• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 (27/3 – 1/5/2019)

NS: 24/04/2020 NG: Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2020

TOÁN

Tiết 122. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS, biết: Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào - Đổi đơn vị đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian.

3. Thái độ: HS biết vận dụng trong thực tế cuộc sống.

II. ĐDDH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ : GV nx bài kiểm tra 2. Bài mới

*Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

HĐ 1: Ôn tập các ĐV đo thời gian:

* Các đơn vị đo thời gian:

- GV y/c HS nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

- GV nh.xét, bổ sung, ghi vào slide.

- GV cho HS biết: Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?

- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.

- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày.

- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả

- HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung.

1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ 1 năm (thường) = 365 ngày 1năm (nhuận) = 366 ngày 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giâ

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

+ Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 …

- 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).

- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian.

(2)

lớp quan sát và đọc.

* VD về đổi đơn vị đo thời gian:

- HDHS đổi các ĐV đo thời gian.

+ Đổi từ năm ra tháng:

+ Đổi từ giờ ra phút :

+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)

HĐ 2 : Luyện tập

Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.

- Cho hs đọc đề và làm việc cá nhân + Hãy q.sát, đọc bảng (trang 130) và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

- Cho HS quan sát bài của bạn, nhận xét, bổ sung.

Bài 2: Gọi HS đọc y/c bài tập

- Y/cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ bài làm

- Cho HS quan sát bài và nhận xét bài của bạn.

- Nhận xét.

Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài tập

- Y/cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ bài làm

- Cho HS quan sát bài và nhận xét bài của bạn.

- Nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

- Về nhà làm BT trong sách bài tập.

+ Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng

0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ

Cách làm: 180 60

0 3

216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60

360 3,6 0

Vậy 216 phút = 3,6 giờ

Bài 1. HS đọc đề và làm bài cá nhân, chia sẻ lên nhóm lớp

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm:

Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

--- TẬP ĐỌC

Tiết 47. LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. Hiểu được ND của bài: Luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê; Kể được một đến hai luật của nước ta.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

(3)

3. Thái độ: GDHS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

*GDQTE : HS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, được GD về các giá trị VH.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

HĐ 1: HD HS luyện đọc (12p) - Gọi 1 hs đọc bài

+ Bài văn chia làm mấy đoạn ? - T/c choHS nối tiếp nhau đọc lần 1.

HD HS phát âm đúng các từ khó.

- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 3 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

- GV HD đọc và đọc mẫu bài văn.

HĐ 2: HDHS tìm hiểu bài (10p)

- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?

+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:

- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại.

VD: Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật phổ cập giáo dục Tiểu học, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

+ Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- HS đọc bài, trả lời.

- 1 hs đọc bài

+ Bài văn có thể chia 3 đoạn

- Hs thực hiện. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát …

- Hs thực hiện.

- HS nghe

- HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công bằng:

Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ; người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

+ Tang chứng phải chắc chắn: phải nhận tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi;

khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội; đánh - HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình: Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất…

- Hs nêu ý kiến

(4)

- GV nhận xét, chốt KT

HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm (8p)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

- GV HD HS đọc một đoạn 1: cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- YC HS luyện đọc cá nhân, thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò (2’)

+ Qua bài này em biết được điều gì ? + GDHS: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

- VN đọc lại bài, học thuộc ND chính.

* Người Ê-đê từ xưa đó có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- 3 hs đọc, mỗi em một đoạn, nêu giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc, thi đọc.

- HS trả lời - Lắng nghe

--- NS: 24/04/2020

NG: Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2020 TOÁN

Tiết 123. CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. CÁC HĐ DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài . Dưới lớp theo dõi nhận xét.

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 0,5 ngày = ... giờ 1,5 giờ =... phút 84 phút = ... giờ 135 giây = ... phút - Nhận xét bài làm của HS.

2. Dạy bài mới

HĐ1: HD HS cách cộng (12’)

*Thực hiện phép cộng số đo thời gian.

Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu phép tính tương ứng).

- GV HD cho HS tìm cách đặt tính và tính:

- 2 HS lên bảng làm bài

- HS theo dõi, nêu phép tính:

VD 1: 3 giờ 15phút + 2giờ 35phút = ? 3 giờ 15 phút

2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút +

(5)

Ví dụ 2:

- GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng.

- GV cho HS đặt tính và tính:

*Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

HĐ 2: HDHS làm bài luyện tập (18’).

Bài 1: GV cho HS tự làm bài, cho HS chia sẻ bài làm sau đó thống nhất kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- GV cho HS đọc bài.

- YC HS làm bài cá nhân. Gọi một HS trình bày trên bảng

- Nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian.[

Vậy: 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút = 5giờ 50phút.

VD2: 22phút 58giây + 23phút 25giây =?

22phút 58giây 23phút 25giây 45phút 83giây (83 giây = 1phút 23giây)

Vậy: 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây

* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

Bài 1. Tính:

Bài 2.

- 1 em

- Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn làm trên bảng:

Bài giải

Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:

35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút Đáp số: 2giờ 55phút

--- CHÍNH TẢ

CAO BẰNG. NÚI NON HÙNG VĨ I. MỤC TIÊU

1. KT: Nhớ và viết chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng, viết bài Núi non hùng vĩ.

- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam (BT 2, 3), chú ý nhóm tên người, tên địa lí vùng dân tộc thiểu số.

2. KN: Viết đúng, trình bày đúng, đẹp; làm đúng bài tập chính tả.

3. TĐ: Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở.

*GDBVMT: biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh (đoạn thơ ở BT3), từ đó ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.

+

(6)

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (4p)

- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Gọi 2HS viết: Nông Văn Dền, Lê Văn Tám, Hà Giang, Long An …

2. Bài mới

*Giới thiệu bài

* HD HS làm bài tập:

Bài 2( SGK-48): Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV HD hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nh.xét và ghi kết quả vào bảng phụ.

- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam

- Nhận xét, kết luận

Bài 3(SGK-48): HS nêu yêu cầu và nội dung BT

- GV nói về các địa danh trong bài.

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.

- GV cho TL nhóm đôi, sau đó trình bày kết quả, nh.xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 2(SGK-58): Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc ND BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:

Bài 3(SGK-58): Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HS học tốt)

- GV cho HS thi ĐTL các câu đố.

3. Củng cố - Dặn dò (4p)

- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.

- HS trình bày - 2 em viết

Bài 2. 1 HS nêu y/c, cả lớp theo dõi SGK

- HS làm bài tập vào vở.

- HS nêu miệng kết quả:

a) chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Ng.Văn Trỗi.

Bài 3. HS nêu yêu cầu của BT 3.

- HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:

+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai.

Bài 2. Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.

- HS phát biểu ý kiến nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó.

* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ nông.

* Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

Bài 3. Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- Một HS đọc nội dung BT3 - Suy nghĩ làm bài

(Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo; Vua Quang Trung, Đinh Tiên

(7)

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoàng, Lý Thái Tổ, Lê Thánh Tông).

- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 49. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (SGK -71)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

- HS Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng sử dụng từ trong liên kết câu.

3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS làm miệng bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng).

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới: 30’

HĐ1. HD tìm hiểu phần nhận xét:

Bài 2. Gọi hs đọc đề bài.

- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế:

+ GV HD: Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân.

+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đó thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc chùa, trường, lớp.

Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa … đã, vừa .. . đã, càng…càng.

Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa…

đã, chưa…đã), bao nhiêu… bấy nhiêu.

Bài 2. Nếu ta thay từ được dùng lăp lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không ?

- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- HS đọc các câu được thay thử.

Bài 3: Việc lặp lại từ trong trường hợp

(8)

Bài 3.

Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi hs trả lời.

- GV nhận xét, kết luận.

- Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

HĐ 2: HD làm bài luyện tập.

Bài 1: Gọi hs đọc đề bài.

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một đoạn.

- YC HS làm bài.

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.

- Gv nêu y/cầu của bài tập: chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau.

- YC H viết một đoạn văn.

- NX, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Mời 1 Hs nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ; chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.

này có tác dụng gì ?

- 2 HS đọc y/c của bài tập, lớp suy nghĩ, phát biểu: Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.

Bài 1. Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu:

- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một câu.

- HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.

- HS làm bài, chia sẻ cả lớp chốt lại lời giải đúng

+ Đoạn a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.

+Đoạn b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.

Bài 2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau:

- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong vở BT.

- HS làm bài vào vở, chia sẻ lên nhóm lớp. Cả lớp NX, bổ sung.

- Hs thực hiện

--- LỊCH SỬ

Tiết 25. SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. MỤC TIÊU. Học sinh biết:

1. KT: Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.

(9)

+ Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.

+ Cuộc chiến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công.

2. KN: Nêu được cuộc tổng tiến công đúng, hay.

3. TĐ: Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi HS TLCH; sau đó nhận xét và tuyên dương từng HS:

+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?

+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?

+ Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ?

2. Dạy bài mới:

*HĐ 1: Sự kiện lịch sử tết Mậu Thân năm 1968

- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

- Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?

- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968?

- GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968: Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới.

- Cho HS làm việc theo nhóm

+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968?

3 HS trả lời câu hỏi

- Lắng nghe – Đọc sgk trả lời CH:

+ Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết…, quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân,… cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch.

- Hs đọc thông tin SGK và thuật lại

- HS TL nhóm, đại diện nhóm trả lời:

+ Bất ngờ: Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn.

(10)

- Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ?

*HĐ 4: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 - Nêu câu hỏi, YC HD suy nghĩ trả lời + Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào?

- HDHS xe thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút ra nhận định : + Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho địch hoang mang; lo sợ.

+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- GV tổng kết bài : Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968, khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới…

- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.

+ Đồng loạt: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự.

- Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu Nhà Trắng … khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt.

- Hs làm việc cá nhân

- ý nghĩa: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh dấu một giai đoạn mới của CM miền Nam. Thắng lợi đó đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, những sự choáng váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ “sang “VN hoá chiến tranh”.

--- NS: 24/04/2020

NG: Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2020 TOÁN

Tiết 124. TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- YC HS làm bài tập 2b trong sgk.

3ngày 20giờ + 4ngày 15giờ 4phút 13giây + 5phút 15giây - GV nh.xét và tuyên dương HS.

- Hs thực hiện, chia sẻ

(11)

2. Dạy bài mới:

HĐ 1: HD thực hiện phép trừ các số đo thời gian.

* VD 1:

- Gv đưa ra đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.

- HD HS phân tích đề toán

- GV y/c: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.

- YC HS lớp làm vào vở.

- Gọi HSNX bài làm của HS, sau đó nêu lại cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

- NX và chốt đáp án đúng.

* VD 2:

- GV đưa đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV y/cầu HS tóm tắt bài toán.

- GVHD HS phân tích đề toán - GV yêu cầu HS đặt tính vào nháp.

- GV HD HS đổi đơn vị đo trước khi trừ

- GV hỏi:

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?

- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.

HĐ2: HDHS làm bài luyện tập:

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:

+ Bài tập y/c các em làm gì?

- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:

15giờ 55phút 13giờ 10phút 2giờ 45phút

-Làm bài và chia sẻ lên nhóm lớp.

- HS đọc ví dụ 2 Tóm tắt:

Hoà chạy hết : 3phút 20giây.

Bình chạy hết : 2phút 45giây.

Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ? - HS đặt tính vào giấy nháp.

- Làm bài cá nhân, chia sẻ lên nhóm lớp 3phút 20giây 2phút 80giây 2phút 45giây 2phút 45giây 0phút 35giây

Bài giải

Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:

3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)

Đáp số: 35giây.

+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.

- 3 Hs nêu lại.

Bài 1. Tính.

- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian -

- -

(12)

- YC HS làm.

- GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. Y/cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: GV mời HS đọc đề toán, GV HD HS phân tích đề toán.

- YC cả lớp làm vào vở.

- GV mời HS nh.xét bài bạn làm, sau đó nh.xét

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.

- Dặn HS về nhà ôn lại cách trừ số đo thời gian.

- HS cả lớp làm vào vở, chia sẻ bài - Nhận xét bài của bạn

Bài 2. Tính.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ bài - Chữa bài, NX

Bài 3. Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.

-Làm bài cá nhân và chia sẻ lên nhóm lớp.

Bài giải

Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là:

8giờ 30phút – 6giờ 45phút =

= 1giờ 45phút

Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần để người đó đi từ A đến B là:

1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút Đáp số: 1giờ 30phút.

---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 49. TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); rõ ý;

dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (2’):

- KT giấy, bút của HS.

2. Thực hành viết (30’):

- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.

- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

* Chọn một trong các đề sau:

1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.

2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã

(13)

- Cho HS viết bài

- Cho HS quan sát và chữa bài bạn - GV nêu nhận xét chung.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Gọi hs nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.

có dịp quan sát.

- Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật. Chia sẻ lên nhóm lớp.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 23. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I

.

MỤC TIÊU

1. KT: - HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

- Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. KN : Rèn kĩ năng nói và nghe.

3. TĐ : GDHS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DH : Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Y/c HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

HĐ1: Giới thiệu bài (1’)

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ 2: HD HS kể chuyện (19’)

a) Gv giúp HS hiểu y/c của đề bài.

- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.

- GV giúp HS nắm vững hơn từng gợi ý.

- Gv kiểm tra việc CB bài ở nhà của HS.

- GV giúp HS nắm vững cách vào đề

b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Mời 1 em đọc lại gợi ý 3 (dàn ý kể chuyện)

Gv nhắc nhở HS kể chuyện có đầu có cuối.

- Tổ chức cho HS tự kể.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động ...

c) HS thi kể trước lớp.

- Gọi HS thi kể.

- GV đưa ra tiêu chí đánh giá, bình chọn.

- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

- HS chú ý lắng nghe.

- Một vài em nêu câu chuyện mình đã sưu tầm.

- 1 em đọc lại, lớp theo dõi.

- Tự làm dàn ý (Theo cách gạch đầu dòng)

- HS kể, suy nghĩ tìm ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao

(14)

- GV và HS cùng nh.xét tuyên dương bạn kể hay nhất, bạn có cử chỉ điệu bộ phù hợp…

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Liên hệ GD HS học tập tấm gương biết bảo vệ trật tự an ninh.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS CB trước nội dung bài tuần sau.

đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

Lắng nghe

--- KHOA HỌC

TIẾT 48: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quả mạnh gậy chập và cháy đường dây, cháy nhà.

2. Kĩ năng: HS nắm được kiến thức và giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bầy các biện pháp tiết kiệm điện.

3. Thái độ: HS có ý thức tích kiệm năng lượng điện . III. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/ dây điện bị đứt/...)

- Kĩ năng bình luận,đánh giá về việc sử dụng điện ( tiết kiệm, tránh lãng phí).

- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.

III. ĐD DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ.(3')

- Kể tên các vật cho dòng điện chạy qua và không cho dòng điện chạy qua?

-Thế nào là vật dẫn điện? Vật cách điện?

- Nhận xét bổ sung.

2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài. (1')

HĐ2 . Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điên giật.(10')

* Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.

* Cách tiến hành:

Bước 1: YC HS làm việc cá nhân

- Khi ở nhà và ở trường bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho người khác?

- Một số HS nêu.

- Các tình huống: Thả diều nơi có đường dây điện, sờ tay vào ổ điện

- Các biện pháp phòng tránh:

không thả diều nơi có đường dây điện, không sờ tay vào ổ điện, trẻ em 0 được sử dụng đồ dùng điện

(15)

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Gọi HS trả lời.

* GV giảng: Cầm phích điện dính nước cắm vào ổ điện cũng bị điện giật; ngoài ra không nên chơi nghịch ở nơi có điện.…

HĐ3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện.

* Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.

* Cách tiến hành:

* Bước 1: Làm việc cá nhân.

- Yc HS thảo luận các câu hỏi sau:

+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm ?

+ Nêu các b/pháp tránh lãng phí năng lượng điện?

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Mời 1 số em trình bày.

* Bước 3: HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà theo các gợi ý sau:

+ Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện?

+ Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có thiết bị, máy móc gì sử dụng điện . Theo bạn thì việc sử dụng điện của mỗi loại máy móc trên đã hợp lí chưa? Có thể làm gì để tiết kiệm điện?

- Gv nhắc nhở HS trong việc tiết kiệm điện.

3. Củng cố, dặn dò.(3')

+ Cần làm gì để tránh lãng phí điện?

- HS đọc ghi nhớ SGK - Nhận xét chung tiết học,

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập vật chất và năng lượng.

- Khi sử dụng đồ dùng điện phải cẩn thận ....

- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận

-Vì điện là tài nguyên quý của quốc gia, năng lượng điện không phải là vô tận ...

- Không bật loa quá to

- Ra khỏi nhà tắt quạt, bóng điện..

- Chỉ bật điện khi cần thiết.

- HS trao đổi nội dung câu - 1 HS trả lời.

- 2 HS

--- NS: 24/04/2020

NG: Thứ năm ngày … tháng … năm 2020 TOÁN

Tiết 125. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách cộng, trừ số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐD DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

(16)

- GC HS làm bài tập 1 và 2 trong VBT Toán.

2. HD HS làm bài tập (30’) Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.

- YC HS làm và giải thích cách làm.

- GV mời HS nh.xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK. GV hỏi:

+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?

+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào?

- Y/cầu cả lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài - YC cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :

+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?

+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?

+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào?

- Y/c HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.

- GV nh.xét và củng cố cho HS.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?

- HS lên bảng làm bài

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- HS tự làm vào vở, chia sẻ lên nhóm lớp.

a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày = 24giờ, 12ngày = 12 x 24 = 288 giờ)

Tương tự như trên với các số còn lại.

3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12giờ = 108 giờ

2

1giờ = 30 phút b) 1,6giờ = 96 phút 2giờ 15phút = 135 phút 2,5phút = 150 giây 4phút 25giây= 265 giây Bài 2. Tính

+ Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.

+ Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.

- HS cả lớp làm vào vở, chia sẻ bài làm, lớp nhận xét.

Bài 3. Tính.

- HS cả lớp làm vào vở, chia sẻ bài làm, lớp nhận xét.

Bài 4.

+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942

+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.

+ Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942

1961 1942 19

Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.

-

(17)

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 48. HỘP THƯ MẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

+ Hiểu được ND bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước, thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài:

Luật tục xưa của người Ê-đê, TLCH về ND bài đọc.

2. Dạy bài mới. Giới thiệu bài (1p) HĐ 1. HD luyện đọc (12p)

- Gọi HS đọc toàn bài.

- YC cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK.

+ Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

- HD hs phát âm đúng một số từ ngữ.

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- YC học sinh luyện đọc cá nhân.

- GV đọc mẫu toàn bài.

HĐ2: HD tìm hiểu bài (10p) - YC HS đọc thầm bài và TLCH:

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?

(Tại sao phải dùng hộp thư mật?)

+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật

- Hs thực hiện.

Hộp thư mật - 1 học sinh đọc.

- HSQS tranh minh hoạ trong SGK.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.

+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân.

+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

Đọc đúng: chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- 1 học sinh đọc chú giải.

- HS luyện đọc cá nhân.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị

(18)

khéo léo như thế nào?

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

HĐ 3: HD luyện đọc diễn cảm (8p) - Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc.

- GV HDHS đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu (đoạn 1).

- YC HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm.

- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

? Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, CB bài sau: Phong cảnh đền Hùng.

chú ý nhất - nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

+ Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.

- HS trả lời

* Ca ngợi chú Hai Long và những chiến sĩ tình báo HĐ trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc, nêu giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm.

- HS nêu nội dung bài.

--- NS: 25/04/2020

NG: Thứ sáu ngày … tháng … năm 2020 TOÁN

Tiết 121. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian?

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

HĐ1. HD HS cách nhân (12’)

*Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số

Ví dụ 1: GV cho HS đọc VD 1.

H: VD cho biết gì? Hỏi gì ? - HD phân tích đầu bài - HD cách đặt tính và tính

Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút Ví dụ 2: GV gọi HS đọc đề bài toán và phân tích đầu bài

- YC HS tự đặt tính và tính

Vậy: 3giờ15phút 5 = 16giờ 15phút.

H : Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

HĐ2: HDHS luyện tập (18’) Bài 1: HS nêu y/cầu của bài.

- Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- GV HD HS nhận xét và chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- 2 Hs

Tóm tắt:

1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút 3 sản phẩm : … giờ … phút ?

1giờ 10phút × 3 = ? 1 giờ 10 phút

3 3 giờ 30 phút

3 giờ 15 phút 5 = ?

3 giờ 15 phút 5

15 giờ 75 phút (75phút = 1giờ15phút)

+ Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó

Bài 1. Tính

- HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- 3 HS lên bảng làm.

- Lớp NX và bổ sung kết quả.

Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài.

1 vòng : 1 phút 25 giây 3 vòng : …phút… giây?

Bài giải

Bé Lan ngồi trên đu quay hết số th.gian là:

1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây (hay 4 phút 15 giây)

Đáp số: 4 phút 15 giây.

- Hs nêu

×

×

(20)

- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau: Chia số đo thời gian cho một số.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 50. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

2. Kĩ năng: Biết cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng thay thế từ ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 HS đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.

2. Dạy bài mới:

HĐ1: HDHS tìm hiểu ví dụ (12’)

Bài 1: Gọi HS đọc y/cầu và ND của bài tập.

- Y/cầu HS làm bài. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ?

- Cho hs làm bài trong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp.

- Gọi HS nh.xét bài bạn làm trên bảng.

Sau đó, GV KL lời giải đúng.

- Nhận xét, tuyên dương

Bài 2 : Gọi HS đọc y/cầu và nội dung bài tập.

- Y/cầu HS làm bài theo cặp.

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

- GV nh.x, KL: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.

Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ - Y/cầu HS lấy VD về phép thay thế từ ngữ.

- GV nh.xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.

HĐ2 : HDHS làm bài luyện tập (17’) Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập.

- 2 HS đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ.

Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? - HS làm bài, chia sẻ bài làm

+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cũng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là:

Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.

Bài 2 : Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ?

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn.

Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.

- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu

Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?

(21)

- Y/cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV cùng HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Y/cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.

- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ

- Gv hệ thống lại kiến thức bài học - Dặn HS về nhà học bài, lấy 3 Vd về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.

- HS tự làm bài vào vở, chia sẻ bài làm.

+ Từ anh thay cho Hai Long.

+ Cụm từ Người 21ien lạc thay cho người đặt hộp thư.

+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.

Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng 21ien kết từ.

Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ.

- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ

- HS viết lại đoạn văn đó thay thế. Chia sẻ bài làm.

- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm câu (1)

- 2 HS đọc lại Ghi nhớ

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 52. TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn.

- Rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài, xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn..

- HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint:

ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý …

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (3’) Tập viết đoạn đối thoại.

- Gọi hs nêu lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật ?

- Nhận xét, đánh giá việc học bài ở nhà của hs.

2. Bài mới (30’)

HĐ 1: GV nhận xét chung.

- HS nêu.

- Hs lắng nghe.

(22)

- Gv treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.

 Những ưu điểm chính:

- Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh.

 Những thiếu sót hạn chế.

- Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê, dùng từ chưa chính xác, có em còn lẫn lộn giữa mở bài với phần thân bài.

HĐ 2: HD HS sửa bài.

*Yêu cầu hs:

- Đọc lời nhận xét.

- Đọc chỗ đã có lỗi trong bài.

- Viết các lỗi theo từng loại và sửa lỗi vào giấy nháp.

- Đổi bài làm, đổi bài cho bạn cạnh bên để soát lại.

- Gv hướng dẫn sửa lỗi chung.

- Gv chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ, gọi vài em lần lượt lên sửa.

+ Lỗi dùng từ : ...

+ Lỗi chính tả: ...…

 HD hs học tập những đoạn văn, bài văn hay.

- Giáo viên đọc cho hs nghe những đoạn văn, bài văn hay.

3. Củng cố- Dặn dò (3’)

- Gọi hs đọc đoạn, bài văn hay cho cả lớp nghe.

- Y/c hs về nhà viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn vào vở.

+ Bài của HS: Trang, Ánh, Quỳnh, Liên, Linh, Hồng Vân, ..

+ Bài của Nhật Anh, Việt Anh, Thành, Đức, Toàn, …

- Hs làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên.

- Một số hs lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.

- Hs cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng.

- Hs chép bài sửa vào vở.

- Hs cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.

- Hs làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ).

- Hs phân tích cái hay, cái đẹp.

- Nhận xét.

--- ĐỊA LÍ

MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:

+ Liên Bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.

+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.

+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.

- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.

(23)

*GDBVMT: Liên bang Nga có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.

II. ĐD DH: Phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams, PowerPoint.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:

+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì?

+ Nêu hoạt động kinh của các nước châu Âu.

2. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1 : LB Nga - YC HS làm việc cá nhân - Cho HS xem bài của bạn, NX

* Kết luận : LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.

Hoạt động 2 : Pháp

- GV yêu cầu HS sử dụng hình 1 SGK thảo luận theo nhóm đôi để thực hiện các yêu cầu sau:

- Xác định vị trí nước Pháp; Nước Pháp ở phía nào của Châu Âu ? Giáp với những nước nào ? Đại dương nào?

- GV cho HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu LB Nga với nước Pháp?

* Kết luận : Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, có khí hậu ôn hoà.

Hoạt động 3: Các sản phẩm c. nghiệp, nông nghiệp của Pháp.

- Yêu cầu HS đọc SGK và trình bày theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK.

+ Nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp đồng thời so

- 2HS.

-Kẻ bảng và hoàn thành vào vở, chia sẻ lên nhóm lớp.

Liên bang Nga

Các yếu tố Đặc điểm – Sản phẩm chính của các ngành sản xuất.

Vi trí địa lí Diện tích Dân số Khí hậu

Tài nguyên, ks Sản phẩm CN Sản phẩm NN

- HS chỉ vị trí nước Pháp và nêu: Nằm ở Tây Âu giáp Đại Tây Dương và các nước: Đức, Tây Ban Nha.

- Gần biển, biển không đóng băng, ấm áp hơn LB Nga..

- HS lắng nghe.

- HS đọc SGK và trình bày

+ Sản phẩm công nghiệp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.

+ Nông phẩm : Khoai tây, củ cải đường,

(24)

sánh sản phẩm của nước Nga?

* GV cung cấp thêm : Ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều : Vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm …

* Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.

4.- Củng cố, dặn dò: (5phút) - Mời HS đọc kết luận cuối bài.

- Nền kinh tế của nước Pháp so với nước Nga như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Ôn tập.

lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn.

+ Sản phẩm công nghiệp , nông nghiệp của nước Pháp có nhiều hơn nước Nga.

- HS lắng nghe.

NS: 25/04/2020

NG: Thứ sáu ngày … tháng … năm 2020

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài. + Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.. + Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả

Tả bao quát hình dáng của đồ vật (nhìn từ xa, nhìn gần có gì đặc biệt về kích thước, màu sắc,..). Tả

- Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài - GV nhắc HS: Có thể dùng lại đọan văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết trước, viết thêm một

1.Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT 1); viết được đoạn

1.Kiến thức: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 2.Kĩ năng:Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu

- Biết lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả 1 đồ dùng học tập đã quan sát, viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở

Kĩ năng: - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình.. Nêu

Kĩ năng: - Biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia dình – một dàn ý với những ý của mình.. Nêu