• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 (07/01 – 11/01/2019)

Ngày soạn: 30/12/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2019 TOÁN

Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Bước đầu biết v.dụng dấu hiệu chia hết cho 0 trong một số tình huống đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các số chia hết cho 9.

3. Thái độ: GD Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Giấy ghi phần ghi nhớ, BT củng cố.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- KT bài: Luyện tập. - - Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

- Gv nêu mục tiêu và ghi đầu bài.

b) Tiến trình bài học (28’)

* Dấu hiệu chia hết cho 9 - HD học sinh thực hiện

- Y/c học sinh nhận xét.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9:

Lưu ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

c) Luyện tập

*Bài 1: GV y/c HS trình bày.

? Tại sao em chọn những số trên chia hết cho 9?

- Giáo viên nhận xét

*Bài 2 : HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở.

+ Những số này vì sao không chia hết cho 9 ?

- Gọi em khác nhận xét bài bạn - Gv nhận xét, tuyên dương.

- 2 HS lên bản làm

* 72 : 9 = 8 vì 7 + 2 = 9, 9 : 9 = 1

* 657 : 9 = 73 6 + 2 + 7 = 18, 18 : 9 = 2

* 182 : 9 = 20 (dư 2)

Vì 1 + 8 + 2 = 11; 11 : 9 = 1 (dư 2)

* 451 : 9 = 50 (dư 1)

Vì 4 + 5 + 1 = 10; 10 : 9 = 1 (dư 1) + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

+ 99, 108, 5643, 29385

+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- 2 em thực hiện. Cả lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài. 1hs lên bảng sửa bài.

- Số không chia hết cho 9 là: 96 ; 7853 ; 5554 ; 1097.

+ Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9.

(2)

*Bài 3. Y/c HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Y/c HS VN làm BT, HD LT thêm.

- Nhận xét tiết học.

- Hs thực hiện cá nhân

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 35: ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. KT: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

2. KN: Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

3. TĐ: Hs có ý thức học tập tích cực.

II. ĐDDH: Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2, bút dạ.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (3’)

- Gọi 3 HS KT bài Rất nhiều mặt trăng

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a) GTB (1’) Nêu MT và ghi đầu bài b) Tiến trình bài học (28’)

*HĐ1: Kiểm tra tập đọc

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài.

- Giáo viên kiểm tra 8 em.

- Nhận xét đánh giá từng học sinh

*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu

(H) Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể.

- Phát phiếu cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, thảo luận. Nhận xét - KL 3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Y/c HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm - Nhận xét tiết học.

- Hs thực hiện

- HS bốc thăm - đọc bài - trả lời câu hỏi

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 hs đọc thành tiếng yêu cầu SGK.

- Trả lời

- HĐ nhóm và hoàn thành vào phiếu.

Đại diện nhóm trình bày

--- Ngày soạn: 31/12/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2019 TOÁN

Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 3.

- Bước đầu biết v.dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

(3)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các số chia hết cho 9.

3. Thái độ: Hs tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DH: BP.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng KT bài: Dấu hiệu chia hết cho 9.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a) GTB (1’) Nêu MT và ghi tên bài b) Nội dung: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Hướng dẫn học sinh thực hiện

- Y/c học sinh nhận xét.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.

- Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3.

- GV ghi bảng qui tắc. HS nhắc lại qui tắc 3. Luyện tập

*Bài 1:

- GV y/c HS trình bày.

? Tại sao em chọn những số trên chia hết cho 3.

- GV nhận xét.

*Bài 2:

- Tìm ra những số không chia hết cho 3.

- Tại sao không chia hết cho 3 ? 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài.

- Nhận xét tiết học

- Hs thực hiện

- Hs lắng nghe, ghi tên bài VD.

* 63 : 3 = 21 vì 6 + 3 = 9, 9 : 3 = 3

*123 : 3 =41 1 + 2 + 3 = 6; 6 : 3 = 2

* 91 : 3 = 30 (dư 1)Vì 9 + 1 = 10 ; 10 : 3 = 3 (dư 1)

* 125 : 3 = 41 (dư 2)

Vì 1 + 2 + 5 = 8; 8 : 3 = 2 (dư 2) + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Hs nhắc lại.

- Hs nêu: 231 ; 1879 ;

+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- 2 em thực hiện. Cả lớp nhận xét.

- Hs nêu:502 ; 6823 ;55553 ; 644311 - Tổng các chữ số của từng số trên không chia hết cho 3.

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 18: ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).

2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp đoạn viết.

3. Thái độ: GD Hs tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DH: Sử dụng tranh minh họa truyện tranh SGK.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

(4)

HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài mới

a) Giới thiệu bài: (1’) b) Tiến trình bài học: (28’) Bài 1: Kiểm tra các bài tập đọc Bài 2: Nghe – viết: Đôi que đan - GV đọc toàn bài: Đôi que đan.

- Nội dung bài thơ này nói lên điều gì?

- Cho HS viết 1 số từ dễ lẫn.

- GV đọc HS viết bài.

- G/v đọc cho HS soát bài.

- Y/c hs đổi vở chéo nhau soát lỗi.

- GV nhận xét bài của Hs.

2. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh theo dõi SGK.

- Hs thực hiện như tiết 1 - Hs lắng nghe

+ Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.

- HS viết vào bảng con.

- HS viết vào vở.

- HS soát bài.

- HS soát lỗi.

- HS lắng nghe.

- Hs thực hiện

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 35: ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu và dùng thành ngữ, tục ngữ phù hợp.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết nội dung BT 2.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

- Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.

b) Tiến trình bài học (28’)

* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Thực hiện như tiết 1)

*H/d HS làm bài tập:

Bài tập 2: Đặt câu với các từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật.

- 7 em bốc thăm, đọc bài

a) Nguyễn Hiền rất có chí ./ … b) Lê - nác - đô đa Vin - xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài./…

c) Xi - ôn - cốp - xki là người tài

(5)

- Nhận xét – tuyên dương

Bài tập 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên nhủ hoặc khuyến khích bạn.

a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?

b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?

c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?

2. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài.

- Nhận xét tiết học

giỏi, kiên trì hiếm có./…

d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ …

e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ …

* Có chí thì nên.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

* Người có chí thì nên - Nhà có nền thì vững.

* Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.

- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

- Thất bại là mẹ thành công.

- Thua keo này, bày keo khác.

--- LỊCH SỬ

Tiết 18. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Trường ra đề và biểu điểm)

--- Ngày soạn: 01/01/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 08 tháng 01 năm 2019 BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 88: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán thành thạo.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 3 HS KT bài Dấu hiệu chia hết cho 3.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

- Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.

b) Tiến trình bài học (28’)

- 3 Hs trả lời.

(6)

Bài 1:

- Y/c HS đọc đề bài - tự làm bài chữa bài + Số nào chia hết cho 3 ?

+ Số nào chia hết cho 9 ?

+ Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?

- GV nhận xét

Bài 2: Bài tập Y/c gì ?

- G/v gọi 3 HS lên làm cả lớp -Y/c HS nhận xét bài trên bảng - GVNX

Bài 3:

- Yêu cầu HS tìm câu đúng, câu sai ? - GVNX

3. Củng cố, dặn dò (3')

- GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiếp.

- HS làm bài

- 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816.

- 4563 ; 66816 - 2229 ; 3576

+ Tìm những số thích hợp để viết vào ô trống

- HS làm bài a. 945

b. 225, 225, 285 c. 762, 768

- 1 HS làm - lớp vở –chữa bài.

a / Đ b/ S c/ S d/ Đ

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 18: ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (tiết 4) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết được được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện

3. Thái độ: GD Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết nội dung BT 2.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng chọn những thành ngữ, TN thích hợp để khuyên nhủ hoặc khuyến khích bạn.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

* HĐ1: Kiểm tra đọc - Kiểm tra 8 em

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2:

- Y/c hs đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài đã học a. Một mở bài kiểu gián tiếp:

- Bốc thăm đọc bài - trả lời câu hỏi

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cả lớp đọc thầm truyện “Ông trạng thả diều” (SGK/104)

Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài

(7)

b. Kết bài kiểu mở rộng :

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài.

- Nhận xét tiết học.

năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên, đã tự học và đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông...

Câu chuyện về vị Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên. Có công mài sắc, có ngày nên kim.

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 36: ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (tiết 5) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).

2. Kĩ năng: Nhận biết được các từ loại đã học, có kĩ năng đặt câu hỏi xác định bộ phận đã học.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ sgk.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng KT bài Rất nhiều mặt trăng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) GTB (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.

b) Tiến trình bài học (28’) 1) Kiểm tra đọc : 8 em - Gv nhận xét, tuyên dương 2) Y/c của bài làm gì ? - Y/c HS làm bài.

- Nhận xét bài ở bảng lớp.

- GV chốt lại lời giải + Danh từ:

+ Động từ:

+ Tính từ:

* Đặt câu cho bộ phận được in đậm

- Hs thực hiện

- Hs thực hiện - HS trả lời.

- 2 em lên bảng làm.Cả lớp làm vào vở.

- HS bổ sung, nhận xét.

+ Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù lá.

+ Dừng lại, chơi đùa.

+ Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.

(8)

+ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

+ Nắng phố huyện vàng hoe.

+ Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé … quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.

c) Củng cố - Dặn dò (3’)

- Hệ thống ND toàn bài - Nhxét tiết học.

+ Buổi chiều xe làm gì?

+ Nắng phố huyện thế nào?

+ Ai đang chơi đùa trước sân?

--- BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- HS đọc truyện Sự tích các loài hoa

- Trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện Sự tích các loài hoa

- Củng cố cho HS về từ láy, DT chung và DT riêng, ĐT, câu kể Ai thế nào?

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở thực hành III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (31’)

Bài 1. Đọc truyện Sự tích các loài hoa - Gọi 1 HS đọc cả bài

- Chia bài thành 3 đoạn đọc.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS đọc bài trong nhóm - Tổ chức cho HS đọc phân vai Bài 2. Chọn câu trả lời đúng

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài

+ Thần Sắc Đẹp quyết định ban tặng hương thơm cho những loài hoa như thế nào?

+ Theo em tại sao thần Sắc Đẹp quyết định như vậy?

+ Câu trả lời nào của hoa hồng thể hiện tấm lòng thơm thảo như thế nào?

+ Vì sao hoa râm bụt không được Thần ban tặng hương thơm?

+ Câu trả lời của ngọc lan thể hiện tấm lòng thơm thảo như thế nào?

Đáp án: h – 3; i – 3; k – 2 ; l - 2 - NX chốt KT

3. Củng cố, dặn dò 4’:

- Lớp theo dõi - Theo dõi - 6 em - Nhóm đôi - 3 nhóm đọc - Hs thực hiện

+ Thần Sắc Đẹp quyết định ban tặng hương thơm cho những loài hoa có tấm lòng thơm thảo.

+ Vì chỉ có tấm lòng thơm thảo mới xứng đáng với làn hương thơm.

+ Muốn chia sẻ hương thơm của mình cho muôn loài.

+ Vì hoa râm bụt chỉ muốn có hương thơm để mọi người phải nể.

+ Nhường quà tặng cho người khổ hơn mình.

(9)

- GV củng cố bài, NX tiết học THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐD HỌC TẬP: Vở TH, BC.

III. CÁC HĐ DẠY HOC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện tập:

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

Bài tập 2:

- Gọi HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức

- YC HS làm bài vào vở Bài tập 3:

- Gọi HS đọc đầu bài - HD phân tích đầu bài - YC HS làm bài vào vở Bài tập 4: Đố vui

3. Củng cố dặn dò (3’) - Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1em

- Cả lớp làm bài.

- 3 em lên bảng làm, lớp NX - 1em

- Cả lớp làm bài.

- 3 em lên bảng làm, lớp NX - 1em

- Cả lớp làm bài.

- 1 em chữa bài miệng, lớp NX - Chữa bài miệng, lớp NX

--- Ngày soạn: 02/01/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 09 tháng 01 năm 2019 TOÁN

Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,7.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản

3. Thái độ:HS tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bộ đồ dùng dạy học.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 3 HS KT bài: Luyện tập.

- Nhận xét , đánh giá 2. Bài mới :

(10)

a) Giới thiệu bài: (1’) b) Tiến trình bài học: (28’) Bài 1:

- Gọi Hs nêu yêu cầu của bài a. Các số chia hết cho 2 là b. Các số chia hết cho 3 là:

c. Các số chia hết cho 5 là:

d. Các số chia hết cho 3 là:

- Giáo viên nhận xét kết luận:

Bài 2

:- Yêu cầu học sinh đọc đề.

a. Số chia hết cho 2 và 5 là:

b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là:

c. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là:

Bài 3: - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.

- Gv nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài.

- Nhận xét tiết học.

- Nêu yêu cầu. Làm bài vào vở và bảng lớp

- 4568 , 2050 , 35766 - 2225 , 35766

- 7435 , 2050 - 35766

- 64620 , 5270 - 57234 , 64620 - 64620

a. 528 chia hết cho 3 hoặc : ( 558, 588 chia hết cho 3)

b. 603 chia hết cho 9 hoặc 693 chia hết cho 3.

c. 240 chia hết cho cả 3 và 5.

d. 354 chia hết cho cả 3 và 2.

--- TIẾNG VIỆT

Tiết 35: ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (Tiết 6) I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài văn miêu tả đồ vật.

3. Thái độ:Hs tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ bài văn miêu tả đồ vật (SGK/145, 70) - Một số tờ giấy khổ to để học sinh lập dàn ý cho BT2a.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 HS KT bài Luyện tập miêu tả đồ vật.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a) Giới thiệu bài: (1’)

(11)

- Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng.

b) Tiến trình bài học: (28’)

* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng K/t (số học sinh còn lại): thực hiện như tiết 1.

* H/d HS làm bài tập

a. Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý:

- Yêu cầu hs chọn một đồ dùng học tập để quan sát.

- Yêu cầu trình bày dàn ý

b. Viết mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài.

- Nhận xét tiết học.

- Một hs đọc lại nội dung cần ghi nhớ về văn miêu tả đồ vật trong SGK/145, - Từng học sinh quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý.

- Viết theo yêu cầu và trình bày trước lớp

--- HĐNG

Văn hóa giao thông

Bài 5: GIỮ GÌN XE ĐẠP SẠCH, ĐẸP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết thế nào là giữ gìn xe đạp sạch đẹp.

2. Kĩ năng: Biết một số việc cần làm để giữ gìn xe đạp sạch đẹp.

3. Thái độ: Yêu quý chiếc xe đạp; thực hiện tốt các việc cần làm để giữ gìn xe đạp sạch đẹp. Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện .

II. ĐỒ DÙNG

- GV : Tranh ảnh trong SGK và 2 chiếc xe đạp . - HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của GV

1. Hoạt động trải nghiệm

- GV nêu các câu hỏi để HS trả lời cá nhân.

- Em nào đã biết đi xe đạp ?

- Trong lớp, bạn nào tự đi xe đạp đến trường?

- Em có yêu quí chiếc xe đạp của mình không ?

- Vậy chúng ta cần làm gì để giữ gìn xe đạp sạch, đẹp? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Hoạt động chung

- 1 HS đọc nội dung câu chuyện “Người bạn” đồng hành.

- HS trả lời

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

(12)

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Lên lớp 4, Tuấn và Tú được ba mẹ tặng món quà gì?

Câu 2: Sau vài tháng sử dụng, xe đạp của Tú thế nào?

Câu 3: Tại sao sau mấy tháng sử dụng mà xe đạp của Tuấn vẫn còn mới?

+ Qua câu chuyện, em học hỏi được điều gì ở bạn Tuấn?

- Nhận xét, tuyên dương.

*GV Kết luận:

- Xe đạp là bạn đồng hành giúp em đến trường , vậy chúng ta cần giữ gìn xe đạp sạch, đẹp.

3.Hoạt động thực hành:

- Học sinh quan sát tranh, yêu cầu HS:

+ Nêu ý kiến của em về việc làm của các bạn trong tranh?

+ Theo em, việc làm nào nên? Việc làm nào không nên?

+Qua ý kiến các bạn vừa trình bày em cần làm gì để giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn?

*GV Kết luận: Hãy luôn giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn

4. Hoạt động ứng dụng:

a) Kể cho bạn nghe em hay người thân đã giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn như thế nào ?

b) Xử lí tình huống: Chiều nay, Quỳnh đến chở Linh ra công viên chơi đá cầu cùng các bạn. Khi Linh ngồi lê, Quỳnh thấy xe đạp rất nặng và không chạy nhanh như mọi ngày. Quỳnh nhìn xuống thì thấy bánh xe bị xẹp. Quỳnh bảo Linh xuống xe để tìm chỗ bơm. Nhưng thật không may là xung quanh không có tiệm sửa xe nào cả. Linh bảo bạn: “ Không sao đâu, cứ chạy đi quỳnh! Trễ rồi, các bạn đang đợi đó”…

- Các nhóm thảo luận

- Một số nhóm trình bày trước lớp Câu 1: Lên lớp 4, Tuấn và Tú được ba mẹ tặng cho một chiếc xe đạp.

Câu 2: Sau vài tháng sử dụng, xe đạp của Tú không còn mới như trước nữa.

Lớp sơn trầy xước, dè xe móp méo, bánh xe dính bùn đất, khi đạp phát ra tiếng kêu.

Câu 3: Sau mấy tháng sử dụng mà xe đạp của Tuấn vẫn còn mới vì Tuấn xem chiếc xe như người bạn đồng hành.

Thường xuyên lau chùi và kiểm tra sửa chữa khi bị trục trặc.

- HS nêu

- HS suy nghĩ ghi ý kiến của mình vào giấy

- HS trình bày ý kiến trước lớp

- HS khác nhận xét và có thể chất vấn bạn .

- HS nêu những việc nên làm và không nên làm

- HS thảo luận nhóm đôi - Một số nhóm kể trước lớp - Thảo luận nhóm 6.

- Hs thảo luận ,xử lí tình huống, đóng vai.

- Một số nhóm trình bày trước lớp . - Nhóm khác nhận xét.

(13)

+ Theo em, Quỳnh có nên làm theo lời Linh không? Tại sao?

- GV nhận xét tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.

III. Củng cố: Trò chơi tiếp sức

- Hãy kể một số việc cần làm để giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn

- 2 đội tham gia

--- Ngày soạn: 03/01/2019

Ngày giảng : Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2019 TOÁN

Tiết 90: KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề, đáp án và biểu điểm trường ra) --- TIẾNG VIỆT

KIỂM TRA HỌC KÌ I

( Đề, đáp án và biểu điểm trường ra) --- HỌC TH KNS - SINH HOẠT LỚP

A. Học TH KNS

Bài 4. KĨ NĂNG ỨNG XỬ VỚI BẠN BÈ I. MỤC TIÊU

- Biết được nhường nhịn bạn bè là cách nuôi dưỡng tình bạn

- Hiểu được thế nào là thông cảm, nhường nhịn khi cư xử với bạn bè; hiểu được một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn bè.

- Vận dụng một số y/c cơ bản khi ứng xử với bạn trong một số tình huống cụ thể.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh họa. Sách giáo khoa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

- GV gọi 3 HS lên bảng và hỏi: Khi có mâu thuẫn em phải làm gì?

- GV nhận xét 3. Bài mới:

a) Khám phá:

GV nêu câu hỏi:

+ Đã là bạn bè với nhau thì nên đối xử như thế nào?

- GV nhận xét, giới thiệu bài: Nhường nhịn bạn bè là cách nuôi dưỡng tình bạn.

Vì vậy hôm nay chúng ta học bài “Kĩ năng ứng xử với bạn bè”

b. Kết nối:

*HĐ 1: Trải nghiệm:

- Hát

+ Khi có mâu thuẫn, hãy tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách giải quyết ôn hòa, đó là cách tốt nhất để giải quyết mâu thuẫn.

+ Thông cảm, nhường nhịn … - HS lắng nghe

(14)

- GV cho HS dựa vào 4 bức tranh để kể thành một câu chuyện.

- GV hỏi: Em rút ra được điều gì về tình bạn qua câu chuyện vừa kể?

- GV nhận xét

*HĐ 2: Chia sẻ - phản hồi.

- GV cho HS tô màu vào ngôi sao trước câu xử lí tình huống phù hợp

- GV nhận xét.

*HĐ 3: Xử lí tình huống

- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:

+ TH 1: Em và bạn ngồi chung bàn trong lớp học. Bạn không có hộp bút nên vứt thước kẻ, bút chì, … lung tung trên bàn, lấn sang cả chỗ em ngồi. Em và bạn tranh cãi với nhau về việc không được vứt đồ dùng bừa bãi qua “ranh giới” của nhau.

Đột nhiên, bạn hét to : “Mình nghèo, không có được hộp bút như bạn!”. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống trên?

+ TH 2: Bạn em cho em xem một tấm ảnh chụp … Chính cái nắng chói chang trong những ngày làm việc cực nhọc đã làm cho làn da của bà đen sạm đi… Em sẽ ứng xử như thế nào nếu đã lỡ hỏi bạn như thế?

- GV nhận xét

*HĐ 4: Rút kinh nghiệm

- GV cho HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ và nói câu tục ngữ thích hợp.

- GV nhận xét: Khi tranh giành thắng thua với bạn, dù thắng hay thua thì em cũng có thể làm bạn mình tổn thương.

- HS dựa vào 4 bức tranh để kể thành một câu chuyện.

+ Bạn bè phải thông cảm, nhường nhịn lẫn nhau.

- HS tô màu vào các câu:

a. Chuột và Sóc nhường nhịn nhau qua cầu.

b. Tê Giác nhường cho Gấu qua cầu trước

d. Gấu nhường cho Tê Giác qua cầu trước

- HS thảo luận nhóm 2, và đại diện trả lời:

+ Tình huống 1: Giải thích cho bạn hiểu là mình không có ý chê bạn nghèo, chỉ mong bạn để đồ đạc trật tự hơn.

+ Tình huống 2: Xin lỗi bạn vì đã vô ý nói xấu mẹ của bạn.

- HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ và nói câu tục ngữ thích hợp là Một điều nhịn, chín điều lành.

B. Sinh hoạt lớp

TUẦN 18 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 19 1. Nhận xét tuần 18

* Ưu điểm:

...

...

...

...

(15)

* Tồn tại: ...……….

* Tuyên dương: ...………...………...…...

……….………...

* Nhắc nhở: ...……….………...

2. Phương hướng tuần 19

...

...

...

...

...

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. Giải toán về SHCN. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Vở TH, BC III. CÁC HĐ DẠY HOC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện tập:

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc YC bài và nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.

- YC HS làm và chữa bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 2:

- Gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết - YC HS làm bài vào vở

- T/c thi làm nhanh giữa các tổ - Nhận xét,tuyên dương.

Bài tập 3: T/c thi khoanh nhanh Bài tập 4:

-Gọi HS đọc đầu bài, phân tích đầu bài - YC HS làm bài vào vở

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Gv củng cố bài, NX tiết học

- Hs thực hiện - Cả lớp làm bài.

- 3 em lên bảng làm, 1hs/2 phần, lớp NX

- 1em

- Cả lớp làm bài.

- Đại diện 3 tổ lên thi làm nhanh - lớp NX

- Hs thực hiện trên bảng con.

- 1em - Cả lớp làm bài.

- 1 em làm trên bảng lớp, lớp NX

===========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kĩ năng: Biết viết đoạn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng. Kết bài tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay... 3.Thái độ: GD ý thức và

Đây là bài văn dạng miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) của em... Em hãy nhắc lại ghi nhớ của bài văn miêu tả đồ vật ? 1. Có thể mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp và

- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc

Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được kết bài cho bài văn miêu tả

Nắm vững hai cách mở bài (mở bài gián tiếp và mở bài trực tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo

- Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng, viết được kiểu mở bài gían tiếp, đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen, mỗi lần quẹt diêm đều là ảo ảnh và cảm giác. * Kết bài: Kết cục cô bé đã chết vì lạnh và đói, Sự vô tâm của mọi

Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.. * Viết được kết bài cho bài văn miêu tả