đồ chơi.

- Hs nêu

- 3HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- Em có gấu bông rất đáng yêu.

- Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin.

- Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm củ cà rốt rất ngộ nghĩnh.

- Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa…

- Hs thảo luận nhóm đôi.

+ Phải quan sát trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận.

+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai nghe,tay…

+ Tìm ra những đặc điểm tiêu biểu …

- Hs lắng nghe

- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- Hs thảo luận nhóm - Hs trình bày

1) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi của em

- Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do đâu mà có?

(28)

- GV nhận xét và tuyên dương.

3. Củng cố – Dặn dò: 4’

- Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả đồ vật.

- Nhận xét chung tiết học.

- Về nhà lập dàn ý tả đồ chơi của em vào vở.

2) Thân bài: Tả………..

a) Bao quát:

- Hình dáng: to…(hay nhỏ) trông giống như…, vật liệu…

b) Chi tiết:

- Màu sắc: màu…, đầu.., mắt…., mũi…, mõm….

- Có điểm gì khác với đồ chơi khác……

- Cách chơi như thế nào……..?

3) Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với đồ chơi đó.

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 15 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 16 1. Nhận xét tuần 15:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại:

………..…..………..

...

...

* Tuyên dương: ...………...………...………

……….………...

*Nhắc nhở: ...………...

……….

2. Phương hướng tuần 16:

- Tiếp tục duy trì và phát huy nề nếp chuyên cần, học tập, HĐGG, ... để lập thành tích chào mừng ngày 22/12.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

(29)

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp ăn ngủ bán trú.

- Mặc ấm khi trời lạnh để bảo vệ sức khỏe.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Luyện viết chữ đẹp để tham gia thi chữ đẹp cấp trường.

- Làm báo tường chào mừng ngày 22/12.

- Tham gia thi Olympic các môn học cấp trường.

...

...

...

...

... ...

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những

Kiến thức: - HS nhận biết được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) và nội dung của từng phần trong bài văn miêu tả con vật.. Kĩ năng: Hs vận dụng hiểu biết về cấu tạo

Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được kết bài cho bài văn miêu tả

Nắm vững hai cách mở bài (mở bài gián tiếp và mở bài trực tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo

Đuôi Bộ

luyeän taäp xaây döïng ñoaïn môû baøi. trong baøi vaên mieâu taû

Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi- cái võng đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, cái giường nứa…- tất cả, tất cả chúng nó đều cất

Thế là một con chuột đã nằm gọn trong vuốt của nó … Nhiều lúc tôi đang học bài, chú ta đến dụi dụi vào tay, muốn tôi vuốt ve bộ lông mượt như nhung hoặc đùa với chú