• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn: 24/09/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 16: ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "rút về đơn vị" hoặc "tìm tỉ số".

2. Kĩ năng: HS làm được các bài tập 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- ƯDCNTT; bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Y/c HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 vbt.

- Nhận xét.

1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ: 10’

a. Bài toán 1: 5’

- GV đưa VD

- GV điền kết quả vào bảng.

- Nhìn vào bảng nhận xét mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được?

b. Bài toán 2: 5’

- GV đưa bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?

- Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?

- 2 HS lên bảng chữa bài tập.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ ra nháp.

- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp bấy nhiêu lần.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài ra nháp.

- 1 HS làm bảng lớp:

Bài giải Một giờ ô tô đi là 90 : 2 = 45 (km) Bốn giờ ô tô đi được là :

45 x 4 = 180 (km)

Đáp số: 180 km - 2 lần

(2)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Lưu ý HS: Giải như cách 1 gọi là cách rút về đơn vị; giải như cách 2 gọi là tìm tỉ số.

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. SGK trang 19

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết mua 7 m vải hết bao nhiêu tiền ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải Mua 10 m vải hết số tiền là:

(80 000 : 5) x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng - Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.

Bµi 2. SGK trang 19 - Tiến trình tương tự bài 1 - Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

12 ngày đội đó trồng được số cây là:

(1200 : 3) x 12 = 4800 (cây) Đáp số : 4800 cây - Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.

Bài 3. SGK trang 19

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Bài này ta làm theo cách nào?

- GV nhận xét.

Bài giải

a) 4000 người gấp 1000 người số lần là:

4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm số người tăng lên là:

21 x 4 = 84 (người) b) Sau 1 năm số người tăng lên là:

- 2 lần

- HS làm bài ra nháp - 1 HS làm bảng lớp:

Bài giải

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 :2 = 2 (lần) Bốn giờ ô tô đi đượclà:

90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km

- Học sinh đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1HS làm bảng.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS nêu tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS nêu tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(3)

15 x 4 = 60 (người)

Đáp số: a) 84 người.

b) 60 người.

- Củng cố cách giải toán: lập tỉ số.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

--- Tập đọc

Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. Học sinh trả lời được các câu hỏi trong 1, 2, 3.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tình hữu nghị, hoà bình trên thế giới.

* GDG&QTE:

- Quyền được sống trong hoà bình, bảo vệ khi xung đột, chiến tranh.

- Quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

III. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ. Máy tính, máy chiếu, màn chiếu IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân?

+ Nêu nội dung của bài?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

- Giới thiệu tranh chủ điểm.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: 13’

- Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đ 1: từ đầu … Nhật Bản.

+ Đ 2: tiếp … gây ra.

+ Đ 3: tiếp…Xa-xa-ki.

- 5 HS lên đọc phân vai vở kịch Lòng dân.

- 1 HS khá đọc toàn bài.

(4)

+ Đ 4: Còn lại.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi:

- Vì sao Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ?

- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại:

- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa-da-cô?

- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?

* GDQTE: Các em có muốn làm như các bạn nhỏ không?

* GDKNS: Nếu như em đứng trước tượng đài của xa-da-cô em sẽ nói gì?

* GDQTE: Các em có muốn được sống trong hòa bình không?

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- Ghi nội dung của bài lên bảng.

c. Đọc diễn cảm: 10’

- Chiếu đoạn văn 3 lên màn hình hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu - GV nhận xét.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó câu văn dài.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 3.

- Luyện đọc theo cặp đôi.

- Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản

- Ngày ngày gấp sếu bằng giấy, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.

ý 1: Hậu quả 2 quả bom nguyên tử gây ra cho nước Nhật.

- Các bạn nhỏ khắp thế giới gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho xa-da-cô.

- Góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

ý 2: khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em:

*Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

- 2 - 3 HS nhắc lại.

- 4 HS đọc nối tiếp lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc toàn bài.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

(5)

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

--- Chính tả

Tiết 4: NGHE VIẾT: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT3, BT3)

2. Kĩ năng: Viết đúng bài CT ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi viết bài.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo của phầnvần.

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Dán giấy có mô hình cấu tạo vần lên bảng; Yêu cầu hs lên bảng viết phần vần của các tiếng trong câu: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình vào bảng cấu tạo vần.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét B - Bài mới (32’) 1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc đoạn văn.

? Vì sao Prăng Đơ Bô - en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?

? Chi tiết nào cho thấy Prăng Đơ Bô - en rất trung thành với đất nước VN?

? Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Prăng Đơ Bô - enphi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, dụ đỗ, ..

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

C, Viết chính tả

- GV từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu.

- 1 hs làm trên bảng lớp - cả lớp viết vào

- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.

+ Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược.

+ Bị địch bắt, bị tra khảo nhưng ông nhất định không khai.

+ Vì nhân dân thương yêu gọi anh.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- HS nghe - viết bài.

(6)

- GV đọc lại toàn bài d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs trả lời câu hỏi:

? Tiếng chiến và nghĩa về cấu tạo có gì giống và khác nhau?

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng - GV nhận xét kết luận lời giải đúng: Tiếng chiến và tiếng nghĩa đều có âm chính là nguyên âm đôi, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

* Bài 2:

- GV yêu cầu: Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng chiến và nghĩa.

- GV kết luận: Khi các tiếng có nguyên âm đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được ghi ở chữ cái đầu của ghi nguyên âm, còn các tiếng có nguyên âm đôi, có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

C, Củng cố dặn dò (3’)

? Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- HS soát lỗi chính tả.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.

+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái.

+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

- HS nhận xét đúng/sai

Tiếng

Vần Âm

đệm

Âm chính

Âm cuối

Nghĩa ia

Chiến iê n

- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến

- HS lắng nghe.

- 2 hs nêu.

- Về nhà: Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng và chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn: 24/09/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

(7)

Tiết 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: HS làm được các bài tập.

3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS chữa bài tập 2, 3 vbt tiết trước

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Luyện tập: 33’

Bài 1. SGK trang 19: 8’

- Bài toán hỏi gì? cho biết gì?

- Mua 30 quyển vở hết bao nhiêu tiền ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải Mua 30 quyển vở hết số tiền là:

(24 000 : 12) x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng - Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.

Bài 2. SGK trang 19: 8’

- Bài toán hỏi gì? cho biết gì?

- Em hiểu hai tá bút như thế nào?

- Muốn tìm giá tiền mua 8 cái bút ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải 2 tá = 24 cái Mua 6 cái bút hết số tiền là:

30 000 : (24 : 8) = 10 000 (đồng) Đáp số : 10 000 đồng - Hỏi HS cách giải khác.

Bài 3. SGK trang 20: 8’

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt...

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 em lên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt.

- Là 24 cái.

- HS nêu cách giải.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Đổi chéo vở kiểm tra bài.

- 1 HS đọc bài toán.

(8)

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm cần dùng mấy ô tô để chở 160 HS ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải

1 xe chở được số học sinh là:

120 : 3 = 40 (học sinh)

Để chở 160 học sinh cần số xe là:

160 : 40 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe Bài 4 . SGK – trang 20: 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trog 5 ngày được trả bao nhiêu tiền ta phải biết gì?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

5 ngày người đó được trả số tiền là:

72 000 : 2 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 đồng C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập trong VBT.

- HS tóm tắt.

- HS làm bài vào vở.

- Nêu kết quả và giải thích cách làm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở theo cặp.

- 1 cặp làm phiếu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

_____________________________________

Luyện từ và câu Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ).

2.Kĩ năng: Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).

3. Thái độ: GD HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ

- VBT Tiếng việt 5, Từ điển học sinh.

- Bảng phụ,ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 3’

- Yêu cầu HS đọc bài tập 3 tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 35p 1. GTB: 1’

2. Nhận xét: 14’

- 3 HS đọc.

(9)

Bài 1. SGK trang 38. So sánh nghĩa của các từ in đậm: 5’

- Yêu cầu HS trao đổi cặp để so sánh nghĩa của 2 từ: Chính nghĩa - Phi nghĩa.

- Nhận xét, chốt lời giải:

+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả.

+ Phi nghĩa: trái với đạo lí.

- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ?

- GV: + Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.

+ Chiến đấu chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, áp bức bất công.

- Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa.

Bài 2. SGK trang 38. Tìm các từ trái nghĩa với nhau trong các câu tục ngữ sau: 5’

- Nhận xét, chốt lời giải:

sống / chết; vinh / nhục Bài 3. SGK trang 38.

- Nhận xét, chốt lời giải: thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị đời khinh bỉ.

3. Ghi nhớ: 3’

4. Luyện tập: 17’

Bài 1. VBT – trang 22. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.

- HS làm bài theo cặp.

- Học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 từ có ý nghĩa trái ngược nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.

- HS làm bài.

- Học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.

- Học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 - 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- HS lấy VD minh họa.

- 1 HS đọc yêu cầu BT.

- HS làm VBT.

- 3 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

(10)

- Nhận xét, chốt bài:

a) đục / trong b) đen / sáng

c) sách / lành ; dở / hay

Bài 2. VBT – trang 23. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau.

- Nhận xét, chốt bài:

a) hẹp / rộng b) xấu / đẹp c) trên / dưới

Bài 3. VBT – trang 23. Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau.

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm

- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm nhanh, nhiều từ đúng:

+ Hòa bình / chiến tranh, xung đột.

+ Thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù…

+ Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc Bài 4. VBT – trang 23. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

C. Củng cố, dặn dò: 2’- Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng?

- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS chuẩn bị giờ sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm theo nhóm.

- Các nhóm thi tiếp sức.

- 1 HS đọc yêu cầu BT.

- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Nối tiếp nhau đặt câu

- 2 HS nêu.

___________________________________________

Kể chuyện

Tiết 4 :TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa : Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân độ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh,kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước.

* GD BVMT : Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc…) - (liên hệ)

(11)

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mỹ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri)

- Phản hồi / lắng nghe tích cực III – CHUẨN BỊ

- Ảnh minh hoạ, SDPHTM, máy tính, máy chiếu, màn chiếu, IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em có dịp chứng kiến hoặc tham gia.

- Gv nhận xét.

B - Dạy bài mới: 33’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện

- Gv quảng bá cho HS xem video kể chuyện mẫu (UDPHTM)

- GV hỏi và ghi nhanh câu trả lời;

*Tích hợp KNS: Phản hồi / lắng nghe tích cực

? Câu chuyện này xảy ra vào thời gian nào?

? Truyện phim có những nhân vật nào?

- GV kể lại: Vừa kể vừa chỉ vào từng ảnh minh hoạ SGK, giải thích từng lời thuyết minh.

- Yêu cầu hs giải thích lời thuyết minh từng hình ảnh

? Sau 30 năm, Mai - cơn đến VN làm gì?

* GD BVMT : Quân đội Mĩ đã tàn sát mảnh đất Sơn Mĩ như thế nào?

- GV: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc)

? Những hình ảnh nào cho thấy 1 số lính Mĩ vẫn còn lương tâm?

- 2 hs kể chuyện trước lớp - Hs nhận xét

- HS quan sát trên máy tính bảng và lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến:

+ Ngày 16 - 3 - 1968 + Mai - cơ: cựu chiến binh + Tôm - xơn: chỉ huy đội bay + Côn - bơn: xạ thủ súng máy + An - đrê - ốt - ta: cơ trưởng + Hơ - bớt: anh lính da đen + Rô - nan: 1 người lính - HS quan sát, lắng nghe

- 7 hs tiếp nối nhau giải thích.

+ Ông muốn đến để đánh đàn cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất.

+ Chúng thiêu cháy nhà cửa, giết người hàng loạt, bắn chết 504 người.

+ Tôm - xơn, Côn - bơn, đã ngăn 1 số lính Mĩ tấn công, dùng máy bay trực thăng để

(12)

+ Tiếng đàn của Mai - cơ nói lên điều gì?

3. Hướng dẫn kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện

*Tích hợp KNS: Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mỹ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri)

- GV chia hs thành nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, chú ý nhắc các em phải kể chuyện có đầu, có cuối và phải nêu suy nghĩ của mình về việc làm đó.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét bạn kể chuyện.

C, Củng cố, dặn dò: 2’

- Gọi hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

cứu 10 người dân còn sống sót.

+ Hơ - bớt tự bắn vào chân mình để khỏi gây tội ác.

+ Rô - nan sưu tầm tài liệu, kiên quyết đưa vụ việc ra ánh sáng.

+ Tiếng đàn của anh nói lên lời giã từ quá khứ đau thương, ước vọng hoà bình.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện tiếp nối từng đoạn và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- 7 - 10 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét nội dung chuyện và cách kể chuyện của bạn.

- 2 hs nhắc lại.

- Về nhà kể lại câu chuyện tìm hiểu các câu chuyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

--- Ngày soạn: 24/09/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Toán

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Làm quen với bài toán liên quan đến tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần).

2. Kĩ năng: Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách tìm tỉ số và rút về đơn vị.

3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(13)

A. KTBC: 4p

- Yêu cầu HS chữa bài tập 1, 2 trong vbt tiết trước

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Nội dung:

a. Giới thiệu ví dụ: 6’

- GV nêu ví dụ trong sgk

- GV viết kết quả HS nêu vào bảng.

- Yêu cầu HS quan sát bảng nhận xét:

số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo?

b. Bài toán: 6’

- GV đưa bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV gợi ý làm theo cách “Rút về đơn vị”:

+ Đắp nền nhà trong 1 ngày cần bao nhiêu người?

+ Đắp nền nhà trong 4 ngày cần bao nhiêu người?

* GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Đây là cách làm: Rút về đơn vị.

- GV gợi ý làm theo cách “ Tìm tỉ số”.

- Thời gian đắp xong nền nhà tăng thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi?

- Bài này thời gian gấp mấy lần?

- Vậy số người làm sẽ giảm đi mấy lần?

- Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?

- 2 HS lên bảng.

- HS tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg vào các bao ra nháp.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tóm tắt.

+ 12 x 2 = 24 (người) - 24 : 4 = 6 (người) - HS làm bài ra nháp.

- 1 HS làm bảng lớp.

Bài giải.

Muốn đắp xong nền nhà 1 ngày thì cần số người là :

12 x 2 = 24 (người)

Muốn đắp xong nền nhà 4 ngày thì cần số người là :

24 : 4 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

- Giảm đi.

- 2 lần - 2 lần

- 12 : 2 = 6 (người) - HS làm nháp.

- 1 HS làm bảng lớp

(14)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Củng cố cách giải: Tìm tỉ số.

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. SGK trang 21

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết cần bao nhiêu người ta làm ntn?

- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải Cần số người là:

10 x 7 : 5 = 14 (người)

Đáp số : 14 người - Củng cố cách giải: rút về đơn vị.

Bài 2. SGK trang 21 - Tiến trình tương tự bài 1.

- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

Số gạo đó đủ cho HS ăn trong số ngày là:

120 x 20 : 150 = 16 (ngày) Đáp số : 16 ngày - Củng cố cách giải: rút về đơn vị.

Bài 3

- Bài toán cho gì? bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mấy giờ hút hết nước ở hồ ta làm ntn ?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

Số giờ sẽ hút hết nước ở hồ là:

4 : (6 : 3) = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ.

- Củng cố cách giải: rút về đơn vị.

Bài giải.

4 ngày gấp 2 ngày số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Đắp 4 ngày cần số người là:

12 : 2 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

(15)

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.

--- Tập đọc

Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Hiểu nội dung bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng của các dân tộc.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết. Học thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ: GD HS yêu hoà bình, lên án chiến tranh.

* GD giới và quyền trẻ em:

- Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

- Quyền được sống trong hoà bình.

- Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Ư DCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3-5’)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài ‘‘Những con sếu bằng giấy’’ và trả lời một số câu hỏi về nội dung bài trong SGK.

- Nhận xét cho HS

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

B. Bài mới (32’)

1. Giới thiệu bài: ƯDCNTT

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng

- HS lắng nghe.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) Luyện đọc:

- GV: Chia đoạn theo 3 khổ.

- GV đọc mẫu.

b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

- GV hướng dẫn HS trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK.

? Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

- 1 học sinh khá đọc toàn bài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó kết hợp nhắt nhịp thơ.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Trái đất giống như một quả bóng

(16)

? Nêu ý 1 của bài?

? Hai câu thơ: Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm - Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm ý nói gì?

? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

? Nêu ý 2 của bài?

* GDG &QTE:

? Hai câu thơ cuối bài ý nói gì?

? Nêu ý 3 của bài?

- Bài thơ muốn nói với em điều gì?

* GDQTE

? Em có thích kết bạn với các bạn trên thế giới không?

? Các em có thích sống trong hòa bình không?

? Vậy chúng ta cần phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

GV chốt: Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc và mọi trẻ em đều có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu, quyền được sống trong hoà bình và bổn phận của của các em là phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

xanh...

- Trái đất này là của trẻ em.

- Hai câu thơ ý muốn nói mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng đều thơm và quý...

- Chúng ta phải cùng nhau chống chiến tranh, chống bom H, bom A...

- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.

- Hai câu thơ cuối bài muốn khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu chuộng hoà bình.

- Mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng

- Bài thơ nói lên rằng:

- Trái đất này là của trẻ em.

- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.

- Mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng.

- HS nêu

(17)

c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:

- Chiếu khổ thơ hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS nhẩm học thuộc từng khổ thơ, cả bài.

- GV nhận xét.

- 3 HS nối tiếp đọc lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm học thuộc.

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

C. Củng cố- Dặn dò (3’)

+ Hỏi: Bài thơ này muốn nhắn nhủ đến các em điều gì?

- GV nhận xét tiết học,

- Dặn dò HS về nhà: học bài, chuẩn bị bài sau.

2-3 HS nối tiếp nhau trả lời.

--- Buổi chiều

Lịch sử

Tiết 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI TK XIX ĐẦU TK XX I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết một vài điểm mới về kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX:

+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền,…

+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn,……

2. Kĩ năng:

- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.

- Có khả năng khai thác kiến thức từ tranh ảnh, tư liệu.

3. Thái độ:

- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

II. CHUẨN BỊ

- Hình trong SGK phóng to

- Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế - xã hội Việt Nam cuối thế XIX – đầu thế kỉ XX.

- Phiếu học tập; Máy chiếu.

- Ư DPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chống TDP?

? Nêu ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- GV nhận xét.

- 2HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

(18)

B. Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Hướng dẫn học sinh hoạt động 2.1. Những thay đổi về kinh tế

? Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế VN có những nghành nào là chủ yếu?

- Nền kinh tế VN dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triểnmột số ngành như dệt, gốm, đúc đồng.

- Yêu cầu HS đọc SGK từ “Vào những năm…đường xe lửa”, quan sát hình 1 SGK và tranh ảnh đã sưu tầm và trả lời câu hỏi:

+ Cuối TK XIX, ở nước ta Pháp đã đẩy mạnh khai thác những ngành kinh tế mới nào?

- Khai thác khoáng sản, tăng cường xây dựng các nhà máy; lập đồn điển.

+ Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?

- Thực dân Pháp.

- Theo em, Pháp mở nhà máy, khai thác khoáng sản , xây dựng đường giao thông nhằm mục đích gì?

- Bóc lột, vơ vét, đàn áp.

- GV kết luân.

2.2. Những thay đổi về xã hội.

- Phát phiếu học tập.

- Giao nhiệm vụ: đọc SGK từ “Sự xuất hiện…trí thức” trao đổi và hoàn thành phiếu học tập.

- Nhận nhiệm vụ, trao đổi, hoàn thành phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP

1. Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có những giai cấp, tầng lớp nào?\

Ghi Đ vào trước ý đúng, S vào ý sai.

Địa chủ Chủ xưởng Tư sản

Thợ thủ công Nông dân Viên chức

2. Vào đầu TK XX, xã hội Việt Nam hình thành những giai cấp, tầng lớp mới nào?

Hãy đánh dấu X vào ứng với ý đúng nhất:

Trí thức, công chức, tư sản, dân thành thị.

Tư sản, địa chủ, tiểu tư sản, nông dân phá sản.

Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức.

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo và và đánh giá câu trả lời.

- Đại diện 2 – 3 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét.

(19)

- GV quảng bá phiếu hoàn chỉnh trên phiếu.

- HS theo dõi, đối chiếu.

- Giai cấp nông dân và địa chủ còn tồn tại không?

- Hs trao đổi và đưa tra các ý kiến khác nhau.

- Tại sao lại đầu thế kỉ XX lại có sự xuất hiện các tầng lớp, giai cấp mới như vậy?

- GV kết luận.

- Chiếu máy chiếu một số hình ảnh, tư liệu về tình cảnh của công nhân, nông dân đầu TK XX.

- HS quan sát hình ảnh, đọc tư liệu, chuẩn bị câu trả lời:

- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và cho biết tình cảnh của công nhân và nông dân đầu TK XX như thế nào?

+ Công nhân cực khổ,…

+ Nông dân thay trâu kéo cày,…

- Kết luận: Chính sách bóc lột của TD Pháp đã làm cho đời sống của nhân dân ta vô cùng cơ cực.

--- Ngày soạn: 24/09/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 19: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quân đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc tìm tỉ số.

2. Kĩ năng: HS làm được các bài tập ở SGK.

3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS làm BT 2, 3 vbt tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 30’

Bài 1. SGK trang 21: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Cần tìm số vở mua được ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt đáp số đúng:

Bài giải Mua được số quyển vở là:

25 x 3000 : 1500 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển vở

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm bài vào vở.

(20)

- Củng cố cách giải toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.

Bài 2: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt đáp số đúng:

Bài giải

Tổng thu nhập của gia đình đó là:

800000 x 3 = 24000000 (đồng) Bình quân thu nhập của mỗi người khi có thêm một con nữa là:

24000000 : (3 + 1)= 600000 (đồng) Bình quân thu nhập của mỗi người bị giảm đi số tiền là:

800000 – 600000 = 200000 (đồng) Đáp số: 200000 đồng Bài 3. SGK trang 21: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trong một ngày đào được bao nhiêu mét mương ta phải biết gì?

Bài giải

Trong một ngày đào được số mét mương là:

35 : 10 x (20 + 10) = 105 (m) Đáp số: 105 m Bài 4. SGK trang 21: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết xe chở được nhiều nhất bao nhiêu bao ta phải biết gì?

Bài giải

Chở được nhiều nhất số bao là:

300 x 50 : 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao.

- Củng cố cách giải toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà làm bài tập VBT.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải . - 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm bài vào vở.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- Học sinh tự làm bài vào vở.

-1 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét. Đáp số : 105 mét.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải..

- Lớp làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả và giải thích cách làm.

--- Tập làm văn

(21)

Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả ngôi trường đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.

2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý.

3. Thái độ: HS thêm yêu mến ngôi trường của mình. Có ý thức bảo vệ môi trường trường học sạch đẹp.

II. CHUẨN BỊ - Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 3’

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn học sinh luyện tập (Ứng dụng PHTM)

Bài 1. VBT – trang 23. Từ những điều đã quan sát được về trường em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường: 15’

- Chữa câu, lỗi dàn ý cho học sinh.

Bài 2. VBT – trang 24. Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên: 20’

- Lưu ý HS: Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài, vì phần này có nhiều đoạn.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học

- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 3 HS trình bày kết quả quan sát cảnh trường học.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 5 HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu đoạn mình chọn viết.

- Lớp làm VBT.

- HS đọc bài viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

--- Ngày soạn: 24/09/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020 Toán

(22)

Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách "Rút về đơn vị"

hoặc "tìm tỉ số". Củng cố về loại toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ, hiệu và tỉ số của 2 số.

2. Kĩ năng: HS làm được các bài tập ở SGK.

3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- GV: 2 con gà mái : 35 trứng 62 con gà mái : ? trứng - Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 30’

Bài 1. SGK – trang 22: 8’

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Bài này thuộc dạng toán nào?

? Hãy nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?

- GV yêu cầu lớp làm BT.

- GV nhận xét, củng cố bài.

Bài giải Số học sinh nữ là:

28 : (2 + 5) x 5 = 20 (em) Số học sinh nam là:

28 – 20 = 8 (em) Đáp số: 8 em Bài 2. SGK trang 22: 7’

? Hãy tóm tắt bài toán bằng sơ đồ?

? Đây là dạng toán gì?

? Cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

15 : (2 - 1) x 1 = 15 (m) Chiều dài hình chữ nhật là:

15 x 2 = 30 (em)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

- Học sinh lên bảng.

- Lớp làm vở bài tập, nhận xét:

(1085 quả)

- 1 học sinh đọc đề, lớp nhẩm.

- HS tóm tắt.

- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

- HS nêu cách làm.

- Lớp làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét kết quả.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 học sinh lên bảng.

- Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

- 1 HS nêu.

- Lớp làm VBT, 1HS làm bảng phụ.

- Nhận xét - chữa bài.

(23)

( 15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m

? Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật?

Bài 3. SGK trang 22: 7’

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Bài này ta chọn cách nào? Vì sao?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài giải

Đi quãng đường 50km tiêu thụ hết số xăng là:

12 : (100 : 50) = 6 (l) Đáp số: 6l - Yêu cầu HS đổi chéo vở, kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 4. SGK trang 22: 8’

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Khi mỗi ngày số sản phẩm gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoạch thay đổi ntn?

Bài giải

Xưởng mộc làm trong số ngày là:

30 x 12 : 18 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày - Nhận xét, chốt đáp số đúng.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập VBT. Chuẩn bị giờ sau.

- HS nêu.

- 1HS đọc bài toán.

- 1HS tóm tắt bài.

- Làm theo cách tìm tỉ số.

- HS làm VBT 1HS làm bảng phụ.

- Chữa bài.

- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.

- HS tóm tắt bài toán.

- Thì số ngày hoàn thành kế hoạch giảm đi bấy nhiêu lần.

- Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng.

- Chữa bài.

--- Luyện từ và câu

Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Học sinh tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 1, bài tập 2 (3 trong số 4 câu), BT3. Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả (theo yêu cầu của bài tập 4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). HS HTT thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài tập 4.

3. Thái độ: GD HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ

(24)

- VBT Tiếng việt 5, Từ điển học sinh.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD?

- Từ trái nghĩa có tác dùng gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới 1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 30’

(Ứng dụng PHTM)

Bài 1. VBT – trang 25. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a) ít / nhiều b) chìm / nổi c) trưa / tối d) trẻ / già

- Em hiểu nghĩa của những câu trên ntn ?

Bài 2. VBT – trang 25. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.

- Cách tổ chức tương tự bài 1.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng: lớn, già, dưới, sống.

Bài 3. VBT – trang 25. Điền vào mỗi chỗ trống một cặp từ trái nghĩa thích hợp.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a) nhỏ b) vụng c) khuya

Bài 4. VBT – trang 26. Tìm những từ trái nghĩa với nhau.

- Chia nhóm: 6 HS/nhóm

- 2 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở VBT.

- 1 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- HS giải nghĩa.

- HS học thuộc lòng 4 tục ngữ, thành ngữ.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở VBT.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm theo nhóm.

- Các nhóm dán bài lên bảng.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài theo nhóm vào phiếu.

- Các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét.

(25)

- GV nhận xét, kết luận cặp từ đúng:

a) Tả hình dáng: cao/thấp; to/bé;

béo/gầy…

b) Tả hành động: khóc/cười; đứng/ngồi;

vào/ra…

c) Tả trạng thái: buồn/vui; sướng/khổ;

hạnh phúc/bất hạnh…

d) Tả phẩm chất: tốt/xấu; hiền/dữ; ngoan/

hư…

Bài 5. VBT – trang 26. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.

- Giải thích: Có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ

- Nhận xét, sửa chữa cho học sinh.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS học thuộc câu thành ngữ, ở bài tập 1, 3 và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc y/c bài tập.

- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

__________________________________

Tập làm văn

Tiết 8: TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.

2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.

3. Thái độ: GD HS ý thức bảo vệ môi trường đối với cảnh được tả.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng viết đề tài, cấu tạo bài văn tả cảnh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 3’

- Kiểm tra giấy, bút của học sinh B. Bài mới: 35’

1. GTB: 1’

2. Viết bài

- Treo bảng phụ ghi cấu tạo 1 bài văn tả cảnh.

- Hãy chọn một trong 3 đề bài đã cho?

- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.

- HS để lên bàn.

- 1 HS đọc 3 đề bài.

- 1 HS đọc.

- 1 số em nêu đề bài mình chọn.

- HS viết bài.

(26)

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập làm báo cáo thống kê.

--- SINH HOẠT TUẦN 4

A. SINH HOẠT (20’) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4.

2. Kĩ năng: HS biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

- Sổ theo dõi.

III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Lớp tự sinh hoạt

- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt lớp.

2. Giáo viên nhận xét

* Nề nếp:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

+ Tồn tại:

...

...

...

...

...

...

* Học tập:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

- Lớp trưởng lên điều khiển.

- Lần lượt tổ trưởng từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- HS lắng nghe.

(27)

...

+ Tồn tại:

...

...

...

...

* Thể dục - Vệ sinh:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

+ Tồn tại:

...

...

...

...

* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

3. Kế hoạch tuần tới

- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

- Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

-Phòng tránh dịch bệnh Covid- 19

- HS bình bầu.

B. DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG (20’)

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

BÀI 11: PHÒNG TRÁNH VA CHẠM KHI TẦM NHÌN BỊ HẠN CHẾ I.Mục tiêu bài học:

-Học sinh biết được mối nguy hiểm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất và biết cách phòng tránh va chạm tại những nơi đó.

II.Đồ dùng dạyhọc:

-Tranh bài học.

-Giáo viên tự chuẩn bị xe đạp của chính học sinh và giáo viên (nếu có).

III.Hoạt động dạy và học:

Hoạt động GV Hoạt động Học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:

Gọi 1 – 2 HS nhắc lại các bước qua đường an toàn bằng xe đạp

- HS trả lời 2. Bài mới

(28)

2.1. Giới thiệu bài

GV hỏi HS: +Các em có biết những nơi ntn gọi là nơi tầm nhìn bị che khuất không?

+ Khi đi trên đường, có những vị trí mà các em không thể nhìn thấy các phương tiện giao thông đang đi tới từ phía khác, đó là “ nơi tầm nhìn bị che khuất”

- HS trả lời

- HS lắng nghe

2.2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Xem tranh và tìm ra nơi khuất tầm nhìn trong bức tranh

* Bước 1: Xem tranh

- Cho học sinh xem tranh to tình huống.

* Bước 2: Thảo luận nhóm

-ChiaLớpthànhcácnhóm,yêu cầu thảo luậntheocâuhỏi.

Câu hỏi 1: Vì sao bạn nhỏ đang đi bộ qua đường trên vạch kẻ đường dành cho Người đi bộ lại bị bất ngờ khi nhìn thấy xe ô tô màu xanh?

Câu 2: Bạn nhỏ đang đi xe đạp có nhìn thấy xe ô tô màu xanh đậm không? Vì sao?

* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh

- Bạn nhỏ không nhìn thấy ô tô xanh đang đi ngang qua do bị một ô tô đang dừng che khuất

- Bạn nhỏ đi xe đạp không nhìn thấy chiếc ô tô màu xanh đậm đang tới do bị bức tường che khuất

-Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm trả lời.

-Bạn nhỏ không nhìn thấy ô tô xanh đang đi ngang qua do bị một ô tô đang dừng chekhuất.

- Bạn nhỏ đi xe đạp không nhìn thấy chiếc ô tô màu xanh đậm đang tới do bị bức tường che khuất.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của nhữngnơi tầm nhìn bị chekhuất và cách phòng tránh va chạm

* Bước 1: Nhấn mạnh học sinh Câu hỏi 1: Các em có biết phải làm gì để tránh va chạm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất không?

- Tại những góc khuất, tầm nhìn của chúng ta bị hạn chế bởi những ngôi nhà, bức tường, cây cối hay phương tiện giao thông có kích cỡ to như xe buýt,xe tải,ô tô…Do vậy các em

(29)

* Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh

- Tại những góc khuất, tầm nhìn của chúng ta bị hạn chế bởi những ngôi nhà, bức tường, cây cối hay phương tiện giao thông có kích cỡ to như xe buýt,xe tải,ô tô…Do vậy các em không thể nhìn thấy những xe đi từ hướng khác và tai nạn giaothôngcóthểxảyra.

* Bước 3: Thực hành về nơi tầm nhìn bị che khuất

- Kết luận: Vì học sinh A không dừng lại quan sát khi đi tới cửa lớp nên không nhìn thấy học sinh B sắp đi ngang qua của lớp do bị bức tường chắn tầm nhìn.

Hơn nữa, khi đang chạy gặp phải vật cản bất ngờ, các em rất khó dừng lại ngay Iập tức nên va chạm mạnh sẽ xảy ra.

không thể nhìn thấy những xe đi từ hướng khác và tai nạn giaothôngcóthểxảyra.

Hoạt động 3: Góc vui học

* Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu Mô tả tranh: 4 bức tranh mô tả một số tình huống Bống đang đi trên đường

-Yêu cầu: Xem tranh, tìm bức tranh về Bống đang ở nơi tầm nhìn bị che khuất

*Bước 2: Học sinh xem tranh để tìm hiểu

*Bước3: Kiểm tra, nhận xét và giải thích các câu trả lời của học sinh

*Bước 4: GV bổ sung và nhấn mạnh

-Bức tranh 1: Tầm nhìn của Bống không bị che khuất.

-Bức tranh2: Bống bị chiếc ô tô che khuất tầm nhìn bởi xe khách màu xanh nên không nhìn thấy 1 chiếc ô tô con khác đang đi tới từ phía sau.

-Bức tranh 3: Bống đang đi xe đạp, bị tòa nhà cao che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đi từ bên trái tới.

- Bức tranh 4:Bống đang đi bộ bị bức tường che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đang đi từ bên trái tới.

(30)

-Bức tranh 1: Tầm nhìn của Bống không bị che khuất.

-Bức tranh2:Bống bị chiếc ô tô che khuất tầm nhìn bởi xe khách màu xanh nên không nhìn thấy 1 chiếc ô tô con khác đang đi tới từ phía sau.

- Bức tranh 3: Bống đang đi xe đạp, bị tòa nhà cao che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đi từ bên trái tới.

Bức tranh 4:Bống đang đi bộ bị bức tườngche khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đang đi từ bên trái tới.

2.3.Ghi nhớ và dặn dò

- Gv tóm tắt những ý chính cần ghi nhớ trong bài.

- Chốt nội dung:Tại những nơi tầm nhìn bị che khuất, các em hãy dừng lại và quan sát kỹ để tránh những chiếc xe đi đến từ các hướng có thể gây ra nguy hiểm cho các em.

2-3 hs đọc nội dung ghi nhớ Hs nghe

2.4. Bài tập về nhà:1p

- Trên đường các em từ nhà tới trường có nơi nào tầm nhìn bị che khuất không?

- Các em hãy mô tả những nơi đó bị che khuất bởi cái gì?

- Em đi qua nơi đó thế nào cho an toàn?

__________________________________

Luyện Tiếng việt Thực hành tuần 4 (Tiết 1)

AO LÀNG I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc – hiểu bài “Ao làng”

- Ôn tập về văn tả cảnh thông qua bài tập điền từ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu cho HS thông qua luyện đọc bài văn “Ao làng”..

3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương.

II – CHUẨN BỊ

(31)

- Tranh minh họa câu chuyện.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc lại câu chuyện “Rừng Phương Nam” và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung của bài.

B – Dạy bài mới 1, Giới thiệu: 2’

- Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc, dẫn dắt vào bài.

2, Thực hành: 33’

Bài 110’) Đọc bài văn “ Ao làng”

- Gọi HS đọc toàn bài - GV chia đoan: 5 đoạn

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

Bài 2: (15’) Đánh dấu V vào ô trống trước câu trả lời đúng.

- Nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân - Chữa bài trước lớp

Bài 2: 8’

- Yêu cầu HS đọc thầm bài - Nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài theo cặp đôi - Chữa bài trước lớp

- Gọi 2 hs đọc lại toàn bài.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV chốt lại kiến thức bài thực hành.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS quan sát.

- 1 HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc – GV sửa lỗi phát âm cho hs.

+ Lần 2: HS đọc – GV sửa lỗi ngắt giọng cho hs.

- 1 HS đọc thành tiếng

- HS nêu yêu cầu của bài

- HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra.

Đáp án đúng:

1. c 2. A 3. C 4. C 5. C 6. b 7. C 8. A

- HS đọc bài

- Thảo luận cặp đôi làm bài

- hờ hững, đậm nhạt, bụ bẫm, xanh rờn, li ti, đậm đặc.

- 2 HS đọc lại bài.

- HS lắng nghe

__________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

THAM GIA THI TÌM HIỂU LUẬT GIAO THÔNG ________________________________

(32)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những

KT: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi

Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả

KT: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi

Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư Chía, không chỉ vì chú là chủ trại xuồng, mà còn vì chiếc xe đạp của chú.. Ở xóm vườn, có một chiếc xe đã là

- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng

1.Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của

- HS lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -